Bài kiểm tra số 1 năm học 2009 - 2010 môn: sinh học 9

Bài kiểm tra số 1 năm học 2009 - 2010 môn: sinh học 9

Câu 1(2. Điểm). Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d vào câu trả lời đúng nhất:

 1. Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

 a. Định hướng trong không gian. b. Kiếm mồi.

 c. Nhận biết d. cả a, b, c

 2. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là gì.

 a. Cải tạo giống vật nuôi, Cây trồng hiện có

 b. Tạo ra các giống mới có năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng

 c. Cả a và b

 

docx 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra số 1 năm học 2009 - 2010 môn: sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận bài kiểm tra số 1
Năm học 2009 - 2010
Môn: sinh học 9
Nội dung chính
Mức độ nhận thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VI. ứng dụng di truyền
Câu1.2
0.75
Câu1.3
0.75
Câu 2
1.0
3Câu
2.5
Chương I. Sinh vật và môi trường
Câu1.1
0.75
1Câu
0.75
Chương II. Hệ sinh thái
Câu1.4
0.75
Câu 1
2.0
Câu 2
2.0
Câu 3
2.0
4 Câu
6.75
Tổng
2Câu
1Câu
2Câu
1Câu
1Câu
1Câu
8 Câu
1.5
2.0
1.5
2.0
1.0
2.0
10.0
Họ tên
Bài kiểm tra số 1 học kì 2
Lớp 9A
 Năm học 2001 - 2011
Đề Chẵn
 Môn: Sinh học
Thời gian 45 phút(không thể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. Trắc nghiêm (3điểm)
Câu 1(2. Điểm). Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d vào câu trả lời đúng nhất:
 1. Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:
	a. Định hướng trong không gian. b. Kiếm mồi.
 c. Nhận biết	 d. cả a, b, c
 2. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là gì.
	a. Cải tạo giống vật nuôi, Cây trồng hiện có
	b. Tạo ra các giống mới có năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng
	c. Cả a và b
 3. Kết quả nào dưới đây là do hiện tượng giao phối gần
	a. Hiện tượng thoái hoá b. Tỷ lệ đồng hợp tăng thể dị hợp giảm 
	c. Tạo ưu thế lai d. Tạo dòng thoái hoá
 4. Đặc điểm nào dới đây không đúng với khái niệm quần xã
	a. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung.
	b. Có khả năng sinh sản.
	c. Có quan hệ với môi trường.
Câu 2(1điểm). Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
	 -Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó (1) qua các thế hệ.
	 - Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường dùng phương pháp lai khác dòng . Còn trong chăn nuôi thường dùng (2)để tạo ưu thế lai
II. Tự luận(7 Điểm)
Câu 1(2.5điểm). Thế nào là Quần thể sinh vật? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2 (2.5 điểm). Giả sử có một quần xã sinh vật gồm:(Cỏ, trâu, bò, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo, vi sinh vật).
	a. Hãy lập các chuỗi thức ăn bắt đầu chuỗi là cỏ - cuối chuỗi là VSV, mỗi chuỗi thức ăn tối thiểu có 4 mắt xích?
	b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn có quần xã trên? 
Câu 3 (2 điểm). Người ta thả 1 số cá thể thỏ vào 1 khu rừng. Lúc đầu số lượng thỏ tăng nhanh, sau đó chậm dần và ổn định. Hãy giải thích hiện tượng trên
-Lưu ý: Phần tự luận
+ Lớp 9A1 làm tất cả các câu
+ Lớp 9A2, 3, 4, làm câu 1, 2.
Người ra đề
Tổ chuyên môn duyệt
BGH duyệt
Hà Văn Tiến
Đỗ Văn Tùng
Họ tên.
Bài kiểm số 1 học kì 2
Lớp 9A
Năm học: 2010 -2011
Đề lẻ
Môn: Sinh học 9
Thời gian 45 phút(Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. Trắc nghiêm (3.0điểm)
Câu 1(2.0 Điểm). Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d vào câu trả lời đúng nhất:
 1. Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:
	a. Định hướng trong không gian. b. Kiếm mồi.
 c. Nhận biết	 d. cả a, b, c
 2. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là gì.
	a. Cải tạo giống vật nuôi, Cây trồng hiện có
	b. Tạo ra các giống mới có năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng
	c. Cả a và b
 3. Kết quả nào dưới đây là do hiện tượng giao phối gần
a. Hiện tượng thoái hoá b.Tạo ưu thế lai 
c. Tỷ lệ đồng hợp tăng thể dị hợp giảm d.Tạo dòng thoái hoá
 4. Đặc điểm nào dới đây không đúng với khái niệm quần xã
	a. Có khả năng sinh sản.
	b. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung. 
	c. Có quan hệ với môi trường.
Câu 2(1.0Điểm). Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
	 - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó (1).. qua các thế hệ.
	 - Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, người ta thường dùng phương pháp lai khác dòng. Còn trong chăn nuôi thường dùng (2).để tạo ưu thế lai
II. Tự luận(7 Điểm)
Câu 1(2.5điểm). Thế nào là Quần thể sinh vật? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2 (2.5 điểm). Giả sử có một quần xã sinh vật gồm:(Cỏ, trâu, bò, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo, vi sinh vật).
	a. Hãy lập các chuỗi thức ăn bắt đầu chuỗi là cỏ - cuối chuỗi là VSV, mỗi chuỗi thức ăn tối thiểu có 4 mắt xích?
	b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn có quần xã trên? 
Câu 3 (2 điểm). Người ta thả 1 số cá thể thỏ vào 1 khu rừng. Lúc đầu số lượng thỏ tăng nhanh, sau đó chậm dần và ổn định. Hãy giải thích hiện tượng trên
-Lưu ý: Phần tự luận
+ Lớp 9A1 làm tất cả các câu
+ Lớp 9A2, 3, 4, làm câu 1, 2.
Người ra đề
Tổ chuyên môn duyệt
BGH duyệt
Hà Văn Tiến
Đỗ Văn Tùng
Hướng dẫn chấm
bài kiểm tra số 1 học kỳ II Năm học 2010 - 2011
Môn sinh học 9
Câu
Nội dung
Thang điểm
9A1
9A2-4
Trắc nghiệm(3Điểm)
Chẵn
Lẻ
1
1. d
d
0,5
0,5
2. c
c
0,5
0,5
3. b
c
0,5
0,5
4. a
b
0,5
0,5
2
1.Giảm dần
2. Lai kinh tế
0.5
0.5
0.5
0.5
Tự luận(7Điểm)
1
- Quần thể là:
+ Tập hợp các cá thể sinh vật cùng loài
+ Cùng sống trong một khoảng không gian, thời gian xác định, 
+ Có khả năng giao phối với nhau sinh sản để tạo thế hệ mới. 
- Ví dụ: 1 đàn bầy ong.
0.75
0.75
0.5
0.5
0.75
0.75
0.5
0.5
2
a. Chuỗi thức ăn 
 - Cỏ " Trâu " hổ " vi sinh vật
	- Cỏ " bò " hổ " vi sinh vật.
	- Cỏ " sâu " chim "mèo " VSV.
b. Sơ đồ lới thức ăn.
 Trâu 
 Cỏ bò Hổ Vi sinh vật 
 Sâu → Chim Mèo 
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0. 75
0.7 5
0.75
0,75
0,75
0,75
3
- Lúc đầu do số lượng thỏ ít, nguồn thức ăn dồi dào nên thỏ sinh sản nhanh.
- Sau khi số lượng thỏ tăng dần xẩy ra cạnh tranh về thức ăn, nơi ở làm số lượng thỏ tăng chậm và dần ổn định.
1.0
1.0
Tổng điểm
10
10

Tài liệu đính kèm:

  • docxKIEM TRA 1t.docx