Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 27

Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 27

NGỮ VĂN. BÀI 26. TIẾT 131

Tổng kết phần

 văn bản nhật dụng

A.Mục tiêu cần đạt :

Qua bài học, giúp học sinh:

 1.Kiến thức :

 -Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung , hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.

 2.Kĩ năng:

 -Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng .

 3. Thái độ:

 - Nghiêm túc học tập.

B .Chuẩn bị : Thày – trò soạn bài, ôn tập .

C. Tiến trình dạy – học :

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra: Vở soạn của học sinh .

 

doc 6 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 26. Tiết 131
Tổng kết phần 
 văn bản nhật dụng
A.Mục tiêu cần đạt : 
Qua bài học, giúp học sinh: 
	1.Kiến thức :
 	-Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung , hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.
	2.Kĩ năng:
 	 -Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng .
	3. Thái độ:
 	 - Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : Thày – trò soạn bài, ôn tập .
C. Tiến trình dạy – học :
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra : Vở soạn của học sinh .
	3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
? Nhận xét về khái niệm văn bản nhật dụng ?
?Vì sao nói “Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại , cũng không chỉ kiểu văn bản”?
? Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của văn bản nhật dụng là gì?
? Chức năng chủ yếu của loại văn bản này là gì?
? Thế nào là tính cập nhật của văn bản nhật dụng ?
? Từng văn bản đã học có phảI không có thể loại hay không?
Vì sao? Cho ví dụ?
? Học văn bản nhật dụng để làm gì?
? Thống kê nội dung các tác phẩm văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6?
? ở lớp 7,văn bản nhật dụng có những nội dung gì?
? ở lớp 8 các văn bản nhật dụng đề cập tới những nội dung gì ?
?Em có nhận xét gì về các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 9?
(Các vấn đề nâng cao hơn)
Giáo viên dẫn dắt học sinh nhắc lại một số nội dung chính của 1 số văn bản nhật dụng đã học .
I . Khái niệm văn bản nhật dụng :
“Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại ,cũng không chỉ kiểu văn bản .Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài là tính cập nhật của nội dung văn bản”
Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại , mọi kiểu văn bản .
1. Đề tài: phong phú( thiên nhiên. môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội thể thao, đạo đức..)
2. Chức năng:
- Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội.
3. Tính cập nhật
- Là điểm mấu chốt nói lên ý nghĩa của việc học văn bản nhật dụng ,tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp học sinh hòa nhập với xã hội.
4. Giá trị của văn bản nhật dụng: 
- Văn bản nhật dụng là một bộ phận của môn ngữ văn.
- Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng vẫn là một yêu cầu quan trọng.
- Các văn bản đã học vẫn thuộc về những kiểu văn bản nhất định: miêu tả, thuyết minh, tự sự...
5. Mục đích của việc học văn bản nhật dụng
- Mở rộng tầm hiểu biết một cách toàn diện.
- Giúp học sinh hoà nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách trong giáo dục` của nhà trường và xã hội.
Thế mạnh riêng trong việc giúp học sinh thâm nhập thực tế cuộc sống .
II. Hệ thống hóa các đề tài ,chủ đề các văn bản nhật dụng trong toàn cấp .
Lớp 6: Là những bài viết về :
- Di tích lịch sử (Cầu Long Biên –Chứng nhân lịch sử )
- Danh lam thắng cảnh (Động Phong Nha)
- Quan hệ giữa thiên nhiên và con người (Bức thư của thủ lĩnh da đỏ )
Lớp 7:
- Giáo dục vai trò của trường học và người phụ nữ (Cổng trường mở ra , Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê) .
- Văn hóa : (Ca Huế trên sông Hương ).
Lớp 8:
 - Môi trường (Thông tin về ngày trái đất năm 2000).
 - Tệ nạn ma túy ,thuốc lá (Ôn dịch thuốc lá ).
- Dân số và tương lai loài người ( Bài toán dân số).
Lớp 9. 
- Quyền sống của trẻ em (Tuyên bố thế giới về sự sống còn ,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em).
- Bảo vệ hòa bình ,chống chiến tranh (Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ).
- Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ( Phong cách Hồ Chí Minh).
	Bước 4: Củng cố 
	- Nhắc lại hiểu biết của em về văn bản nhật dụng?
	- Nhận xét về hệ thống văn bản nhật dụng được học từ lớp 6 đến lớp 9?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Nắm nội dung bài .
	- Soạn phần còn lại 
___________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 26. Tiết 132
Tổng kết văn bản nhật dụng 
(tiếp )
A.Mục tiêu cần đạt : 
Qua bài học, giúp học sinh 
	1.Kiến thức :
 	- Củng cố những kiến thức về văn bản nhật dụng .
 	2.Kĩ năng:
 	- Nhận diện về hình thức văn bản nhật dụng 
 	- Xác định được phương pháp học văn bản nhật dụng .
	3. Thái độ:
 	 - Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : Thày – trò ôn tập, soạn bài.
C. Tiến trình dạy – học :
	Bước 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	Bước 2. Kiểm tra :
 	 - Nêu nội dung các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình THCS? Lấy ví dụ?
	Bước 3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
? Xác định đặc điểm về hình thức văn bản nhật dụng ?
Giáo viên : Giống như các văn bản tác phẩm văn học thông thường chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng sức thuyết phục.
? Tìm yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó trong “ôn dịch, thuốc lá “?
? Hãy chứng minh 2 văn bản có cách đặt đề mục giống nhau (Cầu Long Biên– Chứng nhân lịch sử ; Ôn dịch ,thuốc lá )lại dùng 2 phương thức biểu đạt khác nhau ?
? Nêu một số phương pháp học văn bản nhật dụng ?
? Lấy ví dụ chứng minh nội dung văn bản nhật dụng có liên quan đén khá nhiều môn học khác và ngược lại?
 ( Ví dụ : Môi trường lớp 6 - 8 được đề cập ở môn Địa, Sinh )
? Vấn đề mới nhất mà em vừa cập nhật là gì? từ nguồn nào?
? Làm thế nào để khắc phục nạn phao thi ( hoặc hút thuốc lá ở lứa tuổi thiếu niên...) ở địa phương hoặc ở lớp em?
III.Hình thức văn bản nhật dụng :
- Hình thức đa dạng : Tác phẩm văn chương ,thư ,bút kí hồi kí thông báo ,công bố ,xã luận..
- Một số văn bản có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương thức biểu đạt:
+ Tự sự - miêu tả: Cuộc chia tay của những con búp bê
+ Tự sự - miêu tả - biểu cảm: Cầu Long biên...
+ Nghị luận - biểu cảm: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình...
- yếu tố biểu cảm trong bài “Ôn dịch thuốc lá không chỉ thể hiện ở những câu như “Nghĩ đến mà kinh mà còn ở cách dùng câu hỏi tu từ ở các đề mục văn bản. Những yếu tố đó có tác dụng làm cho người đọc hiểu hơn những tác hại khôn lường do khói thuốc gây ra. 
- Cầu Long Biên....: Biểu cảm .
- Ôn dịch, thuốc lá:Thuyết minh 
IV.Phương pháp học văn bản nhật dụng  :
1.Bên cạnh việc đọc các chú thích về nghĩa của từ ,cần lưu ý đặc biệt đến loại chú thích về các sự kiện có liên quan .
2.Phải có thói quen liên hệ được với bản thân , cộng đồng .
3.Cần có quan điểm ,kiến giải riêng ,đề xuất giải pháp .
4.Vận dụng các môn học khác .
5.Khi phân tích nội dung cần căn cứ vào những đặc điểm hình thức của văn bản và phương thức biểu đạt.
6. Kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự, khoa học truyền thông trên các phương tiện thông tin.
IV.Ghi nhớ : SGK
V. Luyện tập:
 1. HS tự nêu
2. HS thảo luận nhóm để nêu biện pháp cụ thể
	Bước 4.Củng cố 
	- Nhận xét về đặc điểm hình thức của văn bản nhật dụng?
	- Phương pháp học văn bản nhật dụng có gì khác so với các loại văn bản khác?
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Nắm nội dung bài .
	- Tìm hiểu vấn đề: 
	Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục
	- Soạn bài tiếp theo : Bến quê ______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 26. Tiết 133
Tiếng Việt: Chương trình địa phương
A. Mục tiêu cần đạt : 
Qua bài học, giúp học sinh 
	1.Kiến thức :
 -Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi 
	2.Kĩ năng:
 -Nhận biết một số từ ngữ địa phương .
	3. Thái độ: 	 - Đúng đắn với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống .
 	 -Nghiêm túc học tập.
B .Chuẩn bị : Thày -n trò soạn bài.
C. Tiến trình dạy - học :
	Bước 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	Bước 2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kết hợp khi học bài.
	Bước 3. Bài mới :
 Bài tập 1: Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sgk :
Đoạn trích (a)
Địa phương 
Toàn dân 
Thẹo
Lặp bặp
Ba
sẹo
Lắp bắp 
Bố ,ba 
Làm bài tập 2-SGK.
? Từ kêu ở câu nào là từ toàn dân?
? Từ kêu ở câu nào là từ địa phương?
?Trong 2 câu đố sau từ nào là từ địa phương ? Những từ đó tương đương với những từ ngữ nào trong ngôn ngữ toàn dân ?
? Có nên để nhân vật bé Thu trong Chiếc lược ngà dùng từ toàn dân không? Vì sao?
? Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau ( SGK) ?
Đoạn trích (b)
Đoạn trích (c)
Địa phương 
Toàn dân 
Địa phương 
Toàn dân 
Ba 
Má
Kêu
Đâm
đũa bếp
(nói ) trổng 
Vô
Bố ,cha 
Mẹ 
Gọi 
Trở thành 
đũa cả 
Trốngkhông vào 
Ba
Lui cui
Nắp 
Nhắm 
Giùm 
Trổng 
Bố ,cha 
Lúi húi 
Vung 
Cho là
Giúp 
Trốngkhông 
Bài tập 2.
a. Kêu : Từ toàn dân Có thể thay bằng “nói to” 
b. Kêu: Từ địa phương Tương đương từ toàn dân “gọi”
Bài tập 3.
Trái : Quả 
Chi : Gì 
Kêu : Gọi.
Trống hổng trống hảng Trống huếch trống hoác 
Bài tập 5.
a. Không để cho nhân vật Thu trong truyện :Chiếc lược ngà dùng từ ngữ địa phương vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương của mình ., do đó chưa có một vốn từ có thể thay thế cho từ địa phương.
b.Trong lời kể , tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra .Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó . 
	Bước 4. Củng cố:
	- Đọc bảng thống kê từ địa phương và từ toàn dân tương đương trong yêu cầu của bài tập 4?
 	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
	- Nắm nội dung bài .
	- Ôn tập để viết bài tập làm văn số 7.
___________________________________________________________________
Thứ bảy ngày 31 tháng 3 năm 2007
	Ngữ văn. Bài 26. Tiết 134,135
Viết bài tập làm văn số 7
A. Mục tiêu cần đạt : 
Qua giờ viết bài, giúp học sinh 
	1. Kiến thức , kĩ năng :
 	 -Biết vận dụng các kiến thức , kĩ năng khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện, bài nghị luận về một đoạn thơ đã được học ở các tiết trước đó .
 	 - Có những cảm nhận , suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt , nhuần nhuyễn các phép lập luận, phân tích ,giải thích , chứng minh..trong quá trình làm bài 
	2. Thái độ:
 	- Nghiêm túc trung thực.
B .Chuẩn bị :
	- GV: ra đề +đáp án .
	- HS: Ôn tập để viết bài cho tốt
C. Tiến trình dạy – học :
	Bước 1. ổn địnhtổ chức: Kiểm tra sĩ số .
	Bước 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	Bước 3: Bài mới
	I. Đề bài . Chọn một trong hai đề sau
 	Đề 1: Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ Mây và sóng của Ta go.
 	 Đề 2: Suy nghĩ của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương .
	II. Yêu cầu: 
	 1. Về nội dung:
	Đề 1: 
	Mở bài: 
	- Giới thiệu bài “Mây và sóng “ và nhà thơ Tago.
	Thân bài : 
 	 *Vẻ đẹp mộng mơ của bài thơ Mây và sóng :
	a).Ước muốn của bé là được đi chơi cùng với những người sống trên mây ,trong sóng .(3đ)
 	 -Tiếng gọi của sóng ,mây
	Không gian tượng trưng :Trên mây , trong sóng là những xa rộng bao la của cuộc đời .
 	 - Không gian lộng lẫy , kì ảo :Bình minh vàng , vầng trăng bạc .Đó là thế giới cổ tích,thần thoại mà bé được nghe đọc và tưởng tượng ra .Nơi ấy có Tiên đồng , Ngọc Nữ và những nàng tiên cá với giọng hát mê hồn .
 	 - Cách đến với mây và sóng cũng thật mơ mộng : Chỉ một khoảnh khắc ,hoặc đưa tay lên trời , hoắc nhắm mắt lại .Phép biến hiện như trong cổ tích .
	b)Trò chơi của bé Tình mẫu tử (4đ) 
	- Bé tưởng tượng ra một trò chơi mà ở đó có mẹ , cũng có mây, sóng, với không gian vũ trụ rộng lớn . Trò chơi ấy , không gian ấy là bất diệt .
	* ý nghĩa bài thơ. 
 	 - Cách tư duy ấn Độ.	
	Kết bài: 
	- Vẻ đẹp mộng mơ của bài thơ được tạo ra từ những hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng : Mây , sóng , bến bờ , trăng , trời xanh Bài thơ có tầm vóc lớn .(1,5đ)
	 Đề 2.
	Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm xúc của người viết
	Thân bài: 
	- Niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả khi từ miền nam mới được giải phóng ra viếng lăng Bác.
	- Nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng điệu trang trọng tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh thơ có giá trị, súc tích mà gợi cảm. Lời thơ dung dị cô đúc và lắng đọng.
	Kết bài: ấn tượng và cảm xúc của người viết
	2. Về hình thức:
	- Bài viết có đủ ba phần rõ ràng
	- Luận điểm , luận cứ rõ ràng và xác thực
	- Lời văn trong sáng, tình cảm
	- Liên kết chặt chẽ
	III. Biểu điểm	
	Điểm 9 - 10:
	- Bài viết đáp đủ các yêu cầu nêu trên. Bố cục rõ ràng mạch lạc. Văn viết lưu loát, lời vẳntong sáng.
	Điểm 7 - 8:
	- Bài viết đáp ứng phần lớn các nội dung trên. Có thể có một vài sai sót nhỏ.
	Điểm 5 - 6:
	- Tỏ ra hiểu đề, nắm được vấn đề những lập luận còn hạn chế. Viết sai chính tả hoặc có thể diễn đạt chưa lưu loát.
	Điểm dưới 5:
	- Chưa thể hiện rõ luận điểm, thiếu sự hiểu biết vốn xã hội. Văn viết lủng củng, sai chính tả nhiều.
	Bước 4. Củng cố
	- Giáo viên thu bài , nhận xét chung .
	Bước 5: Hướng dẫn về nhà
 	 - Học sinh soạn bài Bến quê
	- Tiếp tục ôn luyện văn nghị luận
_______________________________________________________________________________
Kí duyệt của tổ chuyên môn	Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc