Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 36 đến tiết 40 năm 2009

Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 36 đến tiết 40 năm 2009

Tiết 36 MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU

 Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du

A. MỤC TIấU: Giỳp HS

- Hiểu được tấm lũng nhõn đạo của ND: Khinh bỉ và căm giận sâu sắc bọn buôn người;đau đớn xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp,bị chà đạp.

- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tg: Khắc hoạ tính cách qua diện mạo ,cử chỉ

B. CHUẨN BỊ:

GV: Phiếu học tập, bảng phụ

 Phương pháp vấn đáp, thuyết giảng

HS: Các câu hỏi đó hướng dẫn

C-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Tổ chức:

2,Kiểm tra: kiem tra 15 ph

- Phân tích 8 câu cuối đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích?

3. Bài mới:- Vì sao Kiều phải bán mình chuộc cha? Quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì trong cuộc đời Kiều? (HS trả lời ,GV chốt)

 

doc 12 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 36 đến tiết 40 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:10-10-2009
Tiết 36 MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU
 Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du
A. MỤC TIấU: Giỳp HS
- Hiểu được tấm lũng nhõn đạo của ND: Khinh bỉ và căm giận sõu sắc bọn buụn người;đau đớn xút xa trước thực trạng con người bị hạ thấp,bị chà đạp.
- Thấy được nghệ thuật miờu tả nhõn vật của tg: Khắc hoạ tớnh cỏch qua diện mạo ,cử chỉ
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ
 Phương phỏp vấn đỏp, thuyết giảng
HS: Cỏc cõu hỏi đó hướng dẫn 
C-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Tổ chức:
2,Kiểm tra: kiem tra 15 ph
- Phân tích 8 câu cuối đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích?
3. Bài mới:- Vì sao Kiều phải bán mình chuộc cha? Quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì trong cuộc đời Kiều? (HS trả lời ,GV chốt)
*Hoạt động1:
Giáo viên nêu yêu cầu, đọc mẫu, gọi HS đọc
Đoạn trích chia làm mấy phần?
ý mỗi phần?
Đọc P1
Tóm tắt NDphần trước:Kiều ngỏ lời bán mình chuộc cha mụ mối đưa người đến mua. 
?MGS xuất hiện ntn? tìm chi tiết miêu tả về con người này?
-Hỏi tên rằng Mã Giám Sinh
Hỏi quê rằng
?Nhận xộtgì về cách ăn nói của MGS.
?Hắn là người ntn?
Diện mạo MGS được miêu tả qua chi tiết nào? Nhận xột gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
Trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
?Hành vi của MGS được miêu tả qua những từ ngữ nào?
Trước thầy,sau tớ lao 
 Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
*Nhận xét của em về từ ngữ? VêMGS khi hắn đến nhà Kiều?
I. TèM HIỂU CHUNG:
1. Đọc,tỡm hiểu chỳ thớch:Chú ý phân biệt hai giọng người kể chuyện và hai nhân vật. Lời Mã Giám Sinh nói hai lần với hai ngữ điệu khác nhau. Lời mụ mối đưa đảy. Lời người kể chuyện từ tốn khách quan.
2.Bố cục: 2 phần.
Phần 1: Đến “ kíp ra ” Mã Giám Sinh đến nhà Kiều.
Phần 2: ( còn lại ) việc mua bán Kiều.
II.TèM HIỂU CHI TIẾT:
1.Chõn dung Mã Giám Sinh :
*Cách nói năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc, không rõ ràng.Đó là con người kém văn hoá, đáng ngờ.
*Dùng từ láy tượng hình,miêu tả Mã Giám Sinh là con người chau chuốt, chú trọngvề hình thức
*Từ láy diễn tả sự ồn ào thô lỗ. Mã Giám Sinh đến nhà Kiều trong dáng vẻ bảnh bao, đi đứng ồn ào, ăn nói thô kệch gian trá. 
*Hoạt động 2: CỦNG CỐ-DẶN Dề
-Hệ thống bài:*Sử dụng phiếu học tập
 * Câu hỏi: Từ “tót” hay ở chỗ nào?
 +Nhắc lại nội dung vừa phân tích
 +Hướng dẫn học sinh về nhà:
 +Tìm hiểu phần còn lại
Soạn:10-10-2007 Tiết:37 MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU 
 Trớch truyện kiều của Nguyễn Du 
A.MỤC TIấU:-Giúp HS thấy được bộ mặt thật của Mã Giám Sinh, một tên buôn người khoác áo thanh lịch và thực chất của cuộc mua bán
-Nguyễn Du mỉa mai, khinh bỉ MGS nhưng ông bộc lộ kín đáo, cố gắng để nhân vật tự bộc lộ bản chất
-Củng cố và rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ và hành động
B-CHUẨN BỊ:Phiếu học tập,bảng phụ
 Phương phỏp vấn đỏp,bỡnh giảng
 Bài soạn của HS theo cỏc cõu hỏi trong sgk
C-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐONG
1.Tổ chức :
2.Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều và nêu nhận xét về Mã Giám Sinh khi hắn mới đến nhà Kiều?
3. Bài mới:
Đọc lại đoạn trích
Trong màn kịch mua bán có những nhân vật nào?
Tâm trạng Thuý Kiều khi gặp Mã Giám Sinh như thế nào?
Bước đi một bước, lệ mấy hàng
Ngại ngùngbuồn như cúc, gầy như mai
Mụ mối có những hành động lời nói như thế nào? Em có nhận xét gì về mụ?
 Mối càng vộn túc bắt tay
=>Mụ sành sỏi trong việc mua bán người
mụ coi nàng Kiều là một món hàng để mụ kiếm lời
Mã Giám Sinh đặt vấn đề mua Kiều như thế nào?Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề đó?
Rằng mua ngọc đến Lam Kiều
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường
?Việc ngã giádiễn ra như thế nào?Phân tích hành động(cò kè) ngã giá của Mã Giám Sinh và kết quả của việc thoả thuận?
-Cò kè bớt một thêm hai
Giờ lâu ngã giá vàng ngoài bốn trăm
=>cò kè: mặc cả, thêm bớt-vô nhân đạo khi dùng với con người, đau đớn khi dùng cho con người
? Trong việc mua bán này Mã Giám Sinh
là con người như thế nào?
Hoạt động 3: 
2. Cuộc mua bán:
*Thuý Kiều:
->Nghệ thuật so sánh,Kiều vô cùng đau đớn xót xa
-Mã Giám Sinh:
=>Lời nói tỏ vẻ văn hoa nhưng thái độ lại thực dụng
 -
*Mã Giám Sinh là một con người keo kiệt hắn lợi dụng,bắt bí để trả với giá rẻ nhất.Hắn bộc lộ bản chất của một tên lái buôn, một kẻ vô nhân đạo
III.TỔNG KẾT-LUYỆN TẬP:
I. Tổng kết:
-Nghệ thuật:
 Kể chuyện rất gọn, mạch lạc, kết hợp miêu tả chân dung thể hiện tính cách nhân vật bằng một vài từ rất đời thường mà rất đúng, rất đắt 
-Nội dung:
Đoạn trích làm nổi bật bản chất bịp bợm của Mã Giám Sinh, qua đó tác giả thể hiện thái độ khinh bỉ loại người như hắn và tố cáo xã hội bị đồng tiền ngự trị
2. Luyện tập: 
Thảo luận nhóm: câu hỏi 
1.Em đọc được từ văn bản Mã Giám Sinh mua Kiều:
a, Một tính cách và một thân phận nào của con người?
b, Từ đó cho thấy một thực trạng xã hội như thế nào?
c,Thái độ và tình cảm của Nguyễn Du khi kể lại sự việc này?
2. Trong cuộc mua bán này, Kiều hiện lên như một giá trị đẹp bị lăng nhục. Em có nghĩ như thế không?
*Phiếu học tập:
Trắc nghiệm:
1.Cách ăn mặc của Mã Giám Sinh cho em suy nghĩ gì?
a, Một chàng phong lưu nho nhã.
b, Một kẻ trai lơ, giả dối.
c, Một người đứng đắn lịch sự.
d, Một người bóng bẩy hào nhoáng.
2,Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để tả Mã Giám Sinh?
a, Lý tưởng hoá nhân vật.
b, Ước lệ.
c, Khái quát hoá nhân vật.
d, Tả thực.
3,Cụm từ nào trong câu nói của Mã Giám Sinh mâu thuẫn với lời giới thiệu của bà mối?
a, Cũng gần.
b, Huyện Lâm Thanh.
c, Mã Giám Sinh.
d. Mua ngọc.
4, Câu thơ “Đắn đo cân sắc cân tài” được tác giảdùng nghệ thuật nào?
ẩn dụ,
Hoán dụ 
Thậm xưng,
Nói tránh.
5.Tâm trạng của Kiều bộc lộ trong đoạn trích là gì?
a, Chán nản buông xuôi,
b. Nhẹ nhõm vì đã bán mình cứu cha và em.
c. Căm giận Mã Giám Sinh.
d, Ngại ngùng, e lệ, đau đớn xót xa,
*Hoạt động 4: CỦNG CỐ-DẶN Dề
 Đọc thêm: 
Sao Trời giở thói đa đoan?
Giai nhân nỡ để lên bàn cân đo!
Cũng giao giá cũng ỡm ờ.
Cò kè thêm bớt bày trò con buôn.
Nghìn năm sau hẳn vẵn còn
Rùng mình ghê tởm chuyện buồn bán mua!
*Hướng dẫn về nhà:
Phát biểu ý kiến của em về vai trò của đồng tiền trong đoạn trích vừa học
-Chuẩn bị bài mới:
+Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu
+Tóm tắt cốt truyện Lục Vân Tiên
+Soạn bài :
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. 
Soạn:15-10-2009
Tiết 38: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
	 - Nguyễn Đình Chiểu -
MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giỳp học sinh:
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tỏc phẩm.
- Qua đoạn trớch hiểu được khỏt vọng cứu người, giỳp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhõn vật: Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyện Nga
- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tớnh cỏch nhõn vật của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Võn Tiờn" + tư liệu tham khảo
 Bảng phụ,tranh chõn dung NĐC
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
 1. Đọc đoạn trớch và nờu nhận xột của em về MGS
3.Bài mới:
 Khởi động: Cú một tỏc phẩm được G. ễ - ba - rờ đỏnh giỏ "như là một trong những sản phẩm hiếm cú của trớ tuệ con người, cú cỏi ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tỡnh cảm của cả một dõn tộc"- đú chớnh là tỏc phẩm "Lục Võn Tiờn". Chỳng ta cựng vào bài học hụm nay để hiểu một phần của tỏc phẩm vỡ những nột chớnh nhất về T/g.
*Hoạt động 1:
GVhướng dẫn HS đọc và tỡm hiểu cỏc chỳ thớch trong sỏch gk
-Nờu những hiểu biết của em về tỏcc giả?
*Nghị lức sống: Bất hạnh ập đến với ụng lỳc 26 tuổi-tàn tật ,đường cụng danh nghẽn lối,tỡnh duyờn trắc trở.
*Cống hiến cho đời: Gỏnh vỏc cả ba trọng trỏch: Thầy giỏo,thầy thuốc,nhà thơ
*Lũng yờu nước: Kiờn quyết giữ vững lập trường khỏng chiến,làm quõn sư....
Tỏc phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Đặc điểm kết cấu và tớnh cỏch truyờn cú gỡ khỏc so với truện Kiều?
- Nờu bố cục của bài?
- Đại ý của bài ?
I.TèM HIỂU CHUNG:
1.Đọc,tỡm hiờu chỳ thớch:
2. Tỏc giả,tỏc phẩm:
a. Tỏc giả: Nguyễn Đỡnh Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đỗ Chiểu
- Sinh tại Tõn Thới - Gia Định (quờ mẹ)
- Quờ cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiờn Huế
- Năm 1843, thi đỗ tỳ tài (21 tuổi)
- Là người cú nghị lực sống và cống hiến cho đời.
cỏc thế hệ học trũ)
- Là người cú lũng yờu nước và tinh thần bất khuất chống giặc
 ngoại xõm.
b.Tỏc phẩm: "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Truyện thơ nụm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sỏng tỏc khoảng đầu những năm 50 - trước thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rói dưới hỡnh thức sinh hoạt văn
 hoỏ dõn gian như "kể thơ", "núi thơ võn Tiờn", "hỏt Võn Tiờn"
- Cú ảnh hưởng sõu rộng tới toàn quốc.
- Gồm 2082 cõu thơ lục bỏt
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của loại 
truyện phương đụng: theo từng chương hồi, xoay quanh 
diễn biến của cỏc nhõn vật chớnh.
- Truyện được viết ra nhằm mục đớch trực tiếp là truyện dạy
 đạo lớ làm người:
+ Xem trọng tỡnh nghĩa giữa con người với con người trong 
XH: tỡnh cha mẹ, con cỏi, vợ chồng, tỡnh yờu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phũ nguy.
+ Thể hiện khỏt vọng của nhõn dõn hướng tới lẽ cụng bằng 
và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thỳc cú hậu)
- Thể loại: mang tớnh chất kể: chỳ trọng đến hành động của
 nhõn vật nhiều hơn là miờu tả nội tõm -> tớnh chất của nhõn 
vật cũng thường bộc lộ qua việc làm. lời núi, cử chỉ cuả họ.
3. Bố cục: 2 phần 
a.14 cõu đầu: Lục Võn Tiờn đỏnh tan bọn cướp
b.Cũn lại: Cuộc trũ chuyện giữa Lục Võn Tiờn với 
 Kiều Nguyện Nga sau trận đỏnh.
4. Đại ý: Kể về việc LVT di thi gặp bọn cướp,chàng đỏnh tan
 bọn cướp cứu KNN
* Hoạt động 2: CỦNG CỐ-DẶN Dề
- Hệ thống bài
- Hướng dẫn H/s về nhà học bài.
- Những nột chớnh về: + T/g Ng. Đỡnh Chiểu
 + Tỏc phẩm "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Túm tắt ngắn gọn tỏc phẩm
- Tỡm đọc toàn tỏc phẩm
- Soạn tiếp bài. 
 ------------------------------------------------------------------------
Soạn : 16/10/09
Tiết 39:LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYấT NGA
	(Nguyễn Đỡnh Chiểu)
A.MỤC TIấU:
Giỳp học sinh: - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tỏc phẩm.
- Qua đoạn trớch hiểu được khỏt vọng cứu người, giỳp đời của T/g và phẩm chất của 2 nhõn vật: Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyện Nga
- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tớnh cỏch nhõn vật của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Võn Tiờn" + tư liệu tham khảo + tranh chõn dung
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: - Trỡnh bày những điểm chớnh về T/g, tỏc phẩm.
 - KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: GV dẫn dắt vào bài.
II TèM HIỂU CHI TIẾT:
1. Nhõn vật Lục Võn Tiờn:
a. Lục Võn Tiờn đỏnh cướp:
Hoạt động 2:
- 1 H/s đọc lại đoạn 1
Gv núi thờm:- Trước đoạn trớch này là cảnh Võn Tiờn thấy nhõn dõn đau khổ bốn hỏi thăm và được biết ở đú bọn cướp Phong Lai hung hón đang hoành hành. Mọi người khuyờn chàng khụng nờn tự chuốc lấy nguy hiểm.
?Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn đỏnh cướp được miờu tả ở những cõu thơ nào?Qua đú em hiểu gỡ về chàng trai này?
- "ghộ lại bờn đàng
Bẻ cõy làm gậy nhằm làng xụng vụ
chớ quenhại dõn
tả đột hữu xụng
Khỏc nào Triệu Tử phỏ vũng Đương Dang
một gậy thỏc rày thõn vong
?Nhận xột gỡ về NT của T/g trong đoạn này?
?H/ảnh Lục Võn Tiờn hiện lờn ntn?
?Nhõn vật Lục Võn Tiờn gợi cho nhớ tới hỡnh ảnh những nhõn vật nào trong truyện cổ Trung Hoa, trong truyện dõn gian?
Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn được so sỏnh với dũng tướng Triệu tử Long - trận Đương Dương - truyện "Tam quốc diễn nghĩa"
Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn được khắchoạ theo một mụ tớp quen thuộc ở truyện nụm truyền thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cụ gỏi thoỏt khỏi tỡnh huống hiểm nghốo, rồi từ õn nghĩa đến tỡnh yờu.
-Kiểu kết cấu đú cú ý nghĩa như thế nào?
 Niềm mong ước của tg và cũng là của nhõn dõn (trong thời buổi hỗn loạn, người ta trụng mong ở những người tài đức, dỏm ra tay cứu nạn giỳp đời).
 Vỡ sao LVT chiến thắng lũ cướp cú nhiều thế mạnh?
.Chớnh là sức mạnh của lũng nhõn nghĩa,của lẽ phải,của tỡnh yờu thương và lũng dũng cảm kiờn cường
?Sau trận đỏnh, Lục Võn Tiờn cú thỏi độ, cỏch cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liờn ntn? (thể hiện qua những cõu thơ nào?)
? Hóy túm tắt nội dung cuộc trũ chuyện giữa LVT và KNN?
?Thấy hai cụ gỏi cũn chưa hết hói hựng,thỏi độ của LVT như thế nào?
Động lũng an ủi” Ta đó trừ dũng lõu la”,õn cần hỏi han,vụ tư ,khụng mong ơn huệ đền đỏp
? Khi nghe họ muốn núi được lạy tạ,thỏi độ của chàng ra sao?
 “Khoan khoan....... trả ơn
?Qua đõy em cũn hiểu thờm được gỡ về tớnh cỏch và phẩm chất cuả Lục Võn Tiờn?
?Quan niệm về người anh hựng của Nguyễn Đỡnh Chiểu thể hiện ở những cõu thơ nào? giải thớch ý nghĩa quan niệm đú? 
* Đõy cũng là quan niệm của Ng. Du qua nhõn vật Từ Hải "Anh hựng ... bất bằng mà tha"
-> Xuất phỏt từ cõu núi củaMạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vụ dũng dó" (thấy việc nghĩa mà khụng làm khụng phải là người anh hựng)
?Nhận xột chung về Lục Võn Tiờn. theo em T/g gửi gắm gỡ qua nhõn vật này?
?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lờn qua những lời lẽ mà nàng giói bày với Lục Võn Tiờn, hóy tỡm những lời lẽ của nàng qua đoạn trớch?
Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ của nàng?
-" Thưa rằng
làm con đõu dỏm cói cha
Vớ dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
trước xe quõn tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
-> Lời lẽ của một cụ gỏi khuờ cỏc,cú học thức 
? Cỏi ơn mà KNN muốn trả là cỏi ơn trọng,điều này thể hiện ở chi tiết nào?
- Lõm nguy chẳng gặp giải nguy
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
"lấy chi cho phớ tấm lũng cựng ngươi"
GV bỡnh: Nàng là người chịu ơn, Lục Võn Tiờn đó cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng ỏy nỏy, băn khoăn, tỡm cỏch đền đỏp, dự nàng hiểu rằng cú đền đỏp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cựng nàng đó tự nguyện gắn bú cuộc đời với chàng)
*Người con gỏi nết na, đức hạnh theo quan niệm truyền thống cổ xưa.
? Cảm nhõn chung của em về KNN?
? Theo em nhõn vật trong đoạn trớch được miờu tả chủ yếu qua ngoại hỡnh,nội tõm hay hành động,cử chỉ?(Qua cử chỉ)
?Em cú nhận xột gỡ về ngụn ngữ của tg qua đoạn trớch.(Thảo luận)
Ngụn ngữ mộc mạc,bỡnh dị,gắn với lời núi thụng thường mang màu sắc địa phương Nam bộ
Hoạt động3:
?Nhận xột gỡ về ngụn ngữ của VB (trớch)?
?Nhận xột gỡ về NT xõy dựng nhõn vật của T/g?
?Nờu nội dung chớnh của văn bản (trớch)?
II TèM HIỂU CHI TIẾT:
1. Nhõn vật Lục Võn Tiờn:
a. Lục Võn Tiờn đỏnh cướp:
-> Sử dụng biện phỏp so sỏnh, từ lỏy
=> dũng cảm, anh hựng và tấm lũng vị nghĩa vong thõn .
b.Thỏi độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga:
=> hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu.
* Lục Võn Tiờn: anh dũng, tài năng, cú tấm lũng vị nghĩa vong thõn, hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu
2.Nhõn vật Kiều Nguyệt Nga.
*Hiền hậu, nết na,giàu tỡnh cảm ,hiếu thảo,õn nghĩa.
III. TỔNG KẾT-LUYỆN TẬP:
 1.Tổng kết:
- Ngụn ngữ mộc mạc, bỡnh dị, gần với lời núi thụng thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ
- Ngụn ngữ thơ đa dạng phự hợp với diễn biến tỡnh tiết (Đoạn đầu: lời Võn Tiờn đầy phẫn nộ, tướng cướp kiờu căng, đoạn sau: cuộc đối thoại giữa Lục Võn Tiờn và Nguyệt Nga thỡ lời lẽ mềm mỏng, xỳc động, chõn thành.
- Nghệ thuật xõy dựng nhõn vật: qua hành động, cử chỉ, lời núi.
2. Nội dung:
Văn bản trớch thể hiện khỏt vọng hành đạo giỳp đời của tg và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của 2 nhõn vật Lục Võn Tiờn và Kiều Nguyệt Nga
* Ghi nhớ: SGK/115
*Hoạt động 4 : CỦNG CỐ-DẶN Dề
- Hệ thống bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Nhõn vật 
 + Lục Võn Tiờn: dũng cảm, tài ba, trọng nghĩa.
 + Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, õn tỡnh
- Nghệ thuật xõy dựng nhõn vật của T/g
- Làm bài tập (SGK/116)
- Học thuộc lũng Vb (trớch) + học bài
- Soạn: "Miờu tả nội tõm trong VB tự sự"
----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:16-10-2009
Tiết 40 – MIấU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỤC TIấU: Giỳp học sinh
 - Hiểu được vai trũ của miờu tả nội tõm và mối quan hệ nội tõm với ngoại hỡnh trong khi kể chuyện.
- Rốn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miờu tả nội tõm nhõn vật khi viết bài văn tự sự.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo SGK
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
1-Tổ chức:
2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:
*Khởi động: Ở cỏc lớp dưới, cỏc em đó được làm quen với miờu tả, song chủ yếu được đề cập tới miờu tả ở dạng bờn ngoài. Đối với người đú là miờu tả ngoại hỡnh. Trong chương trỡnh NV9, cỏc em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về miờu tả hoàn cảnh, ngoại hỡnh và nội tõm. Đối tượng miờu tả của nội tõm là những suy nghĩ, tỡnh cảm, diễn biến tõm trạng của nhõn vật. Để tỡm hiểu sõu hơn về vấn đề này mời cỏc em vào bài học hụm nay.
Hoạt động 1: HèNH THÀNH KT
1.Ngữ liệu và phõn tớch ngữ liệu:
*Ngữ liệu 1: Đoạn trớch "Kiều ở lầu Ngưng Bớch"
?Trong đoạn trớch những cõu thơ nào tả cảnh?
-> "Trước lầu Ngưng Bớch khoỏ xuõn
Cỏt vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
Và "Buồn trụng cửa bể chiều hụm
Ầm ầm tiếng sóng kờu quanh ghế ngồi"
?Dấu hiệu nào cho em biết cỏc cõu thơ này tả cảnh?
-> Đối tượng miờu tả ở những cõu thơ này là: Khung cảnh thiờn nhiờn ở lầu Ngưng Bớch (nỳi, trăng)
?Tỡm những cõu thơ miờu tả tõm trạng của Thuý Kiều
-> "Bờn trời gúc bể bơ vơ,
cú khi gốc tử đó vừa người ụm"
?Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trờn miờu tả tõm trạng của nàng Kiều?
-> Tập trung miờu tả tõm trạng của nàng Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thõn phận cụ đơn, bơ vơ nơi đất khỏch quờ người.
?Những cõu thơ tả cảnh cú mối quan hệ ntn với việc thể hiện nội tõm nhõn vật? ?( HS thảo luận)
-> Từ việc miờu tả khung cảnh thiờn nhiờn ở lầu Ngưng Bớch mờnh mụng, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tõm trạng của Kiều ở đõy cụ đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hói
- Tả cảnh cửa bể chiều hụm, ngọn nước lớn, cỏnh hoa trụi, nội cỏ tàn ỳa, giú cuốnlà phương tiện để thể hiện tõm trạng của Kiều: cụ đơn, nỗi nhớ nhà, quờ hương, lo lắng cho thõn phận trim nổi trước cuộc đời, mụng lung, lo õu, kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tỡnh)
?Cho biết miờu tả nội tõm cú tỏc dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhõn vật trong VB tự sự?
->Miờu tả nội tõm cú vai trũ và tỏc dụng rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tớnh cỏch nhõn vật (nhõn vật là yếu tố quan trọng nhất của tỏc phẩm tự sự. Xõy dựng nhõn vật nhà văn thường miờu tả ngoại hỡnh và miờu tả nội tõm. Miờu tả nội tõm nhằm tỏi hiện lại những trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong tỡnh cảm, tư tưởng của nhõn vật -> chõn dung tinh thần của nhõn vật).
?Qua ngữ liệu trờn, em hiểu thế nào là miờu tả nội tõm trong VB tự sự?( HS đọc ghi nhớ ý 1)
*Ngữ liệu 2: (Đoạn văn SGK/117)
- 1 H/s đọc.
? Đoạn văn trờn Nam Cao miờu tả ai, với những đặc điểm gỡ?
-> Miờu tả Lóo Hạc với những đặc điểm về nột mặt, đầu(tư thế)
?Qua những đặc điểm được miờu tả trờn đõy, em thử đoỏn xem Lóo Hạc đang cú những cảm xỳc, ý nghĩ ntn?
->Tõm trạng đau khổ, dằn vặt của Lóo Hạc khi bỏn con Vàng.
? Đoạn văn trờn cũng được coi là đoạn văn miờu tả nội tõm của Lóo Hạc, em cú nhận xột gỡ về cỏch miờu tả của T/g?
-> Miờu tả nội tõm Lóo Hạc qua nột mặt, cử chỉ -> cỏch miờu tả giỏn tiếp.
?Qua ngữ liệu trờn hóy cho biết cú mấy miờu tả nội tõm 
 -> 2 cỏch: Trực tiếp + giỏn tiếp.
?Tỡm một số đoạn văn. Thơ đó học mieu tả nội tõm nhõn vật.
- 1 H/s đọc ghi nhớ.
I. TèM HIỂU YẾU TỐ MIấU TẢ NỘI TÂM TRONG VB TỰ SỰ:
-> cú thể quan sỏt được trực tiếp, cú thể cảm nhận được bằng cỏc giỏc quan.
-> Khụng quan sỏt được một cỏch trực tiếp.
*Miờu tả nội tõm trong vb tự sự là tỏi hiện những ý nghĩ, cảm xỳc và diễn biến tõm trạng của nhõn vật. Đú là biện phỏp quan trọng để xõy dựng nhõn vật, làm cho nhõn vật sinh động.
*Người ta cú thể miờu tả trực tiếp bằng cỏch diễn tả những ý nghĩ, cảm xỳc, tỡnh cảm của nhõn vật; cũng cú thể miờu tả nội tõm giỏn tiếp bằng cỏch miờu tả cảnh vật, nột mặt, cử chỉ, trang phục của nhõn vật.
* Ghi nhớ: SGK/117
*Hoạt động2:
 1H/s đọc yờu cầu của BT
- Hưỡng dẫn H/s làm bài. Bỏm sỏt vào đoạn trớch.
- Cần chỉ ra được những cõu thơ MT nội tõm của Kiều?
- Trỡnh bày trước lớp.
- H/s khỏc nhận xột.
- Hướng dẫn H/s làm bài tập: chuyển toàn bộ lời kể của T/g sang lời của nhõn vật Thuý Kiều, chỳ ý xưng hụ cho phự hợp.
- Trỡnh bày trước lớp
- H/s khỏc nghe, nhận xột
- GV đỏnh giỏ.
- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trỡnh bày trước lớp
- H/s khỏc nhận xột, bổ xung
- GV đỏnh giỏ
II.LUYỆN TẬP:
1-Bài tập 1: SGK/117
Thuật lại đoạn trớch "Mó Giỏm Sinh" bằng văn xuụi, chỳ ý miờu tả nội tõm Thuý Kiều.
"Nỗi mỡnh thờm tức nỗi nhà
Ngừng hoa bong then trụng gương mặt dày"
-> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ờ chề khi mỡnh bị coi như một mún hang khụng hơn. Là người luụn ý thức được nhõn phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang trỏi (đau vỡ tỡnh duyờn trắc trở, uất vỡ "nỗi nhà" bị vu oan giỏ hoạ. Bao trựm tõm trạng Kiều ở đõy là sự đau đớn, tỏi tờ)
2-Bài tập 2: SGK/117
Đúng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc bỏo õn bỏo oỏn, trong đú bộc lộ trực tiếp tõm trạng của Kiều lỳc gặp Hoạn Thư.
- Tõm trạng Kiều lỳc gặp Hoạn Thư: oỏn giận (lời lẽ mềm mỏng, lễ phộp, những thực ra là chõm biếm, mỉa mai, chỡ chiết -> Nghe Hoạn Thư "trỡnh bày" phõn võn khú xử -> quyết tha bổng cho Hoạn Thư.
3- Bài tập 3: SGK/117
Kể lại diễn biến sự việc, chỳ ý miờu tả tõm trạng sau khi gõy ra việc khụng hay với bạn
( tõm trạng băn khoăn, hối hận khi việc khụng hay đú đó xảy ra)
*Hoạt động 4: CỦNG CỐ-DẶN Dề
- Hệ thống nội dung bài học
- Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài
- Miờu tả nội tõm trong vb tự sự - vai trũ của nú
- 2 cỏch miờu tả nội tõm
- Học bài + xem lại và hoàn thành cỏc bài 
- Soạn : " Lục Võn Tiờn gặp nạn"
- Chuẩn bị cho chương trỡnh địa phương phần văn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN8-9.doc