Tiết 1+2: Văn Bản
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lờ Anh Trà
A.Mục tiêu cần đạt :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhõn loại, thanh cao và giản dị .
- Từ lũng kớnh yờu và lũng tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B.Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc tư liệu, soạn bài, sưu tầm tranh ảnh.
- Trũ : Đọc văn bản, soạn bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trìh tổ chức các hoạt động:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra việc chuẩn bị sỏch vở của học sinh .
- Giới thiệu bài mới :
Hồ Chí Minh không những là nhà chiến sỹ yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại, Người cũn là danh nhân văn hoá thế giới. Thế nhưng Người lại là một con người sống hết sức giản dị . Đức tính giản dị của Người chúng ta đó cú dịp tỡm hiểu ở lớp 7 qua văn bản : " Đức tính giản dị của Bác Hồ " . Hôm nay chúng ta lại cùng nhau đi tỡm hiểu về phong cỏch của Người qua văn bản Phong cỏch Hồ Chớ Minh.
- Nội dung hoạt động:
Tuần 1: Bài 1 * Phong cỏch Hồ Chớ Minh * Cỏc phương chõm hội thoại *Sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh * Luyện tập sử dụng một số biện phỏp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Ngày dạy : Tiết 1+2: Văn Bản Phong cách Hồ Chí Minh Lờ Anh Trà A.Mục tiờu cần đạt : - Thấy được vẻ đẹp trong phong cỏch Hồ Chớ minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dõn tộc và nhõn loại, thanh cao và giản dị . - Từ lũng kớnh yờu và lũng tự hào về Bỏc, học sinh cú ý thức tu dưỡng, học tập, rốn luyện theo gương Bỏc. B.Chuẩn bị : - Thầy : Đọc tư liệu, soạn bài, sưu tầm tranh ảnh. - Trũ : Đọc văn bản, soạn bài theo hướng dẫn. C. Tiến trìh tổ chức các hoạt động: - ổn định lớp. - Kiểm tra việc chuẩn bị sỏch vở của học sinh . - Giới thiệu bài mới : Hồ Chớ Minh khụng những là nhà chiến sỹ yờu nước, nhà cỏch mạng vĩ đại, Người cũn là danh nhõn văn hoỏ thế giới. Thế nhưng Người lại là một con người sống hết sức giản dị . Đức tớnh giản dị của Người chỳng ta đó cú dịp tỡm hiểu ở lớp 7 qua văn bản : " Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ " . Hụm nay chỳng ta lại cựng nhau đi tỡm hiểu về phong cỏch của Người qua văn bản Phong cỏch Hồ Chớ Minh. - Nội dung hoạt động: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I Đọc - hiểu chỳ thớch 1 Đ ọc: -Hướng dẫn đọc - Đọc đoạn một 2. Tỏc phẩm ? Qua phần in nhỏ cuối văn bản giúp em hiểu gì về văn bản này? ? Em hiểu phong cỏch nghĩa là thế nào ? ? Từ cỏch hiểu đú, em hóy cho biết nội dung văn bản thụng qua nhan đề của văn bản này ? II- Đọc - hiểu văn bản 1.Thể loại: ? Để giỳp ta hiểu biết thờm về phong cỏch của Bỏc người viết đó sử dụng phương thức biểu đạt nào cho phự hợp ? 2. Bố cục: ? Theo em, văn bản này cú thể chia làm mấy phần ? ? Căn cứ vào đõu mà em chia văn bản như vậy ? ? Hóy cho biết nội dung của mỗi phần ? GV Nhận xột và hướng dẫn học sinh tỡm hiểu văn bản theo cấu trỳc đó chia ở trờn 3. Hiểu văn bản: a. Vẻ đẹp trong phong cỏch văn hoỏ của Bỏc . - Yờu cầu đọc văn bản - Ngay trong cõu đầu của văn bản tỏc giả đó viết : " HCM đó tiếp xỳc với văn hoỏ nhiều nước ... " ? Em hóy cho biết việc tiếp xỳc đú biểu hiện như thế nào ? ? Hóy đưa ra một vài vớ dụ chứng tỏ người núi, viết thạo nhiều thứ tiếng . ? Sau khi đưa ra những biểu hiện người viết đó nhận xột như thế nào ? Uyờn thõm là như thế nào ? ? Em cú đồng ý với nhận định của tỏc giả khụng ? ? Để cú vốn văn hoỏ tri thức sõu rộng đú Người đó phải làm gỡ ? ? Việc trau dồi vốn tri thức đú trong điều kiện như thế nào ? ? Điều quan trọng là Người tiếp thu một cỏch cú chọn lọc văn hoỏ nước ngoài. Tỡm dẫn chứng minh hoạ ? ? Từ những tỡm hiểu trờn đó cho ta thấy vẻ đẹp nào trong con người HCM ? GV chốt ? Sau khi giới thiệu về vốn văn hoỏ sõu rộng của Người tỏc giả đó cú lời bỡnh như thế nào ? ? Hiểu như thế nào về " những ảnh hưởng quốc tế " và " cỏi gốc văn hoỏ dõn tộc " của Bỏc ? ? Hai nguồn văn hoỏ ấy được nhào nặn trong con người HCM . Em hiểu sự nhào nặn ấy như thế nào ? ? Từ đú chỳng ta rỳt ra bài học gỡ trong sự hội nhập vúi thế giới hiện nay ? - GV kết luận : ? Để giỳp ta hiểu về phong cỏch văn hoỏ HCM tỏc giả đó cú phương phỏp thuyết minh như thế nào ? ? Từ đú gợi trong em tỡnh cảm gỡ với Bỏc *Củng cố dặn dũ: ? Điều t/g muốn núi về Bỏc trong phần vừa học? - Nắm được nội dung bài học - Chuẩn bị phần cũn lại Tiết 2: * Ổn định * Kiểm tra: ? Em hiểu được gỡ về con người HCM qua phần văn bản trờn * Nội dung bài mới: Đọc phần 2 b. Vẻ đẹp trong phong cỏch sống, sinh hoạt của Bỏc ? Cỏch trỡnh bày ở phần 2 này cú gỡ khỏc so với phần 1 ? ? Vẻ đẹp đú được tỏc giả thể hiện trờn những khớa cạnh nào ? ? Mỗi khớa cạnh đú cú những biểu hiện cụ thể nào ? ? ở điều kiện này tỏc giả cú cỏch thuyết minh như thế nào ? * Những luận cứ nờu ra khụng cú gỡ mới, nhiều người đó núi, đó viết,nhưng Lờ Anh Trà đó viết một cỏch giản dị, thõn mật, trõn trọng ngợi ca ? Tỏc dụng ? ? Hóy dẫn ra một vài vớ dụ trong thơ văn mà em biết thể hiện phong cỏch sống của Bỏc ? ? Đọc những lời bỡnh luận chung về lối sống của Bỏc ? Tỏc giả đó sử dụng biện phỏp so sỏnh , em hóy chỉ ra biểu hiện đú ? ( Tỏc giả khẳng định khụng một vị lónh tụ nào lại sống giản dị và tiết chế như thế) ? Nghĩa là lối sống như thế nào ? ? Em hiểu như thế nào về 2 cõu thơ của Nguyễn Bỉnh Khiờm ? ? Em hiểu như thế nào về lời núi đú ? ( Lối sống thanh cao ấy khụng phải ai cũng ... nhưng vẫn gần gũi ) ? Sau những vế cõu phủ định là khẳng định. Tỏc giả khẳng định điều gỡ ? ? Vỡ sao cú thể núi lối sống đú cú khả năng đem lại hạnh phỳc thanh cao cho tõm hồn và thể xỏc ? ? Em cảm nhận được thỏi độ tỡnh cảm nào của tỏc giả đối với Bỏc qua bài viết này ? ? Nờu những suy nghĩ của em qua bài viết này . Em học tập được điều gỡ qua phong cỏch của Bỏc ? III - Tổng kết ? Trong bài viết của mỡnh tỏc giả sử dụng nghệ thuật gỡ ? ? Từ văn bản thuyết minh này em học tập được cỏch làm một bài văn thyết minh như thế nào ? => Ghi nhớ Nghe - Học sinh đọc tiếp - VB được trích từ một phần bài viết “Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” của LAT in trong “HCM và văn hoá VN” – Hà Nội, 1990. - Là lối sống, cỏch sinh hoạt, làm việc, ứng xử ... tạo nờn cỏi riờng của một người hay một tầng lớp người nào đú - Phong cỏch Hồ Chớ Minh qua sự tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại và qua lối sống giản dị và thanh cao. - Thuyết minh - ( Trả lời ) - Hai phần : - Từ đầu đến rất hiện đại - Cũn lại - Căn cứ vào nội dung . * Phong cỏch HCM trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại . * Phong cỏch HCM trong lối sống . - Học sinh đọc phần 1 -Đó ghộ lại nhiều hải cảng, thăm cỏc nước chõu ỏ, chõu Phi, chõu Mỹ - Đó từng sống dài ngày ở Phỏp, ở Anh - Đó từng làm nhiều nghề - Người núi, viết thạo nhiều thứ tiếng + Viết văn bằng tiếng Phỏp " Thuế mỏu " + Làm thơ bằng chữ Hỏn :"Nguyờn tiờu " Vọng nguyệt " => Am hiểu sõu sắc cỏc nền văn hoỏ trờn thế giới HS tự bộc lộ + Qua hoạt động cỏch mạng . + Qua lao động . + Qua học hỏi, tỡm tũi. - " Trong cuộc đời đầy truõn chuyờn " ( Lý giải từ truõn chuyờn ). - Tiếp thu mọi cỏi đẹp, cỏi hay đồng thời phờ phỏn những tiờu cực, sai trỏi, cỏi xấu ... - ( Thảo luận ) . - Trả lời . + Ham học hỏi,ham hiểu biết + Nghiờm tỳc trong cỏch tiếp cận với văn hoỏ. + Có quan điểm rừ ràng về văn hoỏ - (Đọc sỏch giỏo khoa). - Biết tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại -> Văn hoỏ mang tinh hoa nhõn loại . - Biết giữ vững cỏc giỏ trị văn hoỏ nước nhà -> Văn hoỏ mang đậm bản sắc văn hoỏ dõn tộc. - Cú sự đan xen, kết hợp, hài hoà, sỏng tạo giữa văn hoỏ nhõn loại với văn hoỏ dõn tộc trong tri thức HCM . - Tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại nhưng khụng làm mất đi bản sắc văn hoỏ dõn tộc. * Bỏc - một nhõn cỏch rất Việt Nam, mọi lối sống rất Việt Nam , nhưng cũng rất mới, rất hiện đại . - ( Thảo luận ) - Trả lời - Việc tiếp thu tinh hoa văn hoỏ nhõn loại là cần thiết, điều đú vừa cú ý nghĩa cập nhật, vừa cú ý nghĩa lõu dài . Học tập Bỏc, thế hệ trẻ chỳng ta sẽ tiếp thu những cỏi đẹp, cỏi hay của văn hoỏ thế giới đồng thời biết phờ phỏn cỏi xấu giữ được bản sắc văn hoỏ dõn tộc mỡnh trong lối sống, trong cỏch ứng xử hàng ngày . - Sử dụng đan xen cỏc phương phỏp thyết minh : so sỏnh, liệt kờ, đan xen lời kể , lời bỡnh cựng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khộo lộo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn . - Học sinh nờu ý kiến theo cảm nhận riờng. -( ... ) - Phần 2 làm sỏng tỏ nhận định về lối sống của Bỏc bằng 2 phần rừ rệt : + vừa kể vừa bỡnh luận ... + Bỡnh luận chung về lối sống đú - Nơi làm việc, nơi ở. - Trang phục. - Trong sinh hoạt ăn uống. - Tư trang . HS nờu dẫn chứng - Ngụn ngữ giản dị với những từ chỉ số lượng ớt ỏi, dõn dó : Chiếc, vài, vẻn vẹn . - Dựng phương phỏp liệt kờ với những thụng tin xỏc thực . - Làm nổi rừ lối sống bỡnh dị trong sỏng, thanh đạm. - Thờm cảm phục và yờu mến Người * Lối sống giản dị nhưng thanh cao. - Vớ dụ : " Tức cảnh Pắc Bú " - HCM " Theo chõn Bỏc " - Tố Hữu . - So sỏnh cỏch sống của lónh tụ HCM với cỏc lónh tụ của cỏc nước khỏc. - So sỏnh cỏch sống của Bỏc với cỏc vị hiền triết xưa. - ( HS nhắc lại ). - Đó khụng phải là lối sống tự thần thỏnh hoỏ, tự làm cho mỡnh khỏc đời, khỏc người ... - Khụng xem mỡnh nằm ngoài nhõn loại như cỏc thỏnh nhõn siờu phàm . - Khụng tự đề cao mỡnh, khụng đặt mỡnh lờn trờn sự thụng thường ở đời . => Lối sống đẹp cú khả năng đem lại hạnh phỳc thanh cao cho tõm hồn và thể xỏc HS Thảo luận => Trả lời - ( HS tự bộc lộ ). - Kết hợp giữa kể và bỡnh luận một cỏch tự nhiờn - Nghệ thuật đối lập +Trỡnh bày ngắn gọn chớnh xỏc, rừ ràng D. Củng cố dặn dũ : ? Khụng chỉ cú cỏch sống giản dị mà ngay trong núi, viết cũng rất giản dị . Hóy dẫn ra những cõu núi của Bỏc ? Phong cỏch HCM cú điểm gỡ giống, khỏc so với phong cỏch của một vị hiền triết như Nguyễn Trói ? - GV hướng dẫn HS về chuẩn bị bài tiết sau và ụn bài vừa học Tiết 3: Tiếng Việt Các phương châm hội thoại A. Mục tiờu cần đạt: - Nắm được nội dung phương chõm về lượng và phương chõm về chất - Biết vận dụng những phương chõm này trong giao tiếp B. Chuẩn bị : Thầy : Đọc tài liệu, chuẩn bị phiếu học tập. Trò : ễn bài cũ, chuẩn bị bài mới ( xem bài hội thoại lớp 8 ). C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động : - ổn định lớp. - Kiểm tra sỏch vở của HS. - Bài mới : - Giới thiệu bài : Trong giao tiếp cú những quy định tuy khụng được núi ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuõn thủ nếu khụng sẽ ảnh hưởng đến cuộc thoại . Bài học hụm nay sẽ giỳp cỏc em nắm vững cỏc phương chõm hội thoại đú. - Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1- Phương chõm về lượng ? -" Bơi" nghĩa là như thế nào ? - Như vậy, ai cũng biết để thực hiện được hoạt động này là phải ở trong mụi trường nước ? - Như thế cõu trả lời của Ba khi An hỏi " học bơi ở đõu" cú đỏp ứng được điều mà An muốn biết khụng ? ? Vỡ sao ? Cõu trả lời của Ba khụng đỳng với nội dung đang giao tiếp ? - Từ vớ dụ trờn em rỳt ra điều gỡ khi giao tiếp ? ? - Chỳ ý vào truyện cười " Lợn cưới ấo mới " . Hóy kể lại bằng lời của mỡnh ? ? Vỡ sao truyện lại gõy cười ? ? - Lẽ ra họ chỉ cần hỏi và trả lời như thế nào ? - Như vậy hai anh chàng này trong khi giao tiếp đó núi nhiều hơn những điều cần núi ? Từ đú cho biết cần tuõn thủ yờu cầu gỡ khi giao tiếp ? - GV hệ thống hoỏ kiến thức - Tất cả những yờu cầu trờn gọi là phương chõm về lượng trong giao tiếp - Yờu cầu đọc ghi nhớ 1 - GV đưa đoạn đối thoại trong " Trớ khụn của ta đõy " ? Trong đoạn đối thoại trờn cỏc nhõn vật cú tuõn thủ phương chõm về lượng khụng ? Vỡ sao ? _ Từ vớ dụ trờn nhằm khắc sõu kiến thức vừa học cho HS 2- Phương chõm về chất : Yờu cầu đọc truyện cười " Quả bớ khổng lồ " ... . Sự tương phản này cú ý nghĩa gỡ ? Khi người cha ấy xuất hiện, bọn trẻ con lặng lẽ bước ra khỏi chiếc xe và đi vào nhà như những con ngỗng ngoan ngoón . Em hiểu gỡ về bọn trẻ từ những chi tiết này ? - ễng già khiến A-li-ụ-sa sợ đến phỏt khúc . ? Theo em, A-li-ụ-sa khúc vỡ những lý do nào sau đõy ? - Vỡ sẽ bị ụng ta đỏnh hoặc mỏch ụng ngoại đỏnh - Vỡ cảm thấy lẻ loi cụ độc - Vỡ ụng già này là kẻ lạnh lựng khụng cú tỡnh thương trẻ con - Vỡ ụng ta là một ngời lớn thụ bạo ? Sự việc này gợi cho em cảm xỳc gỡ ? ? Nếu em cũng là bạn của bọn trẻ lỳc này em sẽ làm gỡ cho bạn ? c. Những đứa trẻ gặp lại nhau Đọc phần cuối văn bản ? Cỏi cỏch tiếp tục chơi của bọn trẻ diễn ra như thế nào ? ? Em cú nhận xột như thế nào về việc này ? Bọn trẻ đó kể cho A-li-ụ-sa nghe những gỡ ? ? Em nghĩ gỡ về cuộc sống của bọn trẻ từ chi tiết này ? ? Khi tiếp tục kể chuyện cổ tớch cho những người bạn đang thiếu mẹ này , A-li-ụ-sa đó thể hịờn một tỡnh bạn như thế nào ? ? A-li-ụ-sa cảm thấy tin yờu lắm và luụn luụn làm cho chỳng yờu thớch . Em hiểu tỡnh bạn của A-li-ụ-sa như thế nào từ suy nghĩ đú ? ? Em cú nhận xột như thế nào về nghệ thuật tự sự trong đoạn truyện này ? ? Từ đú em hiểu như thế nào về cuộc sống của bọn trẻ ? Tỡnh bạn của chỳng ?Về người bạn cú tờn là A-li-ụ-sa ? III- Tổng kết: ? Em cảm nhận đợc từ " Những đứa trẻ vẻ đẹp và sức mạnh nào của tỡnh bạn ? ? Những nhu cầu sống nào của trẻ em thiếu tỡnh yờu thương ? ? Tỡnh bạn của A-li-ụ-sa giỳp em hiểu gỡ về tấm lũng của M Go-rơ-ki đối với những con người cụ độc đau khổ ? ? Nhà văn đó giỳp em những gỡ cần thiết khi em kể chuyện về chớnh mỡnh ? ? Em muốn mỡnh cú những người bạn như A-li-ụ-sa khụng ? Vỡ sao ? - Tờn thật : A-lếch-xõy Mỏc-xi-mụ-vich Pờ-cốp ( 1868-1936 ) ; bỳt danh là Go-rơ-ki nghĩa là cay đắng - Sinh ra và lớn lờn ở thành phố nhỏ bờn bờ sụng Vụn-ga trong một gia đỡnh cụng nhõn nghốo - Sớm mồ cụi cha mẹ , tuổi thơ ấu sống trong gia đỡnh ụng ngoại , sớm phải tự lập kiếm sống bằng nhiều nghề khỏc nhau - Tự học, tự rốn luyện với nghị lực phi thường để trở thành nhà nghệ sỹ ưu tỳ của nghệ thuật vụ sản - Là đại thi hào Nga , người mở đầu cho văn học cỏch mạng Nga thế kỷ 20 . - Tỏc giả của nhiều truyện ngắn, truyện vừa , tiểu thuyết, bỳt ký kịch núi , tiểu luận phờ bỡnh văn học đặc sắc : Người mẹ , Những chuyện cổ tớch nước í , Tiểu thuyết tự thuật bộ ba , Dưới đỏy , Cuộc đời Clim Xam-ghin , Một con người ra đời ... - Là một trong những nhà văn Nga cú ảnh hưởng sõu rộng ở Việt Nam - Thời thơ ấu gồm 13 chương kể lại quóng đời của A-li-ụ-sa từ khi bố mất đến ở nhờ ụng bà ngoại trong 6-7 năm , mẹ đi lấy chồng rồi ốm và qua đời . ễng ngoại đuổi A-li-ụ-sa vào đời kiếm sống - Đoạn trớch thuộc chương 9 , sau đoạn A-li-ụ-sa cứu được thằng bộ con ụng đại tỏ rơi xuống giếng - Sau gần một tuần , khụng thấy , sau đú ba anh em con đại tỏ ốp-xi-an-ni-cốp lại ra chơi với A-li-ụ-sa . Chỳng trũ chuyện về bắt chim, về gỡ ghẻ ... A-li-ụ-sa kể cho lũ trẻ nghe những chuyện cổ tớch mà bà ngoại đó kể cho chỳ nghe . viờn đại tỏ già cấm cỏc con chơi với A-li-ụ-sa , đuổi em ra khỏi sõn nhà lóo . Nhưng A-li-ụ-sa vẫn tiếp tục chơi với mấy đứa trẻ ấy và cả bọn cảm thấy rất vui thớch . -3 phần : + Từ đầu đến " ấn em nú cỳi xuống + Từ "trời bắt đầu tối " đến " khụng được đến nhà tao " + Phần cũn lại . - Những đứa trẻ gặp nhau - Những đỳa trẻ bị cấm đoỏn - Những đứa trẻ gặp nhau - Ngụi kể thứ nhất : Chỳ bộ A-li-ụ-sa kể . Cõu chuyện hồi tưởng được kể theo trỡnh tự thời gian . - Tự sự kế hợp với miờu tả - Ngụn ngữ đối thoại của cỏc nhõn vật - Đan xen chi tiết thực của đời thường vào với chi tiết ảo của cổ tớch . - Cú - Vỡ văn bản này nằm trong tỏc phẩm tự truyện của M Go-rơ-ki , ở đú nhà văn đỳng ở ngụi thứ nhất tự kể chuyện mỡnh - Vỡ chỳng đều thiếu tỡnh thương của mẹ , chỳng là hàng xúm của nhau , chỳng đó từng cứu nhau thoỏt nạn . - Là tỡnh cảm gắn bú theo nhu cầu chia sẻ tỡnh cảm . - Sau gần một tuần khụng được gặp nhau - Đứa ở trờn cõy, đứa ở dưới sõn phỏt hiện ra nhau - Cả bọn chui vào một chiếc xe trượt tuyết cũ dưới mỏi hiờn nhà kho . - Chỳng luụn hướng về nhau ( cho dự người lớn cấm đoỏn ) - Chỳng luụn đoàn kết vỡ hiểu nhau - Chỳng luụn quan tõm đến nhau -Bọn bạn bờn đú đó để em ngó xuống giếng khú mà trỏnh khỏi bị đũn - Bản thõn cậu ta cũng thường bị ăn đũn . - Vỡ những đứa trẻ này mất mẹ nhưng cũn bố, chỳng lại hiền lành và yếu ớt - A-li-ụ-sa muốn bờnh vực bạn nhưng bất lực - Trốo cõy bắt chim vỡ nú hút hay - Vỡ một đứa bạn nhỏ nhất phản đối . Nhưng cũng sẵn sàng bắt một con chim bạch yến theo ý muốn của bạn ( HS tự bộc lộ ) - Biết sống cho bạn , hết lũng yờu quý bạn ... - Những đứa trẻ mồ cụi thật cụ độc , yếu ớt, đỏng thương . Chỳng rất cần được người lớn che chở, đựm bọc . Nhưng hỡnh như ở đõy chỳng thường xuyờn bị mẹ ghẻ đối xử tàn nhẫn nờn khi nhắc đến mẹ ghẻ là chỳng cảm thấy sợ hói mà co cụm lại với nhau như để che chở cho nhau - Cậu muốn an ủi những ngời bạn mồ cụi , muốn nhen lờn hy vọng nơi chỳng ... ( HS tự bộc lộ ) - Thằng bộ nhất mớm chặt mụi và phồng mỏ lờn , cũn thằng kia thỡ chống khuỷu tay lờn đầu gối; tay kia quàng lờn vai em nú , ấn em nú cỳi xuống - Những chuyện cổ tớch thật kỳ diệu vỡ nú khơi dậy trong bọn trẻ lũng tin về những điều tốt đẹp ở đời - Những đứa trẻ thật đỏng yờu và đỏng thương ... - Chủ yếu bằng ngụn ngữ đối thoại của cỏc nhõn vật - Kết hợp nhuần nhuyễn chuyện đời thường với chuyện cổ tớch - Sinh động và chõn thực - Gắn bú sõu sắc từ những mất mỏt và hy vọng - Yờu quý, đồng cảm, chia sẻ mọi buồn vui của bạn - Cú vẻ như những nhõn vật thần tiờn hiện lờn cứu giỳp những người nghốo khổ , bất hạnh - Quỏt bọn trẻ : " Đứa nào đõy ? " ," Đứa nào gọi nú sang ? ", " Cấm khụng đợc đến nhà tao ? " - Một người hỏch dịch và thụ lỗ - Lạnh lựng và tàn nhẫn - Làm nổi bật tớnh cỏch thụ lỗ , lạnh lựng , tàn nhẫn của nhõn vật người cha . - Bọn trẻ ngoan ngoón nhưng cam chịu và thật đỏng thương ... - Ghột kẻ thụ bạo , thương người yếu đuối , đơn độc ... ( tự bộc lộ ) - Nấp sau bụi cõy đú , tụi khoột một lỗ hổng hỡnh bỏn nguyệt ở hàng rào , mấy thằng bộ, lần lượt từng đứa hay hai đứa một , lại gần và chỳng tụi ngồi xổm hoặc quỳ xuống núi chuyện khe khẽ với nhau . Một đứa trong số ba anh em chỳng phải luụn đứng canh để đề phũng ụng đại tỏ bất chợt bắt gặp chỳng tụi . - Một cuộc chơi đoàn kết , cú tổ chức - Nhưng đú là một cuộc chơi khụng bỡnh thường : khụng đỏng bớ mật , khụng đỏng trốn trỏnh mà phải trốn trỏnh - Kể về cuộc sống buồn tẻ của chỳng , về những con chim tụi bẫy được đang sống ra sao nhưng cha bao giờ chỳng núi một lời nào về bố và về dỡ ghẻ - Âm thầm và cụ độc - Thiếu vắng niềm vui - Thiếu vắng tỡnh thương của người ruột thịt - Đồng cảm, chia sẻ và nõng đỡ . - Một tỡnh bạn được xuất phỏt từ nhu cầu được tin yờu và chia sẻ - Tự sự kết hợp với miờu tả và biểu cảm - Đơn độc , sợ hói thiếu tỡnh yờu thương của cha mẹ ,... Đú là một cuộc sống bất hạnh - Yờu quý, gắn bú, thuỷ chung ,... Đú là một tỡnh bạn trong sỏng, ấm ỏp - A-li-ụ-sa là ngời bạn hiểu biết, chõn thành , giàu nhõn ỏi ,... Đú là một tỡnh bạn sõu sắc và cao cả ( Thảo luận nhúm ) - Gắn bú , thuỷ chung, chõn thành - Bự đắp tỡnh yờu thương , bớt đi nỗi bất hạnh - Con người dự là đứa trẻ , sẽ cao cả lờn trong tỡnh bạn của mỡnh . ( Thảo luận nhúm ) - Nhu cầu cú bạn , đựơc vui chơi cựng bạn bố - Nhu cầu được sống trong tỡnh yờu của những người ruột thịt ( Thảo luận nhúm ) - Tấm lũng nhõn ỏi nõng đỡ, chia sẻ bất hạnh của con người , nhất là trẻ em - Sống gắn bú với mọi ngời để cú nhiều chuỵờn để kể - Sẵn lũng đồng cảm với mọi người , nhất là những người bất hạnh -Cỏch kể đan xen cỏc yếu tố cổ tớch với đời thường , kết hợp tự sự với miờu tả và biểu cảm , tăng cường ngụn ngữ đối thoại của nhõn vật ... ( học sinh tự bộc lộ ) D. Củng cố, dặn dũ = Học bài theo nội dung bài học ễn bài và chuẩn bị bài làm thơ tỏm chữ Tiết 86: Tập Làm Văn Trả bài viết số 3 (Như sổ chấm trả) Tiết 87 : Trả bài Kiểm tra Tiếng việt + văn học hiện đại (Như sổ chấm trả) Tiết 88 + 89: Tập Làm Văn Tập làm thơ tám chữ A. Mục tiờu cần đạt: - Tiếp tục tỡm hiểu những bài thơ tỏm chữ hay, đặc sắc trong nền văn học Việt Nam hiện đại. - Tập làm thơ tỏm chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những cõu thơ vào một bài thơ cho trước B. Chuẩn bị: Gv: Soạn bài, sưu tầm một số bài thơ tỏm chữ tiờu biểu HS: Xem lại đặc điểm của thơ tỏm chữ C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động: Tiết 1: - Ổn định: - Kiểm tra: ? Nhắc lại đặc điểm của thơ tỏm chữ? - Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I. Tỡm hiểu một số đoạn thơ tỏm chữ GV cho hs tỡm hiểu vần luật của bài thơ Nhớ con sụng quờ hương - Tế Hanh ? Nhận xột về vần, nhịp của bài thơ trờn? ? Em cũn thuộc bài thơ tỏm chữ nào khỏc khụng? Hóy chỉ ra đặc điểm của bài thơ đú? GV nhận xột đỏnh giỏ II. Tập làm thơ tỏm chữ: GV cho HS một số cõu thơ. Yờu cầu HS viết nốt một cõu cũn lại GV cho HS hoạt động nhúm. Y/cầu: -Phải đủ tỏm chữ trờn một dũng -Phải đảm bảo sự lụ gic về nội dung, ý nghĩa với những cõu đó cho. - Phải cú vần chõn liờn tiếp hoặc gión cỏch với những cõu trước. Đỏp ỏn cú thể là: Nhúm 1+2: Mà sụng xưa nước vẫn chảy đụi dũng Hoặc: Chỉ em cũn chờ đợi mói bờn sụng Nhúm 3+4: * Củng cố dặn dũ: - Học bài theo nội dung - Chuẩn bị một số bài thơ tỏm chữ Tiết 2: * Ổn định: * Kiểm tra: Khụng kiểm tra * Bài mới III. Làm thơ theo đề tài: GV cho một số đề tài sau: - Nhớ trường xưa - Thầy cụ - Quờ hương - Gia đỡnh - Tỡnh bạn Yờu cầu: Lựa chọn một trong số những đề tài đú, tập làm một bài thơ tỏm chữ từ bốn cõu trở lờn GV theo dừi, nhận xột, sửa chữa nếu cần Quờ hương tụi cú con sụng xanh biếc nước gương trong soi túc những hàng tre Tõm hồn tụi là một buổi trưa hố Toả nắng xuống dũng sụng lấp loỏng Chẳng biết nước cú giữ ngày giữ thỏng Giữ bao nhiờu kỉ niệm giữa dũng trụi Hỡi con sụng đó tắm cả đời tụi Tụi giữ mói mối tỡnh mới mẻ... - Bài thơ tỏm chữ, vần chõn gieo liờn tiếp HS tự bộc lộ Nhận xột HS hoạt động nhúm với sự phõn cụng trờn Nhúm 1+2: Cành mựa thu đó mựa xuõn nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bờn sụng Tụi cũng khỏc tụi sau lần gặp trước ... Nhúm 3+4: Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ Như người yờu khỏc hẳn với tỡnh nhõn Biển dự nhỏ khụng hẳn là cao rộng ... HS trỡnh bày Nhận xột chộo HS lựa chọn suy nghĩ, tỡm cảm hứng tập làm Trỡnh bày D. Củng cố dặn dũ: - Sưu tầm những bài thơ tỏm chữ hay - Tập làm thơ tỏm chữ theo những đề tài đó cho - Chuẩn bị sỏch vở và đồ đựng học tập HKII Tiết 90: Trả bài kiểm tra tổng hợp học kì I (Như sổ chấm trả) Ngày Thỏng Năm 200 Duyệt
Tài liệu đính kèm: