Chương III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 67: §1: ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
I.Mục tiêu
- Trên cơ sở ôn tập về lại kiến thức về “Tỉ số”, GV cho HS nắm chắc kiến thức về Tỉ số của hai đoạn thẳng; từ đó hình thành và giúp HS nắm vững khái niệm về đoạn thằng tỷ lệ, (có thể mở rộng cho nhiều đoạn thẳng tỉ lệ).
- Từ đo đạc, trức quan, quy nạp không hoàn toàn, giúp HS nắm được một cách chắc chắn nội dung của định lý Ta-Lét (thuận).
- Bước đầu vận dụng được định lý Ta-Lét vaò việc tìm ra các tỉ số bằng như nhau trên hình vẽ trong SGK.
II. Chuẩn bị
- HS: Xem lại lý thuyết về tỷ lệ của 2 số (lớp 6), thước kẻ và êke.
-GV: Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) hình 3 SGK (ở những nơi có điều kiện việc đo đạc, so sánh các tỷ số cho các đoạn thẳng để phát hiện tính chất của định lý Ta-Lét, có thể thực hiện trên phần mềm Geometer’s sketchpad (GSP) tỏ ra có hiệu quả).
Ngày Giảng:. Phần II: HÌNH HỌC Chương III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 67: §1: ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I.Mục tiêu - Trên cơ sở ôn tập về lại kiến thức về “Tỉ số”, GV cho HS nắm chắc kiến thức về Tỉ số của hai đoạn thẳng; từ đó hình thành và giúp HS nắm vững khái niệm về đoạn thằng tỷ lệ, (có thể mở rộng cho nhiều đoạn thẳng tỉ lệ). - Từ đo đạc, trức quan, quy nạp không hoàn toàn, giúp HS nắm được một cách chắc chắn nội dung của định lý Ta-Lét (thuận). - Bước đầu vận dụng được định lý Ta-Lét vaò việc tìm ra các tỉ số bằng như nhau trên hình vẽ trong SGK. II. Chuẩn bị - HS: Xem lại lý thuyết về tỷ lệ của 2 số (lớp 6), thước kẻ và êke. -GV: Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) hình 3 SGK (ở những nơi có điều kiện việc đo đạc, so sánh các tỷ số cho các đoạn thẳng để phát hiện tính chất của định lý Ta-Lét, có thể thực hiện trên phần mềm Geometer’s sketchpad (GSP) tỏ ra có hiệu quả). III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: (On tập, tìm kiến thức mới). GV: - Các em có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì? - Cho đoạn thẳng AB = 3cm, đoạn thẳng CD = 50mm, tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? - GV hình thành khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng (ghi bảng) - Có thể chọn đơn vi đo khác để tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Từ đó rút ra kết luận gì? Hoạt động 2: (Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới). Cho hai đoạn thẳng: EF = 4,5cm, GH = 0,75m. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng EF và GH. Em có nhận xét gì về tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD với tỉ số hai đoạn thẳng vừa tìm được? GV: trên cơ sở nhận xét của HS, GV hình thành khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ. (GV trình bày định nghĩa ở bảng) Hoạt động 3: (Tìm kiếm kiến thức mới) - GV cho học sinh làm [?3] SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn. - So sánh các tỉ số: a/ b/ c/ (Gợi ý: Nhận xét gì về các đường thẳng song song cắt hai cạnh AB và AC?). Từ nhận xét rút ra khi so sánh các tỉ số trên, có thể khái quát vấn đề: “Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ? - GV đúc rút các phát biểu, nêu thành định lí thuận của định lí Ta-let, chú ý cho học sinh, ở trên chưa thể xem là một chứng minh (Nếu dùng phần mềm GSP, cho B' chạy trên AB, đo độ dài các đoạn thẳng tương ứng, các cặp tỉ số trên luôn bằng nhau khi a//BC và BLHS’ chạy trên đoạn thẳng AB (không trùng với các đầu mút của đoạn thẳng AB). - GV cho vài học sinh đọc lại định lí và GV ghi bảng. - Trình bày ví dụ ở SGK chuẩn bị sẵn trên một film trong hay trên một bảng phụ. Hoạt động 4: (Củng cố) - GV cho hai HS làm bài tập? 4 ở bảng. - GV cho học sinh cả lớp nhận xét bài làm của hai HS, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉnh. (Có thể chuẩn bị bài giải sẵn trên film trong). GV: Có thể tính trực tiếp hay không? GV lưu ý học sinh sử dụng các phép biến đổi đã học về tỉ lệ thức để tính toán nhanh chóng hơn. Bài tập về nhà và hướng dẫn: Bài tập 1, 2, 3 Bài tập 4: Hướng dẫn sử dụng tính chất của tỉ lệ thức. Bài 5: Có thể tính trực tiếp hay gián tiếp (như bài tập trên lớp). Chuẩn bị bài mới: Thử tìm cách phát biểu mệnh đề đảo của định lí Ta-let? Hoạt động 1: - Một hay hai học sinh phát biểu. - Vài học sinh phát biểu miệng. (Nội dung này HS đã từng biết ở lớp 6) -AB = 30mm - CD = 50mm Hay chọn cùng một đơn vị đo tùy ý, ta luôn có tỉ số hai đoạn thẳng là Hoạt động 2: HS làm trên phiếu học tập: - EF = 45mm GH = 75mm suy ra: - Nhận xét : Hoạt động 3: Các đường thẳng trong hình vẽ là những đường thẳng song song cách đều: - Nếu đặt độ dài của đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn thẳng AB là m, độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn thẳng AC là n. tương tự - Một số HS phát biểu. - Một số học sinh đọc lại định lí Ta-let. Hoạt động 4: - Làm bài tập trên phiếu học tập. - Hai HS làm ở bảng. HS1: (Xem phần ghi bảng câu a) HS2: (Xem phần ghi bảng câu b) HS: Có thể tính : Tiết 67: §1. ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC 1. Tỉ số hai đoạn thẳng - Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: AB = 3cm, CD = 50mm Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: Ta có 50mm = 5cm Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc cách chọn đơn vị đo. 2/ Đoạn thẳng tỉ lệ: AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ ĐỊNH LÝ TA – LÉT (thuận) (Xem SGK) GT DABC, B’ÎAB C’ÎAC và B’C’//BC KL Bài tập áp dụng: a/ Cho a//BC Do a//BC, theo định lí Ta-let có : X = 10 b/ Ta có AB // DE (Cùng vuông góc với đoạn thẳng CA), do đó, theo định lí Ta-let có : Û EA = (3,5,4) : 5 = 2,8 Từ đó suy ra y = 4 + 2,8 = 6,8 Ngày Giảng:. Tiết 68 : Bài 2 : ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT. I. Mục tiêu: - Trên cơ sở cho HS thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-let. Từ một bài toán cụ thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề đảo, HS tự tìm ra cho mình một phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song. - Rèn kĩ năng vận dụng định lý đảo trong việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng được một cách linh hoạt hệ quả của định lý Ta-let trong những trường hợp khác nhau. - Giáo dục cho HS tư duy biện chứng thông qua việc: Tìm mệnh đề đảo, chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song. II. Chuẩn bị: - HS: Đã tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-let ở nhà. Học bài cũ và làm bài tập ở nhà. - GV: Phiếu học tập (hay film trong) soạn trước bài tập ?1, ?2, ?3 và soạn các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập trên, trên bảng phụ hay trên film trong. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ, tìm kiến thức mới). - Phát biểu định lý Ta-let. - Ap dụng tính x trong hình vẽ sau: (Xem ghi bảng). - Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Talet? (Trong phần bài tập về nhà ở tiết trước, HS đã chuẩn bị phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta-lét). GV: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: (Bài tập dẫn đến chứng minh định lí Ta-lét đảo). GV: Phát phiếu học tập?1, yêu cầu HS làm bài, nộp cho GV. (Có thể làm trên Film trong và sử dụng đèn chiếu). GV: Từ bài toán trên, nếu khái quát vấn đề, có rút ra kết luận gì? GV: Nêu định lí đảo và phương pháp chứng minh (Tương tự bài tập?1), ghi bảng. Hoạt động 3: (Tìm kiếm hệ quả của định lí Ta – lét). GV: Cho làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn, làm trên một phiếu học tập hay trên một film trong, bài tập có nội dung của?2 (SGK). GV chiếu các bài làm của một nhóm, yêu cầu HS kết luận rút ra từ bài tập này là gì?. Nếu thay các số đo ở bài tập?2 bằng giả thiết: B’C’//BC và C’D // BB’. Chứng minh lại các tỉ số bằng nhau như trên?. GV: - Khái quát các nội dung mà HS đã phát biểu đúng, ghi thành hệ quả. Trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của tam giác đó, hệ quả còn đúng không?. Hoạt động 4: (Củng cố). Bài tập? 3 (SGK). Làm trên phiếu học tập (hay trên film trong). GV chiếu một số bài làm của HS, sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh đã chuẩn bị trên một film (hay trên bảng phụ). Bài tập về nhà: (SGK) Bài tập 6,7. Bài tập 9: Đế có thể sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét cần vẽ thêm đường phụ như thế nào là hợp lí? Bài tập 8: Có thể có cách chia khác không?. Cơ sở của cách chia đó?. Hoạt động 1: Một HS làm ở bảng. - Cả lớp theo dõi và phát biểu. Hoạt động 2: HS làm trên phiếu học tập: Nhận xét được: Sau khi vẽ tính được Nhận xét được trùng với C’ và HS: phát biểu ý kiến, sau đó phát biểu định lí đảo. Hoạt động 3: HS hoạt động nhóm, mỗi một nhóm làm trên một phiếu học tập hay trên một film trong, nộp cho GV. HS: “Nếu có một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác, song song với cạnh còn lại, thì tạo thành một tam giác mới có các cạnh tương ứng tỉ lệ với các cạnh của tam giác đã cho”. HS trả lời. Hoạt động 4: HS làm bài tập?3 (SGK) HS ghi bài tập và câu hỏi thêm vào vở bài tập. Tiết 68: ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT 1/ Định lí Ta-lét đảo: ( SGK) GT và KL BC // B’C’ 2/ Hệ quả của định lí Ta-lét (SGK) GT B’C’ // BC KL Đặc biệt: HÌNH VẼ Hệ quả vẫn đúng trong hai trường hợp trên. Ngày Giảng:. Tiết 71 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí Ta-lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. -Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. - Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. II. Chuẩn bị: - HS: Phiếu học tập, film trong, học kĩ lí thuyết. - GV: - Chuẩn bị trước những hình vẽ 18,19 (SGK) trên bảng phụ hay trên film trong. - Các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập (Làm trên film trong) III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: (Kiểm tra bài cũ). (xem ở bảng) Dựa vào các số liệu ghi trên hình vẽ, có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC? Tính DE (Cho thêm BC = 6,4)?. Hoạt động 2: (Luyện tập). GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: Bài tập 10 (SGK) (Mỗi nhóm làm trên một phiếu học tập trên giấy khổ lớn hay trên một film trong). GV: Chiếu bài làm mỗi nhóm (hay cho mỗi nhóm lên bảng dán phiếu học tập và trình bày bài làm của nhóm), GV sửa sai cho mỗi nhóm (nếu có) và trình bày lời giải hoàn chỉnh. GV: Xem hình vẽ ở bảng đã cho và các số liệu ghi trên hình vẽ, trình bày cách thực hiện để đo khoảng cách giữa hai điểm A, B (chiều rộng con sông) mà không cần sang bờ bên kia Hoạt động 3: (Củng cố). Cho đoạn thẳng có độ dài n, hãy dựng đoạn thẳng có độ dài n, hãy dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho . GV: Chiếu bài làm của một số HS, sửa sai nếu có, chiếu bài làm hoàn chỉnh cho cả lớp xem. Bài tập về nhà: Bài tập 13 (SGK), hướng dẫn: Xem hình vẽ 19 SGK, để sử dụng được định lí Ta-lét hay hệ quả, ở đây đã có yếu tố song song? A, K, C có thẳng hàng không? Sợi dây FC dùng để làm gì? Bài 11: Tương tựbài 10 Hoạt động 1: HS: Cả lớp cùng thực hiện trên phiếu học tập. Hoạt động 2: HS làm theo nhóm: Cho d // BC, AH là đường cao. Ta có: mà (Định lí Ta-lét & hệ quả) suy ra điều cần chứng minh. Nếu thì HS: Suy nghĩ rồi trình bày trong vở nháp của mình, đợi GV hỏi và trả lời. Hoạt động 3: HS làm trên film trong. Dựng: Vẽ góc xOy tuỳ ý, đặt điểm N trên tia Ox sao cho ON = n Trên tia Oy, đặt OA=2, AB =1 (đơn vị dài tuỳ chọn). Nối BN, Dựng At//BN cắt Ox tại M cần dựng x =OM = Chứng minh: Theo hệ quả của định lí Ta-lét: Vì vậy, HÌNH VẼ Nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC? Cho thêm BC = 6,4 tính DE? Bài làm: Suy ra DE //BC (Ta-lét đảo) Theo hệ quả ta lại có: DE = 2,5.6,4:4 = 4 * Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng, đóng cọc (như hình vẽ) ở một bờ sông. * TừB, B’ vẽ lần lượt BC, B’C’ vuông góc với AB’ sao cho A, C, C’ thẳng hàng. ... thức tính diện tích xung quanh I/Công thức tính diện tích xung quanh a) diện tích xung quanh: của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên. Sxq = 2.p.h p:là nửa chu vi đáy h là chiều cao * Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vo đáy nhân với chiều cao. b) Diện tích toàn phần: (SGK trang 110) Stp = Sxq + 2.Sđáy -Hs nêu cách tính ?1 -Hs trả lời ?1 -Gv treo bảng phụ hình 100, sau đó cho Hs hình thành công thức tính diện tích xung quanh. Hoạt động 3: Ví dụ II/Ví dụ: (SGK trang 110) Giải: C’ B’ A’ C B A Trong ABC vuông tại A BC2 = AB2 + AC2 (Đ.lí Pitago) Diện tích xung quanh Sxq = (3+4+5).9 108 (cm2) Diện tích 2 đáy: diện tích toàn phần: Stp = 108 + 12 = 120 (cm2) -Gv đặc vấn đề nêu cách tính diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông -Treo hình 101 cho Hs nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích 2 đáy -Gv đưa ra cách tính toàn phần. Hoạt động 4: củng cố -Hs thảo luận nhóm bài 23 SGK và nhóm nhanh nhất sẽ trả lời. -Gv cho Hs thảo luận nhóm bài 23 và trình bày theo nhóm -Gv kiểm tra bài trên bảng phụ hình 102. -Hs trả lời tại chỗ bài 24, 25 làm trên bảng phụ. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Hs học công thức và làm bài tập 26 ---Hết--- Ngày Giảng:. TIẾT 108 . BÀI 6 .THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/Mục tiêu : Hs nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. On lại các khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng, mặt phẳng, II/Chuẩn bị: GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng. HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng . III. Nội dung Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hs trả lời -Nêu công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình lăng trụ đứng? -Sửa bài tập 26 Bài mới Hoạt động 2: công thức tính thể tích I/Công thức tính thể tích: V = S . h S : diện tích đáy h : chiều cao V : thể tích A C B A’ C’ B’ Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = a.b.c V = diện tích đáy x chiều cao -Hs nhận xét -Gv cho Hs nêu lại cách tính thể tích hình hộp, hình chữ nhật -Gv treo bảng phụ hình 106 SGK. Cho Hs làm ?1 quan sát rút ra nhận xét. -Gv khẳng định và đưa ra công thức tính thể tích (nói rõ công thức đúng với lăng trụ đứng đáy là đa giác bất kì) Hoạt động 3: Ví dụ II/Ví dụ: (107 SGK/113) Giải: Thể tích hình hộp chữ nhật: V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3) Thể tích hình lăng trự đứng tam giác: V2 = 1/2 . 2 . 5 . 7 = 35 (cm3) Thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác: V = V1 + V2 = 175 (cm2) -Treo bảng phụ hình 104 cho Hs đọc đề và cho biết lăng trụ đứng đó gồm mấy hình trong đó. -Hs nêu cách tính củahình hộp chữ nhật và lăng trụ đứng tam giác. -Gv nhận xét bài làm của học sinh -Nêu cách tính khác của ví dụ Hoạt động 4: củng cố -Hs thảo luận nhóm bài 23 SGK và nhóm nhanh nhất sẽ trả lời. -Hs trả lời bài 28, 27 SGK trang 113 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Hs học công thức và làm bài tập 29, 30 SGK ---Hết--- Ngày Giảng:. TIÊT 111 . LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng Biết vận dung công thức và vẽ hình để giản các bài toán II/Chuẩn bị: GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng . HS: SGK, thước, bảng phụ, III. Nội dung Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Hs trả lời các câu hỏi và làm bài tập 30. -Nêu công thức tìm thể tích của hình lăng trụ đứng? -Sửa bài tập 30 Hoạt động 2: luyện tập Bài 31: - lăng trụ 1: Chiều cao của đáy: 2 . 6 : 3 = 4 (cm) V = 5 . 6 = 30 (cm3) - lăng trụ 2: Diện tích đáy: 49 : 7 = 7 (cm2) Chiều cao của đáy: 7 : 5 = 1,4 (cm) - lăng trụ 3: 0,0451 = 0.045 dm3 = 45 cm3 Chiều cao lăng trụ: 45 : 15 = 3 (cm) Cạnh tương ứng vo8í đường cao của tam giác đáy: 2 . 15 : 5 = 6 (cm) -Các nhóm trình bày theo lăng trụ 1, 2 và 3 Bài 31: -Cho Hs làm nhóm bài 31 -Treo bảng phụ hình 112, cho Hs lên bảng vẽ thêm nét khuất Bài 33: AD // BC // FG // EG AB // EF AD, BC // (EFGH) AE, BF // (DCGH) -Hs trả lời và nêu lại các khái niệm về đường thẳng song song. Bài 33: -Gv treo bảng phụ hình 113 cho Hs trả lời tại chỗ -Gv nhắc lại đường thẳng song song mặt phẳng, đường thẳng song song đường thẳng. Hoạt động 3: Củng cố bài -Hs thảo luận theo nhóm bài 34. Bài 34: -Gv cho Hs làm bài 34 (Gv treo bảng phụ hình 114, 115) -Hs nêu công thức tính thể tích lăng trụ đứng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà -On lại cách tính thể tích. -Làm bài tập 34 (H115) bài 35. Ngày Giảng:. TIẾT 112 . BÀI 7 . HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I/Mục tiêu : Hs có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên , mặt bên, chiều cao, mặt đáy) Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy, vẽ hình chóp tam giác đều. Củng cố khái niệm vuông góc đã học. II/Chuẩn bị: GV: SGK, thước, compa HS: SGK, thước, bảng phụ, giấy màu, khéo . III. Nội dung Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hs trả lời -Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? -Sửa bài tập 35 SGK Bài mới Hoạt động 2: Hình chóp I/Hình chóp: Học theo SGK _GV giới thiệu mô hình chóp, treo bảng phụ H116 cho Hs chỉ ra đường cao, mặt bên, mặt đáy. -Gv giới thiệu cách vẽ hình chóp. Hoạt động 3: Hình chóp đều II/Hình chóp đều: Học theo SGK -Hs chỉ ra sự khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều. -Các nhóm làm câu ?1 -Gv giới thiệu mô hình hình chóp đều qua hình 117 bảng phụ. -Hs chỉ ra điểm khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều. -Gv hướng vẫn vẽ hình chóp tứ giác đều. -Cho Hs làm ?1 Hoạt động 4: Hình chóp cụt đều III/Hình chóp cụt đều: -Cắt hình chóp đều bằng 1 mặt phẳng song song đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều. _Các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân. -Gv dùng mô hình hình chóp đều cắt ngang đưa ra hình chóp cụt đều. -Gv cho Hs nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều. Hoạt động 5: củng cố -Hs thảo luận nhóm và trình bày theo nhóm. -Hs thảo luận nhóm bài 36 , 37 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Hs học các khái niệm Làm bt 38, 39 SGK ---Hết--- Ngày Giảng:. TIẾT 112 . BÀI 8 . DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I/Mục tiêu : Hs nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều Củng cố lại khái niệm, công thức tính toán đối với các hình cụ thể Biết cách cắt gấp hình đã biết. II/Chuẩn bị: GV: SGK, thước, bảng phụ, HS: SGK, thước . III. Nội dung Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hs trả lời, sửa bài 38 -Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt, nêu sự khác nhau? Bài mới Hoạt động 2: công thức tính thể tích I/Công thức tính diện tích xung quanh: Diện tích xung quanh của hình chóp bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn: Sxq = P . d P: nửa chu vi đáy d: trung đoạn của hình chóp đều *Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy. -Hs thảo luận nhóm ?1 -Hs ghi bài -Hs làm bài 43 SGK -Gv cho Hs làm ?1 và đại diện nhóm trả lời theo câu hỏi và đưa ra công thức tính. -Cho các nhóm làm bài 43 và trả lời tại chỗ. Hoạt động 3: Ví dụ II/Ví dụ: Bài làm đọc SGK trang 120 -Hs nêu cách tính -Treo bảng phụ hình 124 cho Hs đọc to ví dụ. -Hs nêu cách tính diện tích xung quanh của hình chóp -Nêu lại cách tính chu vi và trung đoạn. Hoạt động 4: củng cố -Hs thảo luận nhóm làm bài vào vở -Hs làm bài 40, 41 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Hs học công thức và làm bài tập 42 SGK ---Hết--- Ngày Giảng:. TIẾT 115 . BÀI 9 .THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I/Mục tiêu : Hs hình dung và nhớ được công thức tính hình chóp đều. Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều. II/Chuẩn bị: GV: SGK, thước, mô hình (lăng trụ đứng, hình chóp đều,.) HS: SGK, thước . III. Nội dung Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều? -Sửa bài 42 SGK Bài mới Hoạt động 2: công thức tính thể tích I/Công thức tính diện tích : V = 1/3 . S . h V: thể tích của hình chóp S : diện tích đáy h : chiều cao -HS quan sát và theo dõi -Hs ghi bài và đọc lại công thức. -Hs trình bày cách tính bài 45 -Gv tiến hành thí nghiệm. -Cho Hs đọc to cách làm thí nghiệm theo SGK. -Gv rút ra nhận xét và đưa ra công thức. -Hs làm bài 45 SGK nêu ra cách tính. Hoạt động 3: Ví dụ II/Ví dụ: Xem SGK -Công thức tính diện tích của tam giác đều -Thể tích hình chóp đều: V = 1/3 S . h -Hs ghi lại công thức -Cho Hs đọc to ví dụ và nêu cách tính. -Cho Hs thực hiện cách vẽ hình chóp đều theo câu ? Hoạt động 4: củng cố -Làm bài 44 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà -Học bài -Làm bài 46 SGK ---Hết--- Ngày Giảng:. TIẾT 116 . LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Biết vẽ các hình khối đơn giản Thuộc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình chóp đều. Vận dụng được các công thức để giải bài tập. II/Chuẩn bị: GV: SGK, thước, bảng phụ. HS: SGK, thước, bảng phụ, III. Nội dung Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Hai Hs lên bảng trình bày bài làm. -Viết công thức tính diện tích xung quanh? -Bài tập: SABCD là hình chóp tứ giác đều có kích thước : Trung đoạn SH = 13 cm Cạnh đáy AD = 10 cm Tính Sxq và V Hoạt động 2: luyện tập Bài 49: a) Sxq = (6 . 4 :2) . 10 = 120 cm2 b) Sxq = (7,5 . 2) . 9,5 = 480 cm2 c) Sxq = (16 . 2) . 15 = 480 cm2 -Hs thảo luận nhóm bài 49 Bài 49: -Hs nêu lại công thức tính diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều? -Hs thảo luận nhóm bài 49 mỗi nhóm làm 1 câu? Bài 50: * Hình 136 V = 1/3 SDEBC . AO = 1/3 (6,5)2 . 12 = 169 cm2 * Hình 13 -Hs làm bài 50 Bài 50: -Hs trả lời bài 50 -Gv sửa bài của Hs và nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần. Hoạt động 3: Củng cố bài Hs làm bài 48 SGK và cắt dán bài 47 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà -On lại bài cũ chuẩn bị ôn tập chương. ---Hết--- Ngày Giảng:. TIẾT 123 . ÔN TẬP CHƯƠNG IV I/Mục tiêu : Hệ thống hoácác kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. Vận dụng kiến thức thức vào việc giải bài tập II/Chuẩn bị: GV: SGK, thước, bảng phụ, HS: SGK, thước . III. Nội dung Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: On lại kiến thức cũ Học theo bảng trong SGK trang 126; 127 Kẻ vào tập khung ôn tập -Hs trả lời câu hỏi 1; 2; 3 -Gv cho Hs trả lời các câu hỏi 1; 2; 3 SGK -Treo bảng phụ tóm tắt hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều. -Cho Hs ôn lại các kiến thức đã học qua hình thức bốc thăm câu hỏi trả lời và Gv củng cốqua bảng phụ. Hoạt động 2: củng cố -Làm bài tập 51; 56 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà On tập lại toàn bộ nội dung các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ---Hết---
Tài liệu đính kèm: