I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố.
- Vận dụng định lý về tổng các góc của tứ giác tính số đo các góc của một tứ gíác lồi
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : Thước thẳng + bảng phu vẽ hình 1, hình 2 (SGK), BP ghi ?2
- HS : Thước thẳng
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tuần1 - Tiết 1 CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC §1- TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU : HS nắm định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố. Vận dụng định lý về tổng các góc của tứ giác tính số đo các góc của một tứ gíác lồi HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : Thước thẳng + bảng phu vẽ hình 1, hình 2 (SGK), BPï ghi ?2 - HS : Thước thẳng III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.............; 8B............... 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa tam giác, chỉ ra các cạnh và các đỉnh , góc của tam giác đó 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa +GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình như SGK và giới thiệu hình 1 là tứ giác và hình 2 không là tứ giác (GV dẫn dắt dựa trên hình vẽ để HS đưa ra định nghĩa) +Cho HS trả lời câu hỏi ở ?1® Giới thiệu khái niệm tứ giác lồi. +GV giới thiệu chú ý SGK/65: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì đó là tứ giác lồi. + Cho HS làm ?2 trang 65 SGK. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Cho HS nhận xét, GV sửa bài. +Qua bài tập này GV nhấn mạnh khái niệm đường chéo (là đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối nhau), hai đỉnh kề nhau, đối nhau, hai cạnh kề nhau, đối nhau; góc, 2 góc đối nhau, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác Từ đó HS phát biểu định nghĩa - HS thực hiện ?2 theo nhóm. Sau đó đại diện một nhóm lên rình bày lồ giải. - HS nhận xétbài làm của bạn. 1) Định nghĩa: *Định nghĩa: (SGK/64) A D C B A, B, C, D: các đỉnh AB,BC,CD,DA: các cạnh *Khái niệm tứ giác lồi: (SGK/65) * Chú ý: (SGK/65) Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổng các góc của tứ giác - Cho HS làm ?3 - Cho HS vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Hướng dẫn HS tính tổng các góc dựa vào tổng 3 góc của một tam giác +Cho HS rút ra định lí về tổng các góc của tứ giác HS tính tổng các góc dựa vào tổng 3 góc của một tam giác 2) Tổng các góc của một tứ giác * Định lí: (SGK/65) A D C B ÐA+ÐB+ÐC+ÐD = 3600 4. Luyện tập - Củng cố: - Cho HS làm Bài tập 1/66 (SGK) Yêu cầu HS giải thích để đưa ra số đo của x. GV hướng dẫn lại cách tính. + Cho HS làm Bài tập 2/66 (SGK) Cho HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT,KL Hướng dẫn HS tính các góc và đưa ra nhận xét về tổng các góc ngoài của 1 tứ giác A B C D 1 1 1 1 750 1200 900 2 Tổ 1+2 làm a,b (hình 5), b (hình 6) Tổ 3+4 làm c,d (hình 5), a (hình 6) HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT,KL Bài tập 1/66: Hình 5 a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500 b/ x = 3600-(900+900+900) = 900 c/ x = 3600-(650+900+900) = 1150 d/ x = 3600-(750+1200+900) = 750 Hình 6 a) b) 10x = 3600 Þ x=360 Bài tập 2/66 (SGK) Trong tứ giác ABCD : ÐD2= 3600 – ( 1200 + 750 + 900) = 750 Dựa vào tính chất 2 góc kề bù ÞÐB1= 900; ÐA1= 1050; ÐC1= 600; ÐD1= 1050 ÞÐA1+ÐB1+ÐC1+ÐD1 = 3600 ÞTổng các góc ngoài của 1 tứ giác bằng 3600 5. Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập 2b,3,4,5 SGK/66,67 Học định nghĩa tứ giác, đlí về tổng các góc của 1 tứ giác + Hãy nhắc lại định nghĩa đường trung trực, nêu các chứng minh đoạn thẳng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD. Em tính góc B,D như thế nào?(2 góc B, D có bằng nhau không, vì sao ?) + Nêu cách vẽ tam giáckhi biết 3 cạnh (Nêu cách vẽ bài 4) + GV giới thiệu tứ giác đơn, tứ giác không đơn, miền trong, miền ngoài + Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tuần1 - Tiết 2 §2. HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : HS biết định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết linh hoạt sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang (nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau) Vận dụng chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Vận dụng tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. II/ CHUẨN BỊ: - GV : Thước thẳng + êke + bảng phụ - HS : Thước thẳng+ êke III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.............; 8B............... 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa tứ giác, vẽ hình, chỉ ra các cạnh và các đỉnh , góc của tứ giác đó 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa + Cho HS nhận ra điểm đặc biệt ớ hình vẽ trong khung đầu bài - Tứ giác như vậy gọi là hình thang. Thế nào là hình thang ? GV giới thiệu các yếu tố của hình thang + Cho HS trả lời câu hỏi ở ?1/69 SGK Gọi HS đứng tại chỗ trả lời Cho HS làm ?2 /70 SGK + HS nêu cách làm + Cho HS lên bảng trình bày + Từ BT trên cho HS rút ra nhận xét: - Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên và 2 cạnh đáy có mối quan hệ như thế nào ? - Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên có mối quan hệ như thế nào? - AB và CD là hai cạnh đối, AB//CD ?1 a) Tứ giác ABCD là hình thang vì BC//AD Tứ giác EFGH là hình thang vì HE//FG b) Hai gĩc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau. - HS nhận xét 1) Định nghĩa: *Định nghĩa: (SGK/69) ABCD là hình thang A B C H D đcao c bên c đáy c bên c đáy ?2/70SGK a)AB // CD Þ Ð A1 = Ð C1 AD // BC Þ Ð A2 = Ð C2 D ABC = D CDA (g.c.g) Þ AD = BC, AB = CD. b) AB //CD Þ Ð A1 = Ð C1 D ABC = D CDA (c.g.c) Þ AD = BC, Ð A2 = Ð C2 * Nhận xét: (SGK/70) Hoạt động2: Tìm hiểu hình thang vuông GV vẽ hình cho HS nhận xét điểm đặc biệt của hình vẽ (ÐA1 = 1v) Þ Giới thiệu định nghĩa hình thang vuông. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK sau đó phát biểu ĐN hình thang vuông. HS nhận xét điểm đặc biệt của hình vẽ 2) Hình thang vuông * Định nghĩa:(SGK/70) B C D A ABCD là hình thang vuông 4. Củng cố – Luyện tập + Cho HS làm BT6/70 (SGK) Cho HS nêu cách làm để kiểm tra tìm ra hình thang + Cho HS làm BT7/71 (SGK) - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện 1 câu Gọi HS nêu cách tính của từng câu + Cho HS làm BT8/71 (SGK) Gọi HS nêu cách tính Gọi HS lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét bài làm HS nêu cách làm để kiểm tra tìm ra hình thang BT6/70 (SGK) Hình 20 a, c là hình thang BT7/71 (SGK) Hình a: x = 1800 – 800 = 1000 y = 1800 – 400 = 1400 Hình b: x = 700, y =500 Hình c: x = 900, y = 1150 BT8/71 (SGK) ÐA - ÐD = 200, ÐA + ÐD = 1800 nên ÐA =1000, ÐD = 800. ÐB = 2ÐC, ÐB + ÐC = 1800 nên ÐB =1200, ÐC = 600. 5. Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập 9,10 SGK/71 ; 7b,c/71 ; 14,17/72 SBT Học bài theo SGK + Hướng dẫn bài 9 : Để chứng minh ABCD là hình thang em phải chứng minh điều gì ? + Hướng dẫn bài 14 : ABCD là hình thang có 2 trường hợp xảy ra : AB//CDÞÐA + ÐD = ? ; ÐB + ÐC =? AD//BC Þ ÐA + ÐB = ?; ÐD + ÐC = ? Vậy có mấy kết quả ? Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tuần 2 - Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN MỤC TIÊU : HS nắm định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV : Thước chia khoảng + thước đo góc + giấy kẻ ô vuông cho BT11,14,19 HS : Thước chia khoảng + thước đo góc + giấy kẻ ô vuông TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.............; 8B............... Kiểm tra bài cũ : - Định nghĩa hình thang, hình thang vuông? làm bài tập 8 Tr 71 - 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa. + GV vẽ hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau + Em có nhận xét gì về hình thang vừa vẽ? Hình thang có đặc điểm như vậy được gọi là hình thang cân . Vậy thế nào là hình thang cân ? + GV cho HS viết định nghĩa hình thang cân dưới dạng kí hiệu * GV chú ý cho HS đáy của hình thang can để chỉ ra 2 góc kề một đáy bằng nhau + Cho HS làm ?2 GV treo bảng phụ có sẵn các hình vẽ, hỏi HS đâu là hình thang. Vì sao ? Cho HS tính góc còn lại của hình thang +Qua câu hỏi trên hãy cho biết 2 góc đối của hình thang cân có mối quan hệ như thế nào ? - HS nêu nhận xét HS làm ?2 HS tính góc còn lại của hình thang 1) Định nghĩa: *Định nghĩa: (SGK/72) A D C B Tứ giác ABCD là hình thang cân Û AB//CD ÐA = ÐBhoặc ÐC = Ð D * Chú ý: (SGK/72) Hoạt động 2: Tính chất + Em có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hthang cân ? Để biết được 2 cạnh bên đó có bằng nhau không Þ Chứng minh Hướng dẫn HS cách kéo dài ADÇBC ở O (AB< CD). Chứng minh theo sơ đồ ngược AD=BC Ý OA=OB ; OC=OD Ý DOAB cân và DOCD cân Ý ÐC=ÐD ÐA2=ÐB2 (gt) (doÐA1=ÐB1 ) + Trường hợp AD và BC không cắt nhau Þ AD//BC dựa vào nhận xét ở bài 2 em có được điều gì ? + Qua BT này em rút ra nhận xét gì về cạnh bên của hình thang cân ? Þ Định lí1 + Cho HS đo độ dài hai đường chéo của hình thang cânÞ Rút ra nhận xét (2 đường chéo bằng nhau) Để biết nhận xét đúng không Þ Chứng minh AC=BD Ý DACD = DBCD (c-g-c) Ý AD=BC ; ÐC=ÐD; CD chung HS nhận xét HS nêu chứng minh 2) Tính chất A D C B a/ Định lí 1: (SGK/72) Hình thang cân ABCD (AB//CD) Þ AD=BC Chứng minh (SGK/73) A O B C D 1 1 2 2 A B C D b/ Định lí 2: (SGK/73) B A C D Hình thang cân ABCD (AB//CD) Þ AC=BD Chứng minh (SGK/73) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân Cho HS làm ?3 Từ dự đoán của HS Þ Định lí 3 Phần chứng minh về nhà làm xem như 1 BTập Qua bài học trên hãy cho biết muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân em cần chứng minh điều gì ? HS thực hiện các bước làm. 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân Định lí 3: (SGK/73) Hình thang ABCD (AB//CD) có : AC=BD Þ ABCD là hình thang can * Dấu hiệu nhận biết: (SGK/74) 4.Củng cố – luyện tập + Cho HS làm BT12/74 SGK Gọi HS lên vẽ hình và ghi gt-kl + Để chứng minh DE = CF em cần chứng minh điều gì ? + Vì sao DADE = BCF ? + Gọi HS lên bảng trình bày + Gọi HS nhận xét bài làm + Cho HS làm BT11/74 SGK Cho HS đếm ô để tính cạnh AB, CD Sử dụng hện thức lượng trong ta ... go vào tam giác vuông ABC ta có :a2 = b2 + c2 Þ SBCMN = SABEF + SACGH Bài tập 13/119SGK Vì đường chéo của hcn chia hcn thành 2 tam giác vuông có diện tích bằng nhau Do đó : SABC =SADC (ABCD là hcn) (1) SEKC =SEGC (EKCG là hcn) (2) SAEF =SAEH (AFEH là hcn) (3) SEFBK = SABC – (SEKC + SAEF) (4) SEHDG = SADC – (SEGC + SAEH) (5) Từ (1) (2) (3) (4) (5)Þ SEFBK = SEHDG 4. Luyện tập – Củng cố - GV yêu cầu HS thực hiện bài toán sau theo nhóm: Cắt hai tam giác vuông từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: a) Một tam giác cân. b) Một hình chữ nhật. c) Một hình bình hành. Diện tích của các hình này có bằng nhau không? Vì sao? Trả lời: Diện tích của các hình này có bằng nhau. Vì cùng bằng tổng điện tích của hai tam giác vuông ban đầu. 5. Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại các qui tắc, công thức. Xem lại các BT đã làm trên lớp. Làm bài 14/ 119 SGK.* HD : a = 700m, b = 400m Þ S = a.b = ...... a = 700m = km Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tuần 15 - Tiết 29 §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. Mục tiêu : 1. Kiếùn thức - HS nắm được công thức tính diện tích tam giác. - Biết cách c/m diện tích tam giác gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn chứng minh đó. 2. Kỹ năng: - HS rèn kỹ năng chứng minh và tính toán. 3. Thái độ: - Vẽ, cắt dán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, eke, 6 miếng bìa cắt dán tam giác vuông (nam châm, kéo). - HS : Thước thẳng, e ke. III/ Các hoạt dộng dạy học : 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.......................8B............................. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lí - GV: Ta đã biết cách tìm diện tích tam giác vuông, đối với tam giác không vuông thì diện tích được tính như thế nào ? - > GV nêu công thức tính diện tích tam giác. - GV: công thức trên đúng với mọi tam giác là tam gíác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. - GV gọi HS vẽ tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù (có thể giải thích thêm tam giác nhọn, tam giác, tù) - Yêu cầu vẽ chiều cao AH ứng với cạnh BC GV hướng dẫn HS chứng minh: - Hướng dẫn HS về nhà chứng minh. HS ghi công thức tính diện tích tam giác HS vẽ hình HS chứng minh theo GV hướng dẫn: 1/ Trường hợp H ºB DABC vuông tại B nên : 2/ Trường hợp H nằm giữa B vàC DABC được chia thành 2 tam giác vuôngABH và AHC Nên: SABH + SAHC 3/ Trường hợp H nằm ngoài BC * Định lí : (SGK/120) a h Chứng minh: 1/ Trường hợp H ºB DABC vuông tại B nên : 2/ Trường hợp H nằm giữa B vàC DABC được chia thành 2 tam giác vuôngABH và AHC Nên: SABH + SAHC 3/ Trường hợp H nằm ngoài BC Hoạt động 2: Thực hiện ? - Cho HS làm ? Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. HS làm ? 4. Luyện tập – Củng cố: - Cho HS làm BT16 /121SGK. - Cho HS viết công thức tính diện tích hcn - Viết công thức tính diện tích phần gạch chéo? - Yêu cầu HS làm BT20/ 122 SGK - Hướng dẫn HS vẽ hình, chứng minh - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, 1HS khác lên bảng làm bài tập. - GV cho HS cả lớp thống nhất đáp án. HS làm BT16 /121SGK. HS viết công thức tính diện tích HCN HS làm BT20/ 122 SGK HS vẽ hình, chứng minh 1HS lên bảng vẽ hình, 1HS khác lên bảng làm bài tập. Bài tập 16/121 SGK Các hình chữ nhật đều có 2 kích thước là h và a nên Shcn = a.h Còn các tam giác đều có cạnh đáy bằng a với chiều cao tương ứng là h nên SD= A B C D K E M N H Bài tập 20/122 SGK Cho DABC với đường cao AH. Ta dựng hcn có 1 cạnh bằng một cạnh của DABC và có S = SDABC Ta có: DEBM = DKAM và DDCN = DKAN Þ SBCDE = SDABC = 5. Hướng dẫn về nhà : + Học thuộc định lý. + Làm BT 17,18/121 SGK * HD Bài 18 : CT tính SABM , SACM , chiều cao 2 tam giác có mối quan hệ như thế nào ? BM ?MC Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tuần 16 - Tiết 30 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiếùn thức - HS biết vận dụng công thức tính diện tích trong giải toán. 2. Kỹ năng: - HS rèn kỹ năng chứng minh và tính toán. 3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, eke. - HS : Thước thẳng, e ke. III/ Các hoạt dộng dạy học : 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.......................8B............................. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ? Nêu công thức tính diện tích tam giác Làm BT 17/121 SGK - GV cho HS nhận xét, đánh giá. GV cho điểm HS. Bài tập 17/121 SGK Vì tam giác AOB vuông tại O nên ta có SAOB= OA.OB Lại có SAOB= AB.OM Suy ra OA.OB = AB.OM Hoạt động 2: Luyện tập - Cho HS làm BT18/ 121SGK - GV cho HS nhận xét và đánh giá GV mở rộng : , Tính GV chốt lại : Nếu 2 tam giác có các cạnh tỉ lệ và có cùng chiều cao tương ứng với cạnh đó thì diện tích chúng có cùng tỉ lệ như thế Đặc biệt : Đườngtrung tuyến của tam giác chia tam giác đó thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau - Cho HS làm BT 21/122 SGK - Gọi HS đọc công thức tính SAED - Gọi HS đọc công thức tính SABCD Mà chúng có mối quan hệ như thế nào về S ? Þ Tính x - GV cho cả lớp thống nhất đáp án. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. ? Hãy so sánh SAMB + SBMC với SABC? ? So sánh SAMB + SBMC + SMAC với SABC? ? Từ đó so sánh: SMAC = ? SABC Þ Vị trí M HS làm BT18/ 121SGK HS nhận xét và đánh giá HS làm BT 21/122 SGK - HS đọc công thức tính SAED - HS đọc công thức tính SABCD HS vẽ hình và làm bài tập. HS: SAMB + SBMC = SMAC SAMB + SBMC + SMAC = SABC A B C M H Bài tập 18/121 SGK GT DABC, MB=MC AH^BC KL SAMB = SAMC Chứng minh Ta có mà BM = MC (gt) Þ SAMB = SAMC A D C B H E 2cm x x Bài tập 21/122 SGK SABCD = 3 SAED Þ x.AD = 3AD Bài tập 23/123 SGK B A K H C M Vì M là điểm nằm trong DABC sao cho : SAMB + SBMC = SMAC Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC Þ DMAC và DABC có chung đáy AC nên Vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của DABC 4. Luyện tập – Củng cố - Treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời bài tập. - GV cho HS thống nhất kết quả HS thảo luận nhóm trả lời bài tập. - HS nêu đáp án và giải thích (s nêu đáp án và giải thích nếu cần )ùc chiatamgiác đó thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau diện tích chúng cnếu cần) Bài tập 19/122 SGK a/ Các D số 1, 3, 6 có cùng S là 4 ô vuông Các D số 2, 8 có cùng S là 3 ô vuông b/ Các tam giác có S bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau 5. Hướng dẫn về nhà : + Xem lại các BT đã làm + Làm bài 25SGK/123 * HD BT25 : Tính chiều cao htheo cạnh a áp dụng đlí Pitago Þ S * BT thêm : Cho hình thang ABCD (AB//CD). Chứngminh : SADC = SDBC A B C D H K AB//CD ÞAH ? BK Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tuần 17 - Tiết 31 ÔN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiếùn thức - Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác, thấy rõ mối liên quan ( từ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ) giữa các tứ giác với các hình tứ giác đặc biệt - Hệ thống các kiến thức về diện tích đa giác - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - HS Rèn luyện kỹ nằng phân tích, nhận biết, tư duy tổng hợp, chưng minh và tính toán 3. Thái độ: - Rèn luyện đức tính cẩn thận khi quan sát II. Chuẩn bị : - GV Đề cương ôn tập, bảng phụ hệ thống kiến thức - HS : Thước thẳng, thước đo góc. III/ Các hoạt dộng dạy học : 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.......................8B............................. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - GV tổng hợp lý thuyết chương I và chương II trên bảng phụ và cho HS theo dõi - HS theo dõi trên bảng phụ Hoạt động 2: Ôn tập bài tập Bài 1 : Cho tam giác ABC, M là điểm bất kì trên cạnh AB Qua M kẻ ME // BC; MF // AC ; E AC; F AB a, Chứng minh CEMF là hình bình hành b, Với điều kiện nào của tam giác ABC và điểm M thì tứ giác CEMF là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông - Hãy vẽ hình và ghi GT, KL - Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Để chứng minh CEMF là hình bình hành ta chứng minh như thế nào ? Có mấy cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành - Ở bài toán này ta dùng cách nào ? - Hình bình hành CEMF trở thành hình chữ nhật khi nào ? Tam giác ABC phải có điều kiện gì ? - Hình bình hành CEMF trở thành hình thoi khi nào ? Vậy điều kiện của tam giác ABC hay điểm M phải như thế nào ? - Tương tự, điều kiện của tam giác ABC và điểm M như thế nào thì hình bình hành CEMF là hình vuông ? Bài 1 GT ABC ; M AB; ME // BC ; MF // AC; E AC ; F BC KL a, CEMF là hình bình hành b, Tìm điều kiện của ABC để CEMF là hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông Chứng minh a, ME // BC mà F BC ME // FC MF // AC mà E AC MF // CE Vậy CEMF là hình bình hành b, + Nếu ABC vuông tại C thì hình bình hành CEMF là hình chữ nhật + Nếu CM là tia phân giác của thì hình bình hành CEMF là hình thoi Vậy điều kiện cần tìm là : M là giao điểm của đường phân giác CM và AB + Nếu ABC vuông tại C và CM là phân giác của góc thì CEMF là hình vuông Bài 2 : Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và DC; M và N là giao điểm của BD với CE và AF. Chứng minh : AB // CD ; AD // BC AE = EB ; E AB GT DF = FC ; F CD KL BM = MN = ND BM = MN = ND - Vẽ hình và ghi GT, KL - Xét mối liên quan giữa AE và CF ? - AECF là hình gì ? -AF như thế nào với CE ? - Xét ABN có gì đặc biệt ? DCM có gì đặc biệt ? Suy ra điều gì ? Bài 2: Chứng minh Ta có : AB // = DC mà EA = EB , FD = FC AE // CF ; AE = CF ( = AB ) AECF là hình bình hành AF // EC Xét ABN có : EM // AN và EA = EB MB = MN (1) Xét DCM có : FN // CM và FC = FD MN = ND (2) Từ (1) và (2) ta suy ra : BM = MN = ND 4. Luyện tập – Củng cố. - Xét ABN có gì đặc biệt ? DCM có gì đặc biệt ? Suy ra điều gì ? 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kĩ phần lý thuỵết và bài tập - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kỳ I
Tài liệu đính kèm: