Bài soạn Hình học 9 - Tuần 1 đến tuần 19

Bài soạn Hình học 9 - Tuần 1 đến tuần 19

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết hình ảnh của điểm, đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng:

- Vẽ được điểm, đường thẳng, đặt tên đúng cách cho điểm, đường thẳng, sử dụng được kí hiệu .

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV vµ HS:

 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, phấn màu.

 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.

III - CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Kiểm tra:

 Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh.

2. Bài mới:

 

doc 31 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Hình học 9 - Tuần 1 đến tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Ch­¬ng I: §o¹n th¼ng
Tiết 1: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Biết hình ảnh của điểm, đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
Kỹ năng: 
- Vẽ được điểm, đường thẳng, đặt tên đúng cách cho điểm, đường thẳng, sử dụng được kí hiệu .
Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận và thái độ chú ý quan sát đối tượng hình học.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV vµ HS:
	1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, phấn màu.
	2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III - CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Kiểm tra:
	Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh. 
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Giới thiệu
+ Giới thiệu sơ lược về nội dung và đặc điểm của môn Hình học 6.
+ Hướng dẫn học sinh cách học, cách ghi bài, cách học và làm BT ở nhà và chuẩn bị dụng cụ học tập cần thiết.
*HĐ2: Hình thành khái niệm điểm:
–Nêu ra hình ảnh của điểm.
–Vẽ các điểm và nêu cách đặt tên cho điểm.
–Chỉ ra các điểm phân biệt và các điểm trùng nhau trên hình vẽ.
Lưu ý cho học sinh về cách nói hai điểm: phân biệt.
–Hình thành khái niệm “hình”.
*H Đ3: Hình thành khái niệm đường thẳng
–Nêu ra hình ảnh của đường thẳng, vẽ hình.
+ Y/c HS tìm thêm ví dụ về hình ảnh của đường thẳng trong thực tế.
– Nêu và hướng dẫn cách đặt tên cho đường thẳng.
*H Đ4: Xét điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng:
–Y/c HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi: Điểm nào nằm trên đường thẳng d? Điểm nào nằm ngoài đường thẳng d?
– Hướng dẫn học sinh một số cách diễn đạt khác về điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. 
HS theo dõi
– Chú ý, liên hệ hình ảnh của điểm.
– Vẽ các điểm:
– Quan sát phần chú ý SGK.
+Quan sát các hình và liên hệ khái niệm. (H. 102).
HS theo dâi
+ Tìm VD về hình ảnh của đường thẳng.
–Quan sát hình 4 trả lời
HS theo dâi
1.Điểm:
– Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
– Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm.
– Trên hình có 3 điểm phân biệt: A, B, M và hai điểm 
 A B
● ●
●M
Trùng nhau là C và D. C ● D
– Hình là tập hợp của các điểm. Điểm cũng là một hình.
2.Đường thẳng:
– Sợi chỉ căng, mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng.
a
*Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
b
–Người ta dùng các chữ cái thường a, b, c để đặt tên cho các đường thẳng.
B
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
A
d
+ Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A d.
+ Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu: B d.
Củng cố, luyÖn tËp:
Gọi học sinh nhắc lại về điểm, đường thẳng, điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng.
Chốt lại các nội dung.
Làm BT 1, 2, 3 – SGK.
Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ:
Học kĩ bài, HD và y/c HS làm BT 4, 5, 6 – SGK.
	Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Tiết 2: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng, biết được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
	 2. Kỹ năng: 
	- Nhận biết được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng, vẽ được hình gồm các điểm và đường thẳng, vẽ được hình theo lời diễn đạt.
	 3. Thái độ: 
	- Có thái độ nhiệt tình trong học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV vµ HS:
	1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
	2. Chuẩn bị của HS: thước thẳng, bảng nhóm, SGK
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	Hãy vẽ hình và viết kí hiệu theo lời diễn đạt sau:
	Cho đường thẳng x, điểm A thuộc đường thẳng x, điểm C không thuộc đường thẳng x và điểm D thuộc đường thẳng x.
	à Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Hoạt động cña GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng:
+ Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+ Y/c HS quan sát hình vẽ, giới thiệu về ba điểm thẳng hàng.
à Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
 + Khi nào ta nói 3 điểm E, G, H không thẳng hàng?
*HĐ2: Tìm mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ Gọi HS vẽ ba điểm A, C, B thẳng hàng.
– Hai điểm B và C nằm cùng phía hay khác phía đối với A?
– Hai điểm A và B có vị trí như thế nào đối với C?
– Tương tự, nêu vị trí của hai điểm B và C đối với A?
– Điểm nào nằm giữa hai điểm A và B?
– Trên hình 9 có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
+ Trong ba điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
+ Vẽ hình.
+ Quan sát các điểm tìm hiểu mối quan hệ thẳng hàng.
+ Suy nghĩ trả lời.
+ Khi ba điểm E, G, H không thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
+ Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. 
– Cùng phía đối với A
– Nằm cùng phía đối với C.
– Hai điểm A và C nằm khác phía đối với B.
– Điểm B nằm giữa hai điểm còn lại.
– HS làm BT theo nhóm.
+ Trả lời.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
– Ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
 A B C
– Ba điểm E, G, H không không thẳng hàng.
 GŸ
 EŸ ŸH
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 A B C
+ Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
+ Hai điểm A và C nằm khác phía đối với B.
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
*Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
	3. Củng cố:
Nhắc lại về ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Chốt lại các nội dung vừa học – nêu lại các BT vận dụng.
	4. Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ:
Học khái niệm ba điểm thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Hướng dẫn và y/c HS làm BT 11, 12, 13, 14 – SGK.
	Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Tiết 3: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Biết được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 
2. Kỹ năng: 
 - Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm.
	3. Thái độ:
	 - Qua việc vẽ hình, qua lời diễn đạt, rèn khả năng tư duy ngôn ngữ và thái độ chịu lắng nghe ý kiến của người khác.
II- CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
	1. ChuÈn bÞ cña GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
	2. ChuÈn bÞ cña HS: bảng nhóm, thước thẳng, SGK.
III- HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ: BT: Hãy vẽ hình theo lời diễn đạt sau:
	a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và N.
	b) Điểm E nằm giữa hai điểm H và A, điểm K nằm giữa M và N.
à Gọi HS lên bảng vẽ hình – nhận xét, cho điểm.
	2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Vẽ đường thẳng
+ Y/c HS nhắc lại hình ảnh của đường thẳng và đề xuất cách vẽ.
– Gọi HS vẽ đường thẳng khác đi qua hai điểm A và B trên bảng.
–Y/c HS vẽ thêm đường nữa đi qua A, B.
– Vậy có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B ?
*HĐ2 :Gọi tên đường thẳng
+ Để đặt tên cho đường thẳng, ta dùng chữ cái gì?
- Giới thiệu: Vì đường thẳng qua hai điểm A và B nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng, hai điểm đó phải được viết liền nhau.
- Dùng hai chữ cái thường (viết ở hai đầu) để đặt tên cho đường thẳng.
- Y/c HS làm ?
*HĐ 3 : Tìm hiểu đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, đường thẳng song song
+ Vẽ lại hình 18 và hỏi: đường thẳng AB và AC như thế nào?
– Ta gọi AB và AC là hai đường thẳng trùng nhau. Chúng có bao nhiêu điểm chung?
–Y/c HS quan sát hình 19 giới thiệu về hai đường thẳng cắt nhau.
– Hai đường thẳng AB và AC 
+ Vẽ hình như hình 20, giới thiệu về hai đường thẳng song song.
Hai đường thẳng xy và zt có mấy điểm chung?
Vậy ta nói xy song song với zt.
+ Nhắc lại hình ảnh của đường thẳng.
– Suy nghĩ và nêu cách vẽ.
– Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
– Vẽ hình.
– Có một đường thẳng.
- Ta dùng chữ cái thường.
- Vẽ đường thẳng và đặt tên.
+ Chú ý tìm hiểu cách đặt tên khác.
+ Làm BT ?:
Có 4 cách gọi còn lại là: BA, BC, CA, AC.
+ Quan sát hình 18, vẽ hình.
– Chỉ ra các đường thẳng trùng nhau.
àTL: có vô số điểm chung.
+ Vẽ hình, tìm hiểu về đường thẳng cắt nhau.
Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung
+ Vẽ hai đường thẳng xy và zt, tìm hiểu hai đường thẳng song song.
1/ Vẽ đường thẳng:
Đường thẳng đi qua hai điểm A và B
 A B 
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng:
- Cách 1: dùng 1 chữ cái thường
 a
Đường thẳng a
- Cách 2: dùng hai chữ cái in hoa (viết liền nhau) 
 A B
Đường thẳng AB hoặc BA
- Cách 3: dùng hai chữ cái thường (viết ở hai đầu ) 
 x y
Đường thẳng xy hoặc yx
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
 a/ Hai đường thẳng trùng nhau: 
 A B C 
Đường thẳng AB trùng với đường thẳng AC (có vô số điểm chung)
b/ Hai đường thẳng cắt nhau:
 Ÿ
 A B
 C Ÿ
Đường thẳng AB cắt đường thẳng AC tại A (có một điểm chung)
A gọi là giao điểm.
c/ Hai đường thẳng song song:
 x y
 z t
Đường thẳng xy song song với đường thẳng zt (không có điểm chung)
 3. Củng cố:
Y/c HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, cách đặt tên đường thẳng, đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, đường thẳng song song.
Làm BT 15, 16, 17 – SGK.
	4. Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ:
Học kĩ cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Hướng dẫn và y/c HS làm BT 18, 19, 20 – SGK.
Chuẩn bị thực hành: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu.
	 Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	 Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Tiết 4: §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
	- Củng cố về ba điểm thẳng hàng.
Kỹ năng: 
	- Cắm được các cọc hàng rào thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng.
Thái độ: 
	- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào công việc thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng
	2. Chuẩn bị của HS: mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ:
	BT: Cho ba điểm S, R, T thẳng hàng.
Hãy viết tên đường thẳng đi qua ba điểm đó bằng các cách có thể.
Tại sao nói các đường thẳng đó trùng nhau?
FĐáp án: a) Có 6 cách gọi tên đường thẳng đã cho: SR, ST, RT, RS, TS, TR.
	b) 6 đường thẳng trùng nhau vì chúng chỉ là 1 đường thẳng.
	2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành.
+ Gọi HS đọc bài và nêu nhiệm vụ thực hành..
+ Nhận xét, khẳng định lại nhiệm vụ thực hành.
à Việc cắm cọc, trồng cây thẳng hàng có ý nghĩa như thế nào?
*HĐ2: Nêu ra các bước tiến hành:
+ Y/c HS quan sát hình vẽ SGK và hướng dẫn cách tiến hành cắm cọc thẳng hàng.
*HĐ3: Thực hành:
Tập hợp lớp ra sân thực hành: dặn dò ý thức: không được dùng cây đùa giỡn.
+ Y/c HS nhắc lại ba bước tiến hành.
+ Giao nhiệm vụ thực hành cho mỗi nhóm.
+ Mời 2 HS lên làm mẫu.
+ Quan sát các nhóm, chỉ dẫn cách làm.
+ Đọc bài, tìm hiểu nội dung.
àNêu nhiệm vụ cần làm.
– Cắm cọc hàng rào thẳng hàng.
– Trồng cây thẳng hàng.
+ Nêu ý nghĩa: làm việc có khoa học, đảm bảo vẽ mĩ quan cho khung cảnh xung quanh.
+ Quan sát hình vẽ
+ Tìm hiểu cách làm.
+ Tập hợp lớp trước sân.
–Xếp hàng theo tổ.
+ Các nhóm nhận nhiệm vụ.
+ Quan sá ... Quan sát trả lời.
–Nêu lên nhận xét.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
M
O
x
*Nhận xét:
A
B
D
C
y
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài).
2. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
A
B
C
z
*Nhận xét:
Trên tia Ox lấy hai điểm M,N sao cho: OM =a, ON=b. Nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
	4. Củng cố:
Gọi HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng.
Nhắc lại khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
	5. Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ :
Học kĩ các nhận xét, cách vẽ đoạn thẳng, quan hệ nằm giữa.
Hướng dẫn và y/c HS làm BT 56, 57 – SGK trang 124.
 	Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Tiết 12: §9. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I – MỤC TIÊU:
Hiểu được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng, thể hiện được các đoạn bằng nhau. 
Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ, liên hệ thực tiễn.
II – CHUẨN BỊ GV và HS:
	1. GV: thước thẳng, compa, mô hình trung điểm.
	2. HS: dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	Bài tập: Cho tia Ax, trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. Cũng trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AM = 2,5cm. Hỏi: 
	à Gọi HS lên bảng vẽ hình và tính – nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng
+ Xét đoạn thẳng AB (trên hình vẽ hoặc trên mô hình).
– Y/c HS đọc quan sát hình và giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M.
à Như vậy, thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?
+ Nhận xét và chốt lại nội dung định nghĩa.
*HĐ2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng
+ Y/c HS đọc VD và quan sát hình 62 – SGK để tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB.
–Gọi HS nêu cách vẽ trung điểm M.
–Khẳng định lại cách vẽ trung điểm.
+Y/c HS vẽ trung điểm O của đoạn thẳng IK = 5cm.
+ Y/c HS đọc cách vẽ thứ hai trên giấy trong, nêu cách vẽ.
– Y/c HS tiến hành vẽ.
à Hướng dẫn từng bước thực hiện.
+ Y/c HS làm ?1.
–Nhận xét, khẳng định lại cách làm.
+ Quan sát hình vẽ.
– Xét đoạn thẳng AB.Quan sát, tìm hiểu về trung điểm M.
– TL (nêu định nghĩa).
+ Chú ý, ghi nhận.
+ Đọc ví dụ SGK – tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.

–Nêu cách vẽ trung điểm M: Để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta vẽ đoạn thẳng AM trên tia AB sao cho AM = AB : 2.
–Vẽ trung điểm O của đoạn thẳng IK.
+ Đọc bài, tìm hiểu cách xác định trung điểm trên giấy trong.
–Tiến hành vẽ.
+ Làm BT ?1 :
Kiểm tra trung điểm.
~ Dùng sợi dây chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
1. Trung điểm của đoạn thẳng 
M
A
B
*Định nghĩa:
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB).
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
A
B
M
*Để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 4cm ta vẽ: 
AM = = 2 (cm).
+ Làm BT ?1 :
Xác định trung điểm của một thanh gỗ bằng một sợi dây.
	3. Củng cố:
Gọi HS nhắc lại trung điểm của đoạn thẳng, cách vẽ trung điểm.
Làm BT 60, 61 – SGK.
4. Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ:
Học kĩ định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
Hướng dẫn và y/c HS làm BT 62, 63, 64 – SGK trang 126.
	Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I – MỤC TIÊU:
Hệ thống lại kiến thức cơ bản: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Vận dụng kiến thức giải được các bài tập có liên quan. 
Rèn tính chịu khó học tập, liên hệ vận dụng kiến thức vào thực tế.
II – CHUẨN BỊ GV và HS:
GV: thước thẳng, compa, mô hình trung điểm.
HS: dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: KTSS
2.Kiểm tra bài cũ:
	Bài tập: Cho tia Ox, trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OA = 4cm. Cũng trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OB = 2cm. Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng OA hay không?
	à Gọi HS lên bảng vẽ hình, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Ôn tập lí thuyết
+ Y/c HS nhắc lại về các hình đã được học.
–Vẽ các hình và y/c HS nhận dạng.
+Y/c HS nhắc lại tính chất của ba điểm thẳng hàng.
–Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm?
–Y/c HS nhắc lại tính chất tia đối.
–Nhắc lại tính chất cộng tính.
*HĐ2: Giải bài tập
+ Y/c HS lần lượt trả lời câu hỏi 1, 2.
+Gọi HS đọc câu 3 – vẽ hình.
–Y/c HS lên bảng trình bày lời giải.
+ Y/c HS làm BT 6.
–Hướng dẫn và y/c HS trình bày lời giải.
–Gọi HS nhận xét.
–Chốt lại nội dung.
+Y/c HS đọc đề và vẽ hình câu 7 và câu 8.
–Hướng dẫn, y/c HS làm bài.
–Nhận xét, khẳng định kết quả.
+ Đọc phần I-các hình trang 126 và nhắc lại về các hình đã được học: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
–Nhắc lại tính chất của ba điểm thẳng hàng.
–Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm.
– Nhắc lại tính chất tia đối.
– Xét đoạn thẳng AB.Quan sát, tìm hiểu về trung điểm M.
+Đọc câu hỏi 1, trả lời.
+Đọc câu hỏi 2, trả lời.
+Đọc câu 3 – vẽ hình, suy nghĩ cách làm.
–Vẽ hình.
–Trình bày lời giải
+ Đọc BT 6
–Vẽ hình
–Trình bày lời giải.
–Nhận xét lời giải.
+ Đọc đề câu 7, 8
–Vẽ hình.
–Nhận xét, sửa bài.
I- Các hình :
–Điểm
–Đường thẳng
–Tia
–Đoạn thẳng
–Trung điểm của đoạn thẳng
II-Các tính chất :
–Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
–Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
–Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung của hai tia đối nhau.
–Nếu điểm M nằm giữa A và B thì : AM+MB = AB.
III- Bài tập :
a
A
M
N
S
x
3. a)
b) Qua A, N kẻ một đường thẳng cắt a tại S.
Nếu AN // a thì không vẽ được S vì nếu S thuộc AN thì S không thuộc a.
6. 
A
B
M
a) Điểm M nằm giữa A, B vì :
AM, AB đều vẽ trên tia AB và AM = 3cm< AB = 6cm.
b). MB = AB – AM = 6 – 3 = 3cm.
Vậy : AM =MB = 3cm.
8. 
 Vẽ hình :
y
A
C
O
x
D
t
B
z
	4. Củng cố:
	 - Gọi HS nêu lại nội dung các câu hỏi ôn tập.
	 - Nêu lạ các hình và tính chất các hình.
	5. Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ:
 - Ôn tập kĩ về các hình, các tính chất.
 - Xem kĩ các BT ôn chương đã giải.
 - Chuẩn bị tiết Hình học sau kiểm tra 1 tiết.
	Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Tiết 14: KIỂM TRA CHƯƠNG I
I – MỤC TIÊU:
Đánh giá lại quá trình tiếp thu kiến thức và mức độ hiểu các nội dung về các hình: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Rèn các kĩ năng giải toán tổng hợp.
Có tính thận trọng, chu đáo, biết lo liệu.
II – CHUẨN BỊ GV và HS:
	1. GV: đề kiểm tra.
	2. HS: dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1.Ổn định lớp: KTSS
	2.Phát đề kiểm tra:
Nội dung đề: 
Câu 1: (2 đ)
Cho ba điểm E, G, H không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng EG, tia EH, đoạn thẳng HG, điểm K nằm giữa H và G.
Câu 2: (1,5 đ)
Vẽ ba đường thẳng phân biệt. Đặt tên ba đường thẳng đó bằng ba cách khác nhau.
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Hãy vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB (nêu cách vẽ).
Câu 4: Cho đoạn thẳng MN dài 5cm. Trên tia MN lấy điểm O sao cho MO = 2,5 cm.
Điểm O có nằm giữa hai điểm M và N không? Vì sao? (1,5 đ)
So sánh MO và ON. (1,5 đ)
Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng MN không? Vì sao? (1,5 đ)
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (2 đ) 
	– Vẽ được đường thẳng EG: 0,5 đ
	– Vẽ được tia EH: 0,5 đ
	– Vẽ được đoạn thẳng HG: 0,5 đ
	– Vẽ được điểm K nằm giữa H, G: 0,5 đ
Câu 2: (1,5 đ)
	– Vẽ đúng và đặt tên đúng mỗi hình được 0,5 đ.
A
B
I
Câu 3: 
	– Vẽ được đoạn thẳng AB: 0,5 đ
	– Tính được AI = 3cm: 0,5 đ
	– Vẽ đúng trung điểm I: 0,5 đ
	– Nêu được cách vẽ: 0,5 đ.
Câu 3: 
M
N
O
Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Vì sao O, N cùng thuộc MN và MO =2.5 cm< MN=5 cm.
Tính ON = 2,5 cm.
 MO = ON. 
Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng MN. Vì:
+ O nằm giữa hai điểm M và N và:
+ OM = ON.
Bảng thống kê kết quả:
Lớp
SS
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
6A
6B
	Líp d¹y: 6A	 TiÕt: 2 Ngµy d¹y: SÜ sè: 20 V¾ng: 
	Líp d¹y: 6B	 TiÕt: 3 Ngµy d¹y: SÜ sè: 21 V¾ng: 
Tuần 19 ÔN TẬP HÌNH HỌC
I – MỤC TIÊU:
Hệ thống lại kiến thức cơ bản: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Vận dụng kiến thức giải được các bài tập có liên quan. 
Rèn tính chịu khó học tập, liên hệ vận dụng kiến thức vào thực tế.
II – CHUẨN BỊ GV và HS:
	1. GV: thước thẳng, compa, mô hình trung điểm.
	2. HS: dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: KTSS
2.Kiểm tra bài cũ:
	Bài tập: Cho tia Ox, trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OA = 4cm. Cũng trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OB = 2cm. Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng OA hay không?
	à Gọi HS lên bảng vẽ hình, trình bày lời giải– nhận xét, đánh giá.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Ôn tập lí thuyết
+ Y/c HS nhắc lại về các hình đã được học.
–Vẽ các hình và y/c HS nhận dạng.
+Y/c HS nhắc lại tính chất của ba điểm thẳng hàng.
–Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm?
–Y/c HS nhắc lại tính chất tia đối.
–Nhắc lại tính chất cộng tính.
*HĐ2: Giải bài tập
+ Y/c HS lần lượt trả lời câu hỏi 1, 2.
+Gọi HS đọc câu 3 – vẽ hình.
–Y/c HS lên bảng trình bày lời giải.
+ Y/c HS làm BT 6.
–Hướng dẫn và y/c HS trình bày lời giải.
–Gọi HS nhận xét.
–Chốt lại nội dung.
+Y/c HS đọc đề và vẽ hình câu 7 và câu 8.
–Hướng dẫn, y/c HS làm bài.
–Nhận xét, khẳng định kết quả.
+ Đọc phần I-các hình trang 126 và nhắc lại về các hình đã được học: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
–Nhắc lại tính chất của ba điểm thẳng hàng.
–Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm.
– Nhắc lại tính chất tia đối.
– Xét đoạn thẳng AB.Quan sát, tìm hiểu về trung điểm M.
+Đọc câu hỏi 1, trả lời.
+Đọc câu hỏi 2, trả lời.
+Đọc câu 3 – vẽ hình, suy nghĩ cách làm.
–Vẽ hình.
–Trình bày lời giải
+ Đọc BT 6
–Vẽ hình
–Trình bày lời giải.
–Nhận xét lời giải.
+ Đọc đề câu 7, 8
–Vẽ hình.
–Nhận xét, sửa bài.
I- Các hình :
–Điểm
–Đường thẳng
–Tia
–Đoạn thẳng
–Trung điểm của đoạn thẳng
II-Các tính chất :
–Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
–Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
–Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung của hai tia đối nhau.
–Nếu điểm M nằm giữa A và B thì : AM+MB = AB.
III- Bài tập :
a
A
M
N
S
x
3. a)
b) Qua A, N kẻ một đường thẳng cắt a tại S.
Nếu AN // a thì không vẽ được S vì nếu S thuộc AN thì S không thuộc a.
6. 
A
B
M
a) Điểm M nằm giữa A, B vì :
AM, AB đều vẽ trên tia AB và AM = 3cm< AB = 6cm.
b). MB = AB – AM = 6 – 3 = 3cm.
Vậy : AM =MB = 3cm.
8. 
 Vẽ hình :
y
A
C
O
x
D
t
B
z
	4. Củng cố:
Gọi HS nêu lại nội dung các câu hỏi ôn tập.
Nêu lạ các hình và tính chất các hình.
5. Hướng dẫn HS tù häc ë nhµ:
Ôn tập kĩ về các hình, các tính chất.
Xem kĩ các BT ôn chương đã giải.
Chuẩn bị tiết Hình học sau thi kiểm tra học kì
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
	 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 6 THEO CKTKN.doc