I. MỤC TIÊU
-Kiến thức: HS nhận biết hình cầu trong không gian. Hiểu được tâm, bán kính, đường kính, mặt cầu, diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu, cắt mặt cầu bằng mặt phẳng.
-Kỹ năng: HS vận dụng được cách vẽ hình cầu và các mặt cắt của hình cầu. Vận dụng được công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích của cầu.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, biết quy lạ về quen.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
-Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, bảng phụ, mô hình.
-HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tuần 37 – Tiết72 Ngày soạn: .2009 Ngày dạy: .2009 3. HÌNH CẦU DIỆN TÍCH MẶT CẦU – THỂ TÍCH HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS nhận biết hình cầu trong không gian. Hiểu được tâm, bán kính, đường kính, mặt cầu, diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu, cắt mặt cầu bằng mặt phẳng. -Kỹ năng: HS vận dụng được cách vẽ hình cầu và các mặt cắt của hình cầu. Vận dụng được công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích của cầu. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, biết quy lạ về quen. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, bảng phụ, mô hình. -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và giới thiệu bài – 5 phút a) Oån định -Gọi LT báo cáo sĩ số. b) Giới thiệu bài Nêu một số hình cầu và mặt cầu trong đời sống hàng ngày. -LT báo cáo sĩ số. -Hs theo dõi Hoạt động 2: Hình cầu–phút 1. Hình cầu: Hình cầu : quay nửa đường tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định. O: tâm, R: bán kính của hình cầu. Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. (?1) Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì phát minh hình gì? Đó là hình cầu Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. Hoạt động 3: Mặt cắt –phút 2. Mặt cắt: Khi cắt hình cầu bán kinh R bởi 1 mặt phẳng, ta được: Một đường tròn bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm hình cầu (gọi là đường tròn lớn). Một đường tròn bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm hình cầu. Vd: trái đất được xem là một hình cầu (h.104), đường tròn lớn là đường xích đạo. R GV cho HS quan sát mặt cắt của hình cầu Cắt một hình cầu bán kính R bởi một mặt phẳng thì mặt cắt có dạng hình gì? HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ?1 HS đọc thông tin từ SGK và ghi vào vở Khi cắt hình cầu bán kinh R bởi 1 mặt phẳng, ta được: Một đường tròn bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm hình cầu Hoạt động 4: Vị trí của một điểm trên mặt cầu – tọa độ địa lý –phút 3. Vị trí của một điểm trên mặt cầu – tọa độ địa lý: · Đường tròn lớn (đường xích đạo) chia địa cầu thành bán cầu Bắc và bán cầu Nam. · Mỗi đường tròn là giao của mặt cầu và mặt phẳng vuông góc với đường kính NB gọi là đường vĩ tuyến · Các đường tròn lớn có đường kính NB gọi là đường kinh tuyến · Tìm tọa độ điểm P trên bề mặt địa cầu: Kinh độ của P: số đo góc G’OP’ Vĩ độ của P: số đo góc G’OG (G: giao điểm của vĩ tuyến qua P với kinh tuyến gốc; G’: giao điểm của kinh tuyến gốc với xích đạo; P’: giao của kinh tuyến qua P với xích đạo). Vd: toạ độ địa lý của Hà Nội 105o48’ Đông 20o01’ Bắc Thế nào là đường tròn lớn? Đường vĩ tuyến? Đường kinh tuyến? Làm cách nào để xác định tọa độ 1 điểm trên bề mặt địa cầu? Việt Nam nằm ở vĩ tuyến nào ? · Vĩ tuyến gốc: đường xích đạo. · Kinh tuyến gốc: kinh tuyến đi qua thành phố Greenwich Luân Đôn. Việt Nam nằm ở vĩ tuyến 17 toạ độ địa lý của Hà Nội 105o48’ Đông 20o01’ Bắc Hoạt động 5: Diện tích mặt cầu– phút 4. Diện tích mặt cầu: S = 4.p.R2 hay S = p.d2 (R: bán kính; d: đường kính mặt cầu) Vd: SGK trang 130. Hoạt động 3: Thể tích hình cầu – phút 2. Thể tích hình cầu: V = (?1) Đặt hình cầu vào hình trụ đổ nước cho đầy nhẹ nhàng nhấc hình cầu ra. So sáng chiều cao cột nước còn lại với chiều cao hình trụ. Độ cao cột nước còn lại chỉ bằng chiều cao của hình trụ do đó: thể tích hình cầu bằng thể tích hình trụ Vh. cầu = Vh. trụ = .2.p.R3 = .p.R3 Hoạt động 3: Dặn dò – 1 phút Về nhà các em xem lại bài và làm bài tập sgk. HS theo dõi lắng nghe. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 37– Tiết 73 Ngày soạn: .2009 Ngày dạy: .2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS hiểu được tâm, bán kính, đường kính, mặt cầu, diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu, cắt mặt cầu bằng mặt phẳng. -Kỹ năng: HS biết được cách vẽ hình cầu và các mặt cắt của hình cầu. Vận dụng được công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích của cầu. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, biết quy lạ về quen. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, bảng phụ. -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 5 phút a) Oån định -Gọi LT báo cáo sĩ số. b) Kiểm tra bài cũ Định nghĩa về hình cầu, diện tích mặt cầu, -LT báo cáo sĩ số. -Hs lên bảng trả bài. Hoạt động 2: Luyện tập – 39 phút Bài 35/126: Vtrụ = p.r2.h = p.(0,9)2.3,62 » 9,21 (m3) Vcầu=p.R3=p.(0,9)3»3,05(m3) V = Vtrụ + Vcầu » 9,21 + 3,05 » 12,26 (m3) Bồn chứa xăng gồm những hình gì? Tính thể tích bồn. 1 hình trụ và 1 hình cầu h = 3,62m; r = 0,9m; R = 0,9m Bài 36/126: a) Ta có: h + 2x = 2a (Vì AA’) = AO + OO’ + O’A’ và OO’ = 2x, OA = O’A’= a) b) S = 2.p.x.h + 4.p.x2 = 2.p.x.(h + 2x) = 4.p.a.x V = p.x2.h + .p.x3 = 2.p.x2.(a – x) + .p.x3 = 2.p.x2.a - .p.x3 Hình trụ: r = x Hình cầu: R = x Bài 37/126: a) DMON ~ DAPB và b) CM: AM.BN = R2 AM.BM = MP.XP MP.NP=OP2=R2 => AM.BN = R2 c) Khi AM= do DMON ~ DPAB thì Ta có: AM.BN = R2 và AM = => BN = 2R Vẽ MK // AB thì MK ^ BN MN2 = MK+2 + NK2 = (2R)2 + = => d) Nữa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra 1 hình cầu. V = .p.R3 Câu a: nhóm I Câu b: nhóm II Câu c: nhóm III Câu d: nhóm IV a) Tìm các yếu tố góc bằng nhau trong 2D d) Quay nữa hình tròn APB 1 vòng quanbh AB sinh ra hình gì? Tính V b) AM.BN = R2 AM = ? (HS: MP) BN = ? (HS: NP) => AM.BN = ? c) Tính DMON ~ DPAB (cmt) Þ Xác định k (HS: ) Vẽ MK // AB thì tứ giác ABKM là hình chữ nhật. Ta được MK = AB = 2R Tính KN để suy ra MN KN = BN – BK = BN – AM = 2R - = Hoạt động 3: Dặn dò – 1 phút Về nhà các em xem lại bài và đọc trước phần ôn tập chương. HS theo dõi lắng nghe. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 37– Tiết 74 Ngày soạn: .2009 Ngày dạy: .2009 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU -Kiến thức: Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu. -Kỹ năng: Bước đầu vận dụng cách tổng kết chương. . -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, biết quy lạ về quen. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, bảng phụ. -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, học bài và làm bài tập trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 5 phút a) Oån định -Gọi LT báo cáo sĩ số. b) Kiểm tra bài cũ -LT báo cáo sĩ số. Hoạt động 2: Luyện tập – 39 phút Câu 1/ 128 Hãy phát biểu bằng lời : a) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ . b) Công thức tính thể tích của hình trụ . c) Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón . d) Công thức tính thể tích của hình nón . e) Công thức tính diện tích của mặt cầu . g) Công thức tính thể tích của hình cầu . Kiểm tra kết hợp với phần ôn tập lý thuyết Cho lớp nhận xét câu trả lời lẫn nhau, giáo viên đánh giá cho điểm . HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của BT1 a) Sxq = 2rh b)V = r2h c) Sxq = rl d)V = r2h e) S = 4R2 g) V = R3 Ta có Vnón lớn = r2h Vnón cụt = Vnón lớn - Vnón nhỏ = h( r2 - r1 )2 = 8,2 cm3 BT 39/129 Một hình chữ nhật ABCD có AB > AD diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là 2a2 và 6a. Cho hình vẽ quay xung quanh cạnh AB, ta được một hình trụ . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ này . Giải a) CMR : rAOC r BOD Vì => AC .BD = OA.OB = ab Vậy AC.BD không đổi b) SABCD Khi AOC = 600 -> AOC là nửa tam giác đều => OC = 2AO = 2a => AC = SABCD = = c) Khi quay hình quanh cạnh AB; AOC ; BOD tạo nên hình nón do đó BT 42/130 Hình cần tính gồm các hình gì ? nêu các số liệu đã cho của hình . * Có thể tính được thể tích của hình nón cụt theo số liệu của đề cho không ? * Có thể dùng cách nào để tính được thể tích của hình đã cho * Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Hướng dẫn HS làm bài - Để chứng minh 2 tam giác AOC và BOD đồng dạng ta cần yếu tố nào ? - Bằng cách nào để chứng minh tích AC.BD không đổi ? Thử nêu cách xác định tích AC.BD - Có nhân xét gì về rAOC khi AOC = 600 . Từ đó ta suy ra được gì ? - Nêu công thức tính diệnt ích hình thang . - Khi quay quanh cạnh AB rAOC tạo thành hình gì ? r BOD tạo thành hình gì * Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu .Tổ chức lớp tham gia đóng góp ý sửa chữa - Hình đã cho là hình nón cụt có r1 =3,8 ; r2 =7,6 ; h =8,2 - Không thể tính được thể tích hình nón cụt vì chưa biết độ dài của đường sinh - thể tích hình cần tìm bằng hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ Vì là 2 tam giác vuông nên cần chứng minh 1 góc nhọn bằng nhau. Nhờ vào tỷ số đồng dạng của hai tam giác => AC .BD = OA.OB có OA = a; OB = b không đổi AOC là nửa tam giác đều cạnh OC, chiều cao AC ta suy ra được 2 đáy hình thang AC và BD S = (đáy lớn + đáy bé )cao => S = ( AC + BD)AB tạo thành hình nón AOC Tạo tàhnh hình nón BOD * HS họat động nhóm làm bài sau đó sửa chữa và ghi vào vở Hoạt động 3: Dặn dò – 1 phút Về nhà các em xem lại bài và đọc trước phần ôn tập chương. HS theo dõi lắng nghe. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: