I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức HS hiểu được định nghĩa đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- Kỹ năng HS biết cánh dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng, biết CM 1 điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn,xác định tâm đường tròn
-Thái độ: rèn tính suy luận lô gíc, tính cẩn thận ,chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦAGV& HS.
Gv: Compa, thước thẳng, một tấm bìa hình tròn,
HS: SGK, thước thẳng, compa, 1 tấm bìa hình tròn.
chương II: Đường tròn Ngày soạn 4/11/2009 Ngày giảng 5/11/2008 Tiết 20: sự xác định đường tròn - tính chất đối xứng của đường tròn i. mục tiêu: - Kiến thức HS hiểu được định nghĩa đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - Kỹ năng HS biết cánh dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng, biết CM 1 điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn,xác định tâm đường tròn -Thái độ: rèn tính suy luận lô gíc, tính cẩn thận ,chính xác ii. chuẩn bị củaGV& HS. Gv: Compa, thước thẳng, một tấm bìa hình tròn, HS: SGK, thước thẳng, compa, 1 tấm bìa hình tròn. iii. tiến trình dạy học. Hoạt động của GV& HS NÔI dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương II Đường tròn GV: ở lớp 6 các em đã được biết định nghĩa đường tròn. Chương II: Hình học 9 sẽ giới thiệu về 4 chủ đề Hoạt động 2: Bài mới GV vẽ và yêu cầu HS vẽ vào vở đường tròn tâm O, bán kính R - Nhắc lại định nghĩa đường tròn. GV giới thiệu ký hiệu Cho 1điểm M và1đường tròn (O, R) nêu các vị trí của A đối với đường tròn (O, R) - Nêu các hệ thức giữa OM và R Khi nào điểm M nằm ngoài, nằm trên, nằm trong (O, R) GV đưa ?1 và hình 53 (bảng phụ) Gọi 1HS đọc bài và yêu cầu HS làm miệng. GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào HS: TL GV cho HS làm ?2 - Gọi 1HS lên bảng vẽ GV: Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? Có bao nhiêu đường tròn nhận AB làm đường kính? Có cách nào để xác định 1 đường tròn. GV đưa ?3 lên bảng phụ Gọi 1HS đọc đề bài Y/c cả lớp làm, GV gọi 1HS nêu cách vẽ GV: Vẽ được bao nhiêu đường tròn như vậy? Vì sao? Vậy ở bao nhiêu điểm ta xác dịnh được 1 đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng không? Vì sao? Vậy có bao nhiêu cách để xác định 1 đường tròn? GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác. Nêu cách vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác. GV cho HS làm bài 2 (SGK-100) Nhắc lại định nghĩa tâm đối xứng của 1 hình. Những hình nào đã học có tâm đối xứng? Đường tròn có tâm đối xứng không? Nếu có tâm là điểm nào? Hãy chứng minh tâm của đường tròn là tâm đx? Muốn CM tâm đường tròn là tâm đx ta làm ntn? * Nhắc lại k/n trục đối xứng của 1 hình. Nhắc lại các hình đã học có tâm đx. Hình tròn có trục đx không Muốn CM đường kính của đường tròn là trục đ/x ta làm ntn? Đường tròn có bao nhiêu trục đ//x Phát biểu lại KL trong SGK O R 1. Nhắc lại về đường tròn Kí hiệu (O, R) hoặc (O) Định nghĩa: SGK (97) Vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn O R M O R M O R M - Điểm M nằm ngoài (O, R) OM>R - Điểm M nằm trên (O, R) OM=R - Điểm M nằm trong (O, R) OM<R ?1 (SGK) Điểm H nằm bên ngoài (O, R) OH>R (1) Điểm K nằm bên trong (O, R) OK<R (2) Từ (1) và (2) OK<OH Xét DOKH có OK<OH OHK < OKH (Định lý về góc và cạnh đối diện trong D) 2. Cách xác định một đường tròn: ?2 Qua hai điểm có vô số đường tròn tâm các đường tròn này nằm trên đường trung trực của doạn thẳng nối hai điểm đó . ?3 Một đường tròn được XĐ khi biết + Tâm và bán kính của nó Đường tròn đi qua 3 điểm của D gọi là đường tròn ngoại tiếp D hay tam giác nội tiếp đường tròn. Tâm của đường tròn ngoại tiếp D là giao điểm 3 đường trung trực của D. 3 Tâm đối xứng: ?4 SGK KL: Đường tròn là hình có tâm đx - Tâm của đường tròn là tâm đx của đường tròn đó. 4. Trục đối xứng ?5 (SGK) KL: Đường tròn là hình có trục đx. Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đx của đường tròn Hoạt động 3: Củng cố Bài này ta học những vấn đề gì? Cần nhớ những gì? Để CM tâm đường tròn ngoại tiếp D vuông và trung điểm của cạnh huyền các em làm BT sau Luyện tập Bài 3: Cho DABC (A = 900), AB=6, AC=8; Trung tuyến AM a. CMR: Các điểm A, B, C ẻ (M) b. Trên tia đối của tia HA lấy các điểm D, E, F sao cho MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm. Hãy XĐ vị trí của mỗi điểm O, E, F với (M) Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà - Học thuộc đ/n, định lý, KL vị trí tương đối của 1 điểm đối xứng với 1 đường tròn. - Làm BT: 1, 3 (SGK) 3, 4, 5 (SBT)
Tài liệu đính kèm: