Bài khảo sát chất lượng đầu năm 2007 – 2008 môn: Ngữ Văn 6

Bài khảo sát chất lượng đầu năm 2007 – 2008 môn: Ngữ Văn 6

A. TRẮC NGHIỆM . (3.5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 đ.

Câu 1: Bài thơ “Về thăm nhà Bác” tả cảnh gì?

a- Tả đường về thăm nhà Bác ở làng Sen; b- Tả khu vườn gần nhà Bác ở làng Sen;

c- Tả cảnh vật của nhà Bác ở làng Sen; d- Tả cảnh vật ở gần làng Sen quê Bác.

Câu 2: Tác giả miêu tả màu sắc của những sự vật nào ở nhà Bác?

a- Hoa râm bụt, con bướm, hàng tre; b- Hoa râm bụt, mái nhà, chùm ổi;

c- Con bướm, chùm ổi, võng gai; d- Hoa râm bụt, con bướm, chùm ổi.

Câu 3: Từ nào đồng nghĩa với từ thắp?

a- Cháy; b- Nhen; c- Đun; d- Thiêu.

Câu 4: Câu nào dưới đây có chữ viết sai chính tả?

a- Chữ viết loằng ngoằng; b- Chữ viết loăng quăng;

c- Đường đi ngằn ngoèo; d- Mái tóc loăn xoăn.

Câu 5: Câu nào không nói lên nguồn gốc kì lạ của Lạc Long Quân:

a- Thuộc giống rồng ở chốn biển sâu; b- Đẻ ra bọc trăm trứng;

c- Sức khoẻ vô địch; d- Có nhiều phép lạ, trừ được nhiều yêu quái.

Câu 6: Trong truyện bánh chưng, bánh giầy, Hùng Vương có ý định nhường ngôi cho người con nào?

a- Người con trưởng; b- Người con tài giỏi, thông minh;

c- Người con có lễ vật làm vừa ý vua cha; d- Người con làm vừa ý vànối được chí vua cha.

Câu 7: Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “Không gì quí bằng”?

a- Lễ vật ăn được và rất ngon; b- Lễ vật chưa từng có; c- Lễ vật quí hiếm, khó tìm và đắt tiền;

 d- Lễ vật được làm từ những thứ bình thường nhưng giàu ý nghĩa.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát chất lượng đầu năm 2007 – 2008 môn: Ngữ Văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHỔ CHÂU BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2007–2008 
Lớp :6 .... Họ và tên thí sinh :.......................................................................... Số ký danh :...........
Ngày KS :......................... Môn : NGỮ VĂN. Thời gian : 90 phút (không kể giao đề)
Giám thị :....................
Số mật mã :
.................
.........................................................................................................................................................
Điểm (Bằng số)
Điểm (Bằng chữ)
Nhận xét của giáo viên
Số mật mã :
.
Số tờ : ..........
 A. TRẮC NGHIỆM . (3.5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 đ.
Câu 1: Bài thơ “Về thăm nhà Bác” tả cảnh gì?
a- Tả đường về thăm nhà Bác ở làng Sen;	b- Tả khu vườn gần nhà Bác ở làng Sen;
c- Tả cảnh vật của nhà Bác ở làng Sen;	d- Tả cảnh vật ở gần làng Sen quê Bác.
Câu 2: Tác giả miêu tả màu sắc của những sự vật nào ở nhà Bác?
a- Hoa râm bụt, con bướm, hàng tre;	b- Hoa râm bụt, mái nhà, chùm ổi;
c- Con bướm, chùm ổi, võng gai;	d- Hoa râm bụt, con bướm, chùm ổi.
Câu 3: Từ nào đồng nghĩa với từ thắp?
a- Cháy;	b- Nhen;	c- Đun;	d- Thiêu.
Câu 4: Câu nào dưới đây có chữ viết sai chính tả?
a- Chữ viết loằng ngoằng;	b- Chữ viết loăng quăng;
c- Đường đi ngằn ngoèo;	d- Mái tóc loăn xoăn.
Câu 5: Câu nào không nói lên nguồn gốc kì lạ của Lạc Long Quân:
a- Thuộc giống rồng ở chốn biển sâu;	b- Đẻ ra bọc trăm trứng;
c- Sức khoẻ vô địch;	d- Có nhiều phép lạ, trừ được nhiều yêu quái.
Câu 6: Trong truyện bánh chưng, bánh giầy, Hùng Vương có ý định nhường ngôi cho người con nào?
a- Người con trưởng;	b- Người con tài giỏi, thông minh;
c- Người con có lễ vật làm vừa ý vua cha;	d- Người con làm vừa ý vànối được chí vua cha.
Câu 7: Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “Không gì quí bằng”?
a- Lễ vật ăn được và rất ngon;	b- Lễ vật chưa từng có; c- Lễ vật quí hiếm, khó tìm và đắt tiền;
	d- Lễ vật được làm từ những thứ bình thường nhưng giàu ý nghĩa.
Câu 8: Câu: “Trái đất giống một con tàu vũ trụ bay trong không gian”. Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a- So sánh;	b- Nhân hoá;	 c- So sánh và nhân hoá;	 d- không sử dụng biện pháp nào.
Câu 9: Truyên Thánh Gióng được viết theo phương thức tự sự. Đúng hay sai?
a- Đúng;	b- Sai.
Câu 10: Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, ta tuyệt đối không dùng từ mượn. Đúng hay sai?
a- Đúng;	b- Sai.
Câu 11: Nối dòng ở cột A với một dòng ở cột B để có thông tin đung tác giả của văn bản:
A
B
Nguyễn Đức Mậu
Lên thăm nhà Bác
Về thăm nhà Bác
Tre ngà bên lăng bác
Câu 12: Nối dòng ở cột A với một dòng ở cột B cho phù hợp:
A
B
Nhảy dây
Thiếu chủ ngữ
Thiếu vị ngữ
Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
Câu 13: Điền tiếp vào chỗ trống:
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến 
 thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
Từ
Câu 14: Điền tiếp vào ô trống:	
B- TỰ LUẬN:	(6, 5 đ)
Đề bài: Tả cảnh quê hương nơi em đang sống.
BÀI LÀM:
...................................
ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3,5đ) mỗi câu đúng 0,25 đ.
Câu
Yù đúng
C
D
A
C
B
D
D
B
A
A
1B
1A
Câu 13: Lịch sử.
Từ láy
Từ ghép
Từ phức
Từ đơn
Từ
Câu 14:	
II/ TỰ LUẬN:	(6,5 đ)
Tập làm văn:
Mở bài ( 1 đ) Giới thiệu cảnh quê hương nơi em đang ở.
Thân bài (4,5 đ)
a- Giới thiệu cảnh vật xung quanh:
Thiên nhiên, con đường, cây cối, ruộng đồng, biển (1 đ)
Nhà cửa, ngôi nhà của em. (0,5 đ)
b- Sinh hoạt của mọi người. (1 đ)
c- Những đổi mới của quê hương em.	(1 đ)
d- Kỉ niệm tuổi thơ.	(1 đ)
3- Kết bài: Tình cảm của em đối với quê hương. (1 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docKS NGU VAN 6.doc