Bài soạn Ngữ văn 9 (trọn bộ)

Bài soạn Ngữ văn 9 (trọn bộ)

 Tiết 1 - Văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tiết 1)

 (Lê Anh Trà)

A. MỤC TIấU: Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.

- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận

B. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp.

- Giảng.

C. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

 

doc 383 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 951Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2008
Ngày dạy: 24/08/2008
	Tiết 1 - Văn bản: 
phong cách hồ chí minh ( tiết 1)
	 	 (Lê Anh Trà)
A. MỤC TIấU: 	Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp.
- Giảng.
c. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. ổn định lớp. ( 1’ )
- GV ổn định nề nếp lớp.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	III. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản ( 15’ )
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác?
 GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa cách đọc của HS: 
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề nào?
- Viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? 
HS: làm việc độc lập phát hiện 
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ: 
Văn bản trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị".
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
 a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với nghị luận. Thuộc loại văn bản nhật dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung văn bản ( 20’ )
Tìm hiểu phần 1
- GV: Gọi HS đọc lại phần 1 
- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.
- GV: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho HS.
- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hoá nhân loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.
- GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại ở Người như thế nào?
 HS: Dựa vào băn bản phát hiện.
- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện. 
- GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo: luận
(GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác hiểu văn học nước người để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)
II. Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự 
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông tới phương Tây. Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỷ XX.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nước.
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài
- Điều quan trọng là Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài:
+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;
 + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được).
- Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn tượng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh...
* Tiểu kết:
 - Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù, yêu lao động.
 - Hồ Chí Minh có vốn kiến thức: 
+ Rộng: Từ văn hoá phương Đông đến phương Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập ( 5’ )
Yêu cầu:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
* Luyện tập
Kể một số văn bản viết về Bác mà em đã học?
 IV. Củng cố. ( 3’ )
 - HS: Nhắc lại con đương hình thành phong cách văn hóa của Hồ Chí Minh.
 V. Dặn dò. ( 1’ )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;	
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài. 
Ngày soạn:24/08/2008
Ngày dạy: 26/08/2008
Tiết 2 - Văn bản: 
phong cách hồ chí minh (tiết 2)
	 	 (Lê Anh Trà)
	A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B. PhƯƠNG PHáP:
- Giảng.
- Vấn đáp, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài
III. Bài mới.
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích phần 2 ( 20’ )
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? 
- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác? 
- GV: Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra được 3 phương diện: nơi ở, trang phục, ăn uống.
 GV cho HS bổ sung thêm qua VB Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? 
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Qua trên em cảm nhận được gì về lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- HS: Đọc lại "và người sống ở đó ...hết"
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
- GV: Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh...
Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài
Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
2. Nét đẹp trong lối sống 
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh cao:
 + Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc). 
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
 Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh: cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của Người còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
Hoạt động 2: ứng dụng liên hệ bài học ( 10’ )
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại, xét về phương diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại.
3. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực, độc hại.
- Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gương Bác ... .............
 6. Điền vào chỗ trống để có những thông tin giới thiệu về nhà văn Lê Minh Khuê:
A. Tên khai sinh, năm sinh:
B. Quê quán: 
C. Sự nghiệp văn học: 
D. Giải thưởng
E. Một số tác phẩm tiêu biểu: 
7. Điền tên tác giả và năm sáng tác vào các ô trống tương ứng với tên tác phẩm trong bảng:
 Tác phẩm
 Tác giả
 Năm sáng tác
Đồng chí
Lặng lẽ Sa Pa
Sang thu
Những ngôi sao xa xôi
Con chó Bấc (Trích Tiếng gọi nơi hoang dã)
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về cách sử dụng biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác, trích Ngữ văn 9 - tập 2)
Từ đó gạch chân dưới những phương tiện liên kết câu trong đoạn văn mà em đã sử dụng.
Câu 2 (5 điểm): Cảm nhận của em về bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" của Thanh Hải.
đề b
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
	Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
 "Có một đám mây kéo ngoài cửa hang. Một đám nữa. Rồi một đám nữa bay qua ngày càng nhanh. Bầu trời mở rộng trước cửa hang đen đi. Cơn giông đến. Cát bay mù. Gió quật lên, quật xuống những cành cây khô cháy. Lá bay loạn xạ. Đột ngột như một biến đổi bất thường trong tim con người vậy. ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ướt ở má."
1. Đoạn văn trên được trích trong văn bản:
	A. Bến quê.	B. Những ngôi sao xa xôi.
	C. Bố của Xi-mông.	D. Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.
2. Tác giả của đoạn văn trên là:
	A. Nguyễn Minh Châu.	B. Lê Minh Khuê
	C. Thanh Hải	D. Viễn Phương
3. Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn là:
	A. Tự sự, miêu tả.	B. Miêu tả, biểu cảm.
	C. Tự sự, nghị luận	D. Tự sự, biểu cảm.
4. Đoạn văn trên có sử dụng phép nối. Đúng hay sai?
	A. Đúng.	B. Sai.
5. Xác định danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc 
ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ, trích Ngữ văn 9 - tập 2)
Danh từ: ......................................................................................................................
Động từ:.......................................................................................................................
Tính từ: ......................................................................................................................
6. Điền vào chỗ trống để có những thông tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn Huy Tưởng:
A. Tên khai sinh, năm sinh, năm mất:
B. Quê quán: 
 C. Sự nghiệp văn học: 
D. Giải thưởng
E. Một số tác phẩm tiêu biểu
7. Điền tên tác giả và năm sáng tác vào các ô trống tương ứng với tên tác phẩm trong bảng:
 Tác phẩm
 Tác giả
Năm sáng tác
Đoàn thuyền đánh cá
Làng
Con cò
Bến quê
Rô-bin xơn ngoài đảo hoang (Trích Rô-bin-xơ Cru -xô)
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về cách sử dụng biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
	 Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, trích Khúc hát ru ngững em bé lớn trên lưng mẹ)
Từ đó gạch chân dưới những phương tiện liên kết câu trong đoạn văn mà em đã sử dụng.
Câu 2 (5 điểm): Cảm nhận của em về bài thơ "Viếng lăng Bác" của Viễn Phương.
d. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp.
b. Tổ chức làm bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu đề bài
- GV phát đề cho HS.
 - Học sinh chuẩn bị viết bài.
1. Đề bài:
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV gợi ý phân tích đề.
Yêu cầu của đề thuộc phạm vi kiến thức nào cần sử dụng?
2. Yêu cầu: .
Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.
Hoạt động 3: Tổ chức làm bài
HS làm bài: Yêu cầu nghiêm túc
3. Làm bài
Hoạt động 4: Thu bài
GV thu bài
4. Thu bài
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Tiếp tục củng cố kiến thức đã học.
	- Chuẩn bị: Thư, điện chúc mừng, thăm hỏi
	Ngày soạn: 11/05/2008
	Ngày dạy: 16&19/05/2008
Tiết 171,172 - Tập làm văn: Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
- Hiểu trường hợp viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Biết cách thức viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Vận dụng để viết thư (điện) trong cuộc sống, sinh hoạt, học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Yêu cầu, cách viết một biên bản, một hợp đồng.
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Những trường hợp cần viết thư (điện), chúc mừng và thăm hỏi
- GV cho HS đọc ví dụ 1 (SGK) về 5 trường hợp cần viết thư (hoặc điện). HS tìm thêm ví dụ.
- Hỏi: Mục đích và tác dụng của viết thư (điện)?
I. Những trường hợp cần viết thư
(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Các trường hợp cần viết thư (điện) 
(SGK)
- Bày tỏ lời chúc mừng hoặc thông cảm tới cá nhân hay tập thể.
Hoạt động 2: Cách viết thư (điện), chúc mừng và thăm hỏi
- GV cho HS đọc văn bản và những yêu cầu câu hỏi trong SGK mục II (bài tập 1 + 2)
HS đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
II. Cách viết thư (điện) chúc mừng
và thăm hỏi.
- Nêu được lí do (chúc mừng, thăm hỏi) mong muốn điều tốt lành.
- Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân tình.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS lần lượt làm các bài tập trong SGK.
- Từ các tình huống vừa xác định GV cho HS tập viết viết thư (điện) chúc mừng: a, b, d, e; viết thư (điện) thăm hỏi: c.
IIi. Luyện tập
- Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: a, b, d, e.
- Tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Tiết học cuối cùng của lớp 9 THCS, GV dặn dò HS ôn tập để thi tốt nghiệp hoặc thi vào lớp 10 THPT. 
- Nhớ tác phẩm, kết hợp kiến thức Tiếng Việt và kĩ năng Tập làm văn để vận dụng làm bài tự luận và trắc nghiệm.
	Ngày soạn:	14/05/2008	Ngày trả:19&22/05/2008
	Tiết 173: 	trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Tự nhận thấy khả năng nắm bắt kiến thức phần văn đã học trong chương trình của HS. Nhận rõ được ưu - nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục. 
- Rút kinh nghiệm để làm tốt hơn ở kì thi vào PTTH, biết vận dụng tích hợp các kiến thức một cách có hiệu quả. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn và tự sửa lỗi trong bài kiểm tra.
3. Thái độ: Có ý thức tiến bộ, cầu tiến trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chấm và liệt kê những lỗi cần sửa bài cho HS.
- HS: Đọc và chuẩn bị kiến thức của bài kiểm tra ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
	* Tổ chức trả bài cho HS:
	Hoạt động 1: Tái hiện lại đề và kiến thức cho đề bài.
- HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- Giáo viên giúp HS xác định kiến thức của bài làm theo đáp án tiết 129 và tiết 155.
 	Hoạt động 2: Nhận xét chung về bài viết. 
- GVnhận xét về cách sử dụng kiến thức, cách trình bày bài làm, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp.... 
	Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
Lớp
Giỏi
Khá
tb
Yếu, kém
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
9A/37
9b/38
	Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc - nhận xét.
- Đọc hai bài đạt khá - giỏi; Một bài thuộc loại yếu.
 Hoạt động 5: HS đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm..
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Tiếp tục củng cố kiến thức phần Văn đã học.
- BTVN: Làm lại bài dựa trên cơ sở đã sửa lỗi trên lớp.
	Ngày soạn:	15/05/2008	Ngày trả: 21&23/05/2008
Tiết 174: 	trả bài kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Tự nhận thấy khả năng nắm bắt kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình của HS. Nhận rõ được ưu - nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục. 
- Rút kinh nghiệm để làm tốt hơn ở những bài viết sau, biết vận dụng tích hợp các kiến thức một cách có hiệu quả. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn và tự sửa lỗi trong bài kiểm tra.
3. Thái độ: Có ý thức tiến bộ, cầu tiến trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chấm và liệt kê những lỗi cần sửa bài cho HS.
- HS: Đọc và chuẩn bị kiến thức của bài kiểm tra ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
	* Tổ chức trả bài cho HS:
	Hoạt động 1: Tái hiện lại đề và kiến thức cho đề bài.
- HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- Giáo viên giúp HS xác định kiến thức của bài làm theo đáp án tiết 157.
 	Hoạt động 2: Nhận xét chung về bài viết. 
- GVnhận xét về cách sử dụng kiến thức, cách trình bày bài làm, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp.... 
	Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
Lớp
Giỏi
Khá
tb
Yếu, kém
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
9A/37
9b/38
	Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc - nhận xét.
- Đọc hai bài đạt khá - giỏi; Một bài thuộc loại yếu.
 Hoạt động 5: HS đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm..
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Tiếp tục củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học.
- BTVN: Làm lại bài dựa trên cơ sở đã sửa lỗi trên lớp.
Ngày soạn:	16/05/2008 	
Ngày trả: 21-23/05/2008
Tiết 175: trả bài kiểm tra tổng hợp học kì ii
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
- Tự đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì II. Rút ra được những ưu khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài.
- Tự nhận thấy khả năng nắm các kiến thức đã học trong học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. Nhận rõ được ưu - nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục. 
- Rèn kĩ năng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn và tự sửa lỗi trong bài kiểm tra.
- Có ý thức tiến bộ, cầu tiến trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chấm và liệt kê những lỗi cần sửa bài cho HS.
- HS: Đọc và chuẩn bị kiến thức của bài kiểm tra ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
	* Tổ chức trả bài cho HS:
	Hoạt động 1: Tái hiện lại đề và kiến thức cho đề bài.
- HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- Giáo viên giúp HS xác định kiến thức của bài làm theo đáp án tiết 169,170.
 	Hoạt động 2: Nhận xét chung về bài viết. 
- GVnhận xét về cách sử dụng kiến thức, cách trình bày bài làm, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp.... 
	Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
Lớp
Giỏi
Khá
tb
Yếu, kém
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
9A/37
9b/38
	Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc - nhận xét.
- Đọc hai bài đạt khá - giỏi; Một bài thuộc loại yếu.
 Hoạt động 5: HS đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm..
* Hướng dẫn học sinh tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi vào PTTH.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 HOÀN THIỆN.doc