ã Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hỡnh trụ.
ã HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tớch của hỡnh trụ cựng cỏc cụng thức suy diễn của nú.
Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hỡnh trụ
II/ Phương tiện dạy học:
ã GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hỡnh vẽ, một số bài giải.
- Thước thẳng, phấn màu, bút viết bảng, mỏy tớnh bỏ tỳi.
ã HS: Thước kẻ, bút chỡ, mỏy tớnh bỏ tỳi
- Bảng phụ nhúm, bỳt viết bảng
Tuaàn 31: Tieát 59: LUYỆN TẬP Ngµy so¹n:28/03/2010 Ngµy d¹y: 14 /04/2010 I. Muïc tieâu: Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ. HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ II/ Ph¬ng tiÖn d¹y häc: GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải. Thước thẳng, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. HS: Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi Bảng phụ nhóm, bút viết bảng III/ TiÕn tr×nh lªn líp: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Néi dung Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra bµi cò: GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Chữa bài tập số 7 tr 111 SGK (Đề bài hoặc hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc bảng phụ) Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp HS2: Chữa bài tập 10 tr 112 SGK GV nhận xét, cho điểm. Bài 11 tr 112 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) GV hỏi: Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước dâng lên , hãy giải thích. Thể tích của tượng đá như thế nào ? - Hãy tính cụ thể ? Bài 8 tr 111 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình ) GV cho các nhóm học sinh hoạt động khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài làm. Bài 2 tr 122 SBT (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình hoặc bảng phụ_ r = 14 cm h = 10 cm ( Sxq + Sday ) ? ( lấy ) Chọn kết quả đúng. (A). 564 cm2 B. 972 cm2 ( C) . 1865 cm2 ; D, 2520 cm2 (E) 1496 cm2 Chú ý: HS có thể tính riêng Sxq và Sd rồi cộng lại. cm2 Sd = cm2 Sxq + Sd = 1496 cm2 GV đưa bài làm của vài nhóm lên kiểm tra. Bài 12 tr 112 SGK. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Điền đủ kết quả vào ô trống của bảng sau. GV kiểm tra công thức và kết quả. HS1: Tóm tắt đề bài. h = 1, 2m Đường tròn đáy d = 4 cm =0,04 cm Tính diện tích giấy cứng để làm hộp HS: Giải : Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn. Sxq = 4.0,01.1,2 = 0,192 m2 HS2: Tóm tắt đề bài. C = 13 cm h = 3 cm; Tính Sxq ? Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq = C.h = 13.3 = 39 cm2 Chọn đẳng thức đúng. (A) V1 = V2 (D) V1 = 2V2 (B) V2 = 2V1 (D) V2 = 3 V1 (C) V1 = 3V2 HS tiếp tục hoạt động theo nhóm. HS lớp nhận xét. HS tiếp tục hoạt động theo nhóm. HS tiếp tục hoạt động theo nhóm. HS lớp nhận xét. Bài làm: Diện tích xung quanh cộng với diện tích của một đáy của hình trụ là: Sxq + Sday = = 1496 cm2 Ch ọn ( E) HS: Biết r, ta có thể tính ngay được. d = 2r C(d) = d Sd = Sd = V = 1 lít = 1000 cm3 V = r2 h = > h = Sxq = Sd.h Giải : Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn. Sxq = 4.0,01.1,2 = 0,192 m2 HS2: Tóm tắt đề bài. C = 13 cm h = 3 cm; Tính Sxq ? Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq = C.h = 13.3 = 39 cm2 Tóm tắt đề bài. r = 5 mm h = 8mm Tính V = ? Thể tích hình trụ là: V = r2h = 3,14.52.8 = 628 mm2 HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 8 tr 111 SGK. Chọn đẳng thức đúng. (A) V1 = V2 (D) V1 = 2V2 (B) V2 = 2V1 (D) V2 = 3 V1 (C) V1 = 3V2 Bài 2 tr 122 SBT r = 14 cm h = 10 cm ( Sxq + Sday ) ? ( lấy ) Chọn kết quả đúng. (A). 564 cm2 B. 972 cm2 ( C) . 1865 cm2 ; D, 2520 cm2 (E) 1496 cm2 Bài làm: Diện tích xung quanh cộng với diện tích của một đáy của hình trụ là: Sxq + Sday = = 1496 cm2 Ch ọn ( E) r D h C(d) S(d) S(xq) V 25 5mm 7cm 15,7cm 19,63cm2 109,9 cm2 137,41cm3 3 6cm 1m 18,85cm 28,27cm2 1885 cm2 2827 cm3 5 10cm 12,73cm 31,4cm 78,54cm2 399,72cm2 1 lít Ho¹t ®éng 3: Cñng cè: Gv kh¾c s©u ph¬ng ph¸p gi¶i c¸c bµi tËp ®· ch÷a Bài 13 tr 113 113 SGK. GV hỏi: Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào ? Hãy tính cụ thể. HS tính, một HS lên bảng trình bày. Thể tích của tấm kim loại là: d = 8 mm => r = 4mm = 0,4 cm V = V = r2 h = 3,14.0,42.2 = 1,005 cm2 Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 50 – 4.1,005 = 45,98 cm2 Ho¹t ®éng 4: Híng dÉn vÒ nhµ: Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ Bài tập về nhà số 14 tr 113 SGK. Số 5, 6, 7, 8 tr 123 SBT. Đọc trước bài &2. Hình tròn – hình nón cụt. Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chop để ( lớp 8) Lu ý khi sö dông gi¸o ¸n Cñng cè, rÌn kü n¨ng c¸c bµi tËp vÒ h×nh trô Tieát 60: . &2. HÌNH NÓN –HÌNH NÓN CỤT DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CẦU CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT Ngµy so¹n: 28/03/2010 Ngµy d¹y: 17 / 04 /2010 I. Muïc tieâu: HS được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của bình nón và khái niệm về hình nón cụt. Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. II/ Ph¬ng tiÖn d¹y häc : GV - Thiết bị quay tam giác vuông AOC để tạo nên hình nón. Một số vật có dạng hình nón. Một hình nón bằng giấy. Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau để hình thành công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiiệm. Tranh vẽ hình 87, hình 92 và một số vật có dạng hình nón. Một hình nón, hình nón cụt. Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) vẽ hình 93, 94, ghi sẵn bài tập 19, 20 SGK. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. HS: - Mang tranh ảnh có in hình nón hoặc hình nón cụt, vật có dạng hình nón hoặc nón cụt. Thước kẻ, com pa, bút chì, máy tính bỏ túi. Ôn công thức tính độ dài cung tròn, diện tích xung quanh và thể tích hình chop đều. III/ TiÕn tr×nh lªn líp: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Néi dung Ho¹t ®éng 1: H×nh nãn GV: Ta đã biết, khi quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ. Nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định ta được một hình nón. ( GV vừa thực hiện quay tam giác vuông vừa nói.) Khi quay: - Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O - Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh. - A là đỉnh của hình nón AO gọi là đường cao của hình nón. Sau đó, GV đưa hình 87 tr 114 lên để HS quan sát GV đưa một chiếc nón để HS quan sát và thực hiện ?1 SGK. GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các vật hình nón mang theo và chỉ ra các yếu tố của hình nón ( Hoặc nêu ra các yếu tố của hình nón hay tranh ảnh minh hoạ.) GV thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra. Ho¹t ®éng 2: DiÖn tÝch xung quanh h×nh nãn GV hỏi : hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì ? - Nêu công thức tính diện tích hình quạt SAA’A Độ dài cung AA’A tính thế nào ? - Tính diện tích quạt tròn: SAA’A - Đó cũng là Sxq của hình nón. Vậy Sxq của hình nón là: Sxq = Với r là bán kính đáy hình nón. l là độ dài đường sinh. - Tính diện tích toàn phần của hình nón như thế nào ? - Nêu công thức tính Sxq của hình chóp đều. - GV nhận xét: Công thức tính Sxq của hình nón tương tự như hình chóp đều, đường sinh này chính là trung đoạn của hình chop đều khi số cạnh của đa giác đáy gấp đôi lên mãi. Ví dụ: Sxq hình nón ? h = 16 cm r = 12 cm - Hãy tính độ dài đường sinh. - Tính Sxq của hình nón. Ho¹t ®éng 3: ThÓ tÝch h×nh nãn GV: người ta xây dựng công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm. GV giới thiệu hình trụ và hình nón có đáy là hai hình bằng nhau. Chiều cao của hai hình cũng bằng nhau. GV đổ đầy nước vào trong hình nón rồi đổ hết nước ở hình nón vào hình trụ. GV yêu cầu HS lên đo chiều cao của cột nước này và chiều cao của hình trụ, rút ra nhận xét. GV: Qua thực nghiệm ta thấy. VH.nón = VH.trụ Hay Vh.nón = Áp dụng: Tính thể tích của một hình nón có bán kính đáy bằng 5 Ho¹t ®éng 4: H×nh nãn côt a) Khái niệm hình nón cụt. GV sử dụng mô hình hình nón được cắt ngang bởi một mặt phẳng song song với đáy để giới thiệu về mặt cắt và hình nón cụt như SGK. GV hỏi: Hình nón cụt có mấy đáy ? là các hình như thế nào ? b) Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt. Ho¹t ®éng 5: DiÖn tich xung quanh, thÓ tÝch h×nh nãn côt GV đưa hình 92 SGK lên bảng phụ giới thiệu: các bán kính đáy, độ dài đường sinh, chiều cao của hình nón cụt. GV: Ta có thể tính Sxq của nón cụt theo Sxq của hình nón lớn và hình nón nhở như thế nào. Một HS lên đo. Chiều cao cột nước. Chiều cao hình trụ. Nhận xét: Chiều cao của cột nước bằng chiều cao hình trụ. HS: - Tóm tắt đề bài. V ? r = 5 cm; h = 10 cm V = Một HS lên đo. Chiều cao cột nước. Chiều cao hình trụ. Nhận xét: Chiều cao của cột nước bằng chiều cao hình trụ. HS: Tóm tắt đề bài. V ? r = 5 cm; h = 10 cm V = cm3 HS nghe giáo viên trình bày. HS trả lời: - hình nón cụt có hai đáy là hai hình tròn không bằng nhau. 1/ H×nh nãn 2/ DiÖn tÝch xung quanh h×nh nãn Squạt = VD: - Độ dài đường sinh của hình nón là : l = cm. - Sxq của hình nón là: Sxq = = .12.20 = 240 cm2 3/ ThÓ tÝch h×nh nãn VH.nón = VH.trụ Hay Vh.nón = 4/ H×nh nãn côt 5/ DiÖn tich xung quanh, thÓ tÝch h×nh nãn côt Sxq nón cụt = Vnón cụt = Ho¹t ®«ng 6: Cñng cè: GV yêu cầu HS nêu hai công thức tính Sxq , Stp và V của hình nón cụt - GV ghi lại ở góc bảng. Bài tập 15 tr 117 SGK. Tính r Tính l Tính Sxq; Stp ( GV bổ xung) Tính V ----------------- Một hs đọc to đề bài. HS nêu cách tính. a) Đường kính đáy của hình nón có d = 1 => r = 0,5d = 0,5 b) Hình nón có đường cao h = l. Theo định lý Pi-ta-go, độ dài đường sinh hình nón là: l = c) Sxq = = Stp = + = = V = = HS: Khi hình ABCD quay quanh BC thì tạo ra: Hai hình nón. Chọn (D) Ho¹t ®éng 7: Híng dÉn vÒ nhµ: - Nắm vững các khái niệm về hình nón. - Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình nón. - Bài tập về nhà số 17, 19, 20, 21, 22 tr 118 SGK. Bài số 17, 18 tr 126 SBT. - Tiết sau luyện tập . Lu ý khi sö dông gi¸o ¸n N¾m v÷ng c¸c c«ng thøc vÒ h×nh nãn vµ vËn dông vµo gi¶I to¸n. Yªn TrÞ, ngµy...th¸ng 04 n¨m 2010 Ký duyÖt tuÇn 31 cña Ban gi¸m hiÖu
Tài liệu đính kèm: