Bài kiểm tra số 1 học kỳ II môn: sinh học năm học: 2008 -2009 thời gian: 45 phút

Bài kiểm tra số 1 học kỳ II môn: sinh học năm học: 2008 -2009 thời gian: 45 phút

Câu 1(3 Điểm). Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d vào câu trả lời đúng nhất:

 1. Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

 a. Định hướng trong không gian. b. Kiếm mồi.

 c. Nhận biết d. cả a, b, c

 

docx 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra số 1 học kỳ II môn: sinh học năm học: 2008 -2009 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên bài kiểm tra số 1 học kỳ II
Lớp. Môn: Sinh học
Đề chẵn
 Năm học: 2008 -2009
 Thời gian: 45 phút
Ma trận đề kiểm tra
1. Ma trận đầu
Nội dung chính
Mức độ nhận thức
Tổng
Biết 
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VI. ứng dụng di truyền
1Câu
0.75
1Câu 
0.75
1Câu 
1.0
3Câu 
Chương I. Sinh vật và môi trường
1Câu 
0.75
1Câu 
Chương II. Hệ sinh thái
1Câu 
0.75
1Câu
2.0
1Câu 
2.0
1Câu
2.0 
4 Câu
Tổng
2Câu
1.5
1Câu
2.0
2Câu
1.5
1Câu
2.0
1Câu
1.0
1Câu 
2.0
8 Câu
10.0
2. Ma trận chi tiết
Nội dung chính
Mức độ nhận thức
Tổng
Biết 
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VI. ứng dụng di truyền
Câu1.2
0.75
Câu1.3
0.75 
Câu 2
1.0
3Câu 
2.5
Chương I. Sinh vật và môi trường
Câu1.1
0.75 
1Câu 
0.75
Chương II. Hệ sinh thái
Câu1.4
0.75
Câu 1
2.0
Câu 2 
2.0
Câu 3
2.0 
4 Câu
6.75
Tổng
2Câu
1.5
1Câu
2.0
2Câu
1.5
1Câu
2.0
1Câu
1.0
1Câu
2.0
8 Câu
10.0
I. Trắc nghiêm (4điểm)
Câu 1(3 Điểm). Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d vào câu trả lời đúng nhất:
 1. Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:
	a. Định hướng trong không gian. b. Kiếm mồi.
 c. Nhận biết	 d. cả a, b, c
 2. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là gì.
	a. Cải tạo giống vật nuôi, Cây trồng hiện có.
	b. Tạo ra các giống mới có năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng
	c. Chỉ có a và b
 3. Kết quả nào dưới đây là do hiện tượng giao phối gần
	a. Hiện tượng thoái hoá 
	b. Tỷ lệ đồng hợp tăng thể dị hợp giảm 
	c. Tạo ưu thế lai
	d. Tạo dòng thoái hoá
 4. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với khái niệm quần xã
	a. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung.
	b. Có khả năng sinh sản.
	c. Có quan hệ với môi trường.
Câu 2(1điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
	 -Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó (1) qua các thế hệ.
	 -Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chăn nuôi thường dùng (2)để tạo ưu thế lai.
II. Tự luận(6 Điểm)
Câu 1(2.0điểm) Thế nào là Quần xã sinh vật? Lấy ví dụ?
Câu 2 (2.0 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm:(Cỏ, trâu, bò, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo, vi sinh vật).
	a. Hãy lập các chuỗi thức ăn bắt đầu chuỗi là cỏ - cuối chuỗi là VSV, mỗi chuỗi thức ăn tối thiểu có 4 mắt xích?
	b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn có quần xã trên? 
Câu 3 (2 điểm). Người ta thả 1 số cá thể thỏ vào 1 khu rừng. Lúc đầu số lượng thỏ tăng nhanh, sau đó chậm dần và ổn định. Hãy giải thích hiện tượng trên.
 Lưu ý: Phần tự luận
 - Lớp9A1 làm tất cả các câu
 - Lớp 9A2 đến 9A5 làm câu 1, 2a, 3.
Người ra đề
Tổ trưởng CM duyệt
BGH duyệt
Hà Văn Tiến
Đỗ Văn Tùng
Họ và tên bài kiểm tra số 1 học kỳ II
Lớp. Môn: Sinh học
Đề lẻ
 Năm học:2008 -2009
 Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiêm 
Câu 1(3 Điểm). Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d vào câu trả lời đúng nhất:
 1. Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:
	a. Nhận biết. b. Kiếm mồi.
 c. Định hướng trong không gian	 d. cả a, b, c
 2. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là gì.
	a. Tạo ra các giống mới có năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng	b. Cải tạo giống vật nuôi, Cây trồng hiện có
	c. Chỉ có a và b
 3. Kết quả nào dưới đây là do hiện tượng giao phối gần
	a. Tỷ lệ đồng hợp tăng thể dị hợp giảm 
	b. Hiện tượng thoái hoá
	c. Tạo ưu thế lai
	d. Tạo dòng thoái hoá
 4. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với khái niệm quần xã
	a. Có khả năng sinh sản.
	b. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung.
 	c. Có quan hệ với môi trường.
Câu 2(1điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
	 - Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chăn nuôi thường dùng (1)để tạo ưu thế lai
	-Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó (2) qua các thế hệ.
II. Tự luận(6 Điểm)
Câu 1(2.0điểm) Thế nào là Quần xã sinh vật? Lấy ví dụ?
Câu 2 (2.0 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm:(Cỏ, trâu, bò, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo, vi sinh vật).
	a. Hãy lập các chuỗi thức ăn bắt đầu chuỗi là cỏ - cuối chuỗi là VSV, mỗi chuỗi thức ăn tối thiểu có 4 mắt xích?
	b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn có quần xã trên? 
Câu 3 (2 điểm). Người ta thả 1 số cá thể thỏ vào 1 khu rừng. Lúc đầu số lượng thỏ tăng nhanh, sau đó chậm dần và ổn định. Hãy giải thích hiện tượng trên.
 Lưu ý: Phần tự luận
 - Lớp9A1 làm tất cả các câu
 - Lớp 9A2 đến 9A5 làm câu 1, 2a, 3.
Người ra đề
Tổ trưởng CM duyệt
BGH duyệt
Hà Văn Tiến
Đỗ Văn Tùng
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra số 1 học kỳ II
 Môn: Sinh học
 Năm học:2008 -2009
 Thời gian: 45 phút
Câu
Nội dung
Thang điểm
9A1
9A2-5
Trắc nghiệm(3Điểm)
Chẵn
lẻ
1
1. d
1. d
0,75
0,75
2. c
2. c
0,75
0,75
3. b
3. a
0,75
0,75
4. a
4. b
0,75
0,75
2
1.Giảm dần
2. Lai kinh tế
1. Lai kinh tế
2. Giảm dần
0.5
0.5
0.5
0.5
Tự luận(6Điểm)
1
- Quần thể là:
+ Tập hợp các cá thể SV cùng loài
 + Cùng sống trong một khoảng không gian, thời gian xác định, 
+ Có khả năng giao phối với nhau sinh sản để tạo thế hệ mới. 
- VD: 1 đàn bầy ong.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
a. Chuỗi thức ăn 
 - Cỏ " Trâu " hổ " vi sinh vật
	- Cỏ " bò " hổ " vi sinh vật.
	- Cỏ " sâu " chim "mèo " VSV.
b. Sơ đồ lưới thức ăn.
 Trâu 	 Hổ
Cỏ	 bò	 Hổ Vi sinh vật 
	 Sâu Chim Mèo 
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5
0. 5
0.7 5
0.75
3
- Lúc đầu do số lượng thỏ ít, nguồn thức ăn dồi rào nên thỏ sinh sản nhanh.
- Sau khi số lượng thỏ tăng dần xẩy ra cạnh tranh về thức ăn, nơi ởlàm số lượng thỏ tăng chậm và dần ổn định.
1.0
1.0
1.0
1.0

Tài liệu đính kèm:

  • docxKIEMTRA1T9.docx