Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 90

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 90

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Mimh là sự kết hợp hài hoà truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân

 loại , thanh cao và giản dị .

-Từ lòng kính yêu tự hào về Bác , học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác .

 CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : - Nghiên cứu văn bản , tham khảo sgv . Ảnh Bác , những mẫu chuyện về Bác .

- Học sinh : - Đọc trước văn bản . Soạn bài theo câu hỏi trong sgk .

 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

doc 152 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1
 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Mimh là sự kết hợp hài hoà truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân loại , vĩ đại mà bình dị – để càng thêm kính yêu Bác , tự nguyện học tập theo gương Bác .
- Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và về chất để vận dụng trong giao tiếp .
- Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
Tuần : 1 ; Tiết : 1 -2
Ngày giảng :
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 	MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Mimh là sự kết hợp hài hoà truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân
 loại , thanh cao và giản dị . 
-Từ lòng kính yêu tự hào về Bác , học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập , rèn luyện theo gương Bác .
 CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : - Nghiên cứu văn bản , tham khảo sgv . Ảnh Bác , những mẫu chuyện về Bác .
- Học sinh : - Đọc trước văn bản . Soạn bài theo câu hỏi trong sgk . 
 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1 : (4’
 - Ổn định :
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài :
- Kiểm diện
- Kiểm bài soạn
- Cuộc sống hiện đại đang từng ngày từng giờ thúc giục chúng ta làm thế nào để hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc . Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỉ xx sẽ là bài học cho các em .
- Ghi tựa bài .
- Lớp trưởng báo cáo
- Lớp phó học tập báo cáo
- HS lắng nghe 
- HS ghi tựa bài .
HOẠT ĐỘNG 2
Đọc hiểu văn bản
I . Tìm hiểu chung :
1. Tác giả ; Lê Anh Trà .
2.Tác phẩm :
 * Xuất xứ : Trích “ Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam “.
Đọc tìm hiểu chú thích
I. Phân tích văn bản::
 1 . Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại :
- Bác tiếp xúc nhiều nền văn hoá phương Đông và phương Tây
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ .
- Học hỏi qua công việc lao động đến mức sâu sắc .
-Tiếp thu có chọn lọc .
à Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá cúa Bác : vừa mang tính nhân loại , vừa mang đâïm bản sắc văn hoá dân tộc .
v Củng cố tiết 
Tiết 2;
2 . Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh :
- Nơi ở và nơi làm việc : nhà sàn nhỏ cỏ vài phòng làm việc bên cạnh chiếc ao , đồ đạc đơn sơ .
-Trang phục : quần áo bà ba nâu , áo trấn thủ , dép lốp .
- Ăn uống : đạm bạc , những món ăn dân dã bình dân 
à Bác sống vô cùng giản dị .
Kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc , mang nét đẹp thơiø đại và gắn bó với nhân dân .
H : Văn bản của ai sáng tác ?
H : Nêu xuất xứ tác phẩm ?
Gợi ý cách đọc , đọc mẫu 1 đoạn 
 - Cho HS đọc thầm chú thích , chú ý từ ngữ : truân chuyên , bộ chính trị , thuần đức . .
- H : Vb thuộc loại vb gì ? Phương thức biểu đạt chính ? 
- H : Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào ? Vì sao Người có được vốn tri thức văn hoá như vậy ?
- Chốt ý , ghi bảng 
- Gợi ý cho HS kể vài mẫu chuyện về Bác Hồ . Đọc một số câu thơ trong “ Người đi tìm hình của nước “ – Chế Lan Viên . 
- Chuyển : Theo sự hiểu biết , em hãy cho biết phần vb vừa tìm hiểu xong nói về thời kì nào trong cuộc đời hoạt động Cách mạng của Bác
H. Gọi hs đọc văn bản :” Nhưng điều kì lạ là  rất hiện đại “
- H : Tg đã bình luận gì về những biểu hiện văn hoá của Bác ? 
 Em hiểu những ảnh hưởng quốc tế và cái gốc văn hoá dân tộc ở Bác như thế nào ?
- Chốt ý , ghi bảng
- H : Để làm rõ đặc điểm phong cách vh Hồ Chí Minh , tg đã sứ dụng những pp thuyết minh nào ? Đem lại hiệu quả gì ? 
- Gọi hs đọc vb từ “ Phần đầu tiên “ -> thể xác
Phần vừa đọc trình bày hoạt động CM lúc Bác ở đâu và làm gì ?
- H : Khi trình bày những nét đẹp trong llối sống của Hồ Chí Minh , tg đã tập trung vào những khía cạnh nào ?
 Gợi ý : Nơi ở , làm việc , ăn mặc .
Chốt ý , ghi bảng .
-H : Thử hình dung cuộc sống của các nguyên thủ quốc gia cùng thời với Bác ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không ? 
H. Qua những ý kiến trên em cảm nhận được gì về llối sống của Hồ Chí Minh ?
Chốt ý ghi bảng .
- H : Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao phát huy truyền thống của dân tộc chứ không phải cố tình làm khác biệt với các nguyên thủ quốc gia khác ? 
TL : Cá nhân dựa vào sgk
 - Lắng nghe , cá nhân đọc tiếp theo , tìm hiểu chú thích .
- Cá nhân : vb nhật dụng , ptbđ : thuyết minh 
-Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời
Ghi bài vào vỡ .
- Cá nhân kể, cả lớp lắng nghe. 
-Thảo lluận nhóm ( lúc Bác ở nước ngoài ) .
- Đọc :” Nhưng điều kì lạ là  rất hiện đại “
- Cá nhân tlrả lời :
 . Tiếp thu vh nhân loại 
 . Giữ vững giá trị vh nước nhà .
TL : . So sánh 
 . Liệt kê 
 . Kết hợp bình luận 
 -> Đảm bảo tính khách quan , khơi gợi cảm xúc tự hào , tin tưởng.
- Cá nhân đọc 
-TL : Bác đang làm Chủ tịch nước tại nước nhà .
-Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trình bày chỉ ra ba phương diện : ăn , ở , làm việc
- Cá nhân tự hình dung và 
phát biểu theo cảm nhận .
- Cá nhân phát biểu .
-Thảo luận nhóm , đại diện nhóm phát biểu căn cứ vào sự so sánh Bác với các vị hiền triết Nguyễn Trãi , Nguyễn Bỉnh Khiêm . 
HOẠT ĐỘNG 3 : (10’)
IIII . Tổng kết :
- Học tập phong cách Hồ Chí Minh ( Ghi nhớ ) 
- Lập luận chặt chẽ , gây ấn tượng thuyết phục .
- Giảng và nêu câu hỏi : trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hoá ở thời kì hội nhập , hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì ?
- H : Có nhận xét gì về cách trình bày lập luận của tg ?
-Thảo luận nhóm 
 .Thuận lợi : tiếp thu được nền văn minh thế giới .
 . Có những luồng văn hoá thiếu lành mạnh 
- Cá nhân trả lời .
HOẠT ĐỘNG 4 : (6’)
- Củng cố : 
- Dặn dò : 
- Kể những mẫu chuyện về lối sống giản dị của Bác 
- Học bài chú ý thuộc lòng các câu văn quan trọng .
 Soạn bài “Các phương châm hội thoại “ đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk , chú ý xem lại bài Hôïi thoại ở lớp 8.
- Cá nhân xung phong kể
- Cả lớp ghi nhận lời dặn của GV .
	Bổ sung :	
Tuần : 1 Tiết : 3
Ngày giảng :
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
 	MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS 
- Nắm được các phương châm về lượng và phương châm về chất .
- Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp 
 CHUẨN BỊ :
 + Giáo viên : Nghiên cứu văn bản , tham khảo sách giáo viên , soạn giáo án . Bảng phụ .
 + Học sinh : Xem lại bài hội thoại đã học ở lớp 8 . Soạn bài theo câu hỏi sgk . 
 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 : (4’)
- Ổn định :
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài : 
- Kiểm diện
- Kiểm bài soạn 
-H : Hội thoại là gì , cách thể hiện ? 
- Chốt ý.
- Chuyển vào bài mới . 
Lớp trưởng báo cáo 
Lớp phó học tập báo cáo
Cá nhân phát biểu ; hội thoại – vai của xã hội , cách thể hiện lược lời 
HOẠT ĐỘNG 2 : (13’)
I . Phương châm về lượng . 
Là nội dung vấn đề đưa vào giao tiếp , không thiếu , không thừa .
II . Phương châm về chất : 
Nói những thông tin có bằng chứng xác thực 
Gọi HS đọc đoạn đối thoại .
-H : Câu trả lời của Ba có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không ? Vì sao ? 
-H : Ở vd b. vì sao truyện” Llợn cưới áo mới “gây cười ? Lẽ ra anh” Lợn cưới “ và anh “Aùo mới “ phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe dễ hiểu ? 
-H : Từ truyện cười rút ra nhận xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ? 
Chốt ý ( Ghi nhớ sgk ) .
- Gọi HS đọc ví dụ .
-H : Truyện cười phê phán điều gì ? Trong khi giao tiếp cần có điềâu gì cần tránh ?
- Đưa tình huống : Nếu không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì em có trả lời với cô là bạn ấy ốm không ? 
-H : Qua hai vd , khi giao tiếp cần nói ntn ? 
Chốt ý – cho HS đọc ghi nhớ
- Cá nhân đọc vd a , trả lời , giải thích vì sao ? ( Trả lời chưa đầy đủ nd mà An cần biết : 1 địa điểm cụ thể ) 
- Cá nhân trả lời : vì hai nhân vật nói thừa nội dung . Anh hỏi bỏ từ “cưới” , anh trả lời bỏ ý khoe áo 
- Cá nhân TL :Không nói nhiều hơn những điều cần nói. .
- Cá nhân đọc .
- Cá nhân TL : phê phán người nói khoát .
- Cá nhân TL 
- Cá nhân TL : Cần tránh nói sai sự thật (đọc ghi nhớ ).
HOẠT ĐỘNG 3 : (25’)
Luyện tập .Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài tập 1
- 1 HS đọc . Mỗi nhóm trả lời 
Sai phương châm về lượng :
 a.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà “.
 b. Thừa cụm từ “có hai cánh “ . 
Bài tập 2 : 
a. Nói có sách , mách có chứng 
b. Nói dối 
c. Nói mò 
d. Nói nhăng nói cuội 
e. Nói trạng . 
à Vi phạm phương châm về chất 
Bài tập 3 :
Với câu hỏi “rồi có nuôi được không ? “ người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa ) 
Bài tập 4:
a Các cụm từ thể hiện thông tin họ nói chưa chắc chắn .
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ .
Bài tập 5 :
Giải thích nghĩa các thành ngữ:
1 - Ăn đơm nói đặt 
2 - Ăn ốc nói mò 
3 - Cãi chài cãi cối
4 - Khua môi múa mép 
5 - Nói dơi nói chuột 
6 - Hứa hươu hứa vượn .
-H : a , b. sai phương châm gì , thừa từ ngữ nào ?
- Gọi HS xác định yêu cầu bài tập 2 . Gọi 2 nhóm lên bảng điền vào chỗ trống 
- Gọi HS đọc bài tập 3 
-H : Đọc truyện cười , cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ ? 
-H : Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như bài tập 4 ?
-H : Giải thích nghĩa của các thành ngữ và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào ?
một câu . 
- Đại diện nhóm lên bảng điền vào chỗ trống .
- Một HS đọc .
- Cá nhân TL : phương châm về lượng . 
- Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trình bài .
Thảo luận nhóm , đại diện nhóm TL 
1. Vu khống đặt điều 
2. Vu khống ... â - sa với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ .
+ Khi đại tá bất chợt xuất hiện : “ Chúng lặng lẽ bước khỏi xe và đi vào nhà khiến tôi lại nghĩ đến những con ngỗng  “ -> So sánh chính xác -> vừa thể hiện dáng dấp của bọn trẻ vừa bộc lộ thế giới nội tâm của chúng -> cảm thông với cuộc sống thiếu tình thương của các bạn .
3. Chuyện đời thường và truyện cổ tích :
- Bọn trẻ nhắc đến mẹ khác ( dì ghẻ ) -> A- li- ô- sa liên tưởng đến mụ dì ghẻ trong truyện cổ tích -> trí tưởng tượng phong phú .
- Hình ảnh người mẹ thật cũng đi vào thế giới cổ tích ( sống lại , trở về ) .
-> Động viên bạn và cũng thể hiện nỗi thất vọng , khát khao tình mẹ của trẻ thơ .
- Hình ảnh người bà nhân hậu “ Có lẽ tất cả các bà đều tốt “
- Chúng kể về chuyện trước kia -> hoài niệm những ngày sống đẹp .
- Không nhắc tên những đứa trẻ -> câu chuyện tình bạn của bọn trẻ sống thiếu tình thương mang ý nghĩa khái quát hơn, đậm màu sắc cổ tích hơn .
=> Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất thơ -> ước mong hạnh phúc, được yêu thương của tâm hồn trẻ thơ đáng yêu .
- Hướng dẫn đọc chú thích .
- H. Nêu tóm tắt tiểu sử tác giả
- H. Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm ?
- Hướng dẫn đọc , đọc mẫu , gọi hs đọc tiếp theo.
- H. Thử chia văn bản thành 3 phần , đặt tiêu đề . Tìm những chi tiết xuất hiện ở phần 1 và 3 tạo nên sự nối kết chặt chẽ .
- H. Em hiểu gì về hoàn cảnh của những đứa trẻ trong tác phẩm ? Tìm những điểm giống và khác nhau ( về hoàn cảnh gia đình , xuất thân ) .
- H. Vì sao tình bạn tuổi thơ trong trắng ấy đã để lại ấn tượng sâu sắc khiến nhà văn hơn 30 năm sau vẫn còn nhớ như in và thuật lại hết sức sinh động ?
- H. Tìm những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của A- li- ô- sa khi nhận xét về những đứa trẻ ?
- H. Tìm và phân tích những câu văn giiàu hình ảnh so sánh của nhà văn ? 
- H. Qua những câu văn so sánh , em hiểu gì về tình cảm của A- li- ô- sa với các bạn nhỏ ?
- H. Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau như thế nào ? ( chi tiết liên quan đến người mẹ , người bà ).
- H. Những câu biểu cảm của A- li- ô- sa liên tưởng về mẹ có tác dụng gì ?
- H. Tại sao lũ trẻ kể lại những chuyện trước kia ?
- H. Tại sao trong truyện A- li- ô -sa không nhắc tên những đứa trẻ nhà đại tá ?
- Chốt ý .
-Cá nhân đọc thầm 
- Cá nhân trả lời .
- Cá nhân trả lời .
- 2 hs đọc .
- Nhóm nhỏ .
- Thảo luận nhóm , đại diện nhóm phát biểu .
- Cá nhân trả lời .
- Thảo luận nhóm , đại diện nhóm phát biểu .
- Cá nhân trả lời chỉ ra các câu văn nhận xét của A- li - ô- sa .
- Cá nhân trả lời : thông cảm .
- Thảo luận nhóm , đại diện nhóm phát biểu .
- Cá nhân trả lời : an ủi động viên .
- Cá nhân trả lời : nhớ những kỉ niệm đẹp .
- Cá nhân trả lời .
5/
HOẠT ĐỘNG 3 :
III. Tổng kết :
- Tình bạn trong sáng hồn nhiên .
- Tự sự kết hợp miêu tả , biểu cảm sinh động , ngôi kể “ tôi “ - ngôi thứ nhất .
- H. Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của truyện ?
- Cá nhân trả lời .
5/
HOẠT ĐỘNG 4 :
Củng cố :
Dặn dò :
- H. Tình bạn của A- li - ô- sa giúp em hiểu gì về tấm lòng của M . Go - rơ - ki đối với những con người cô độc đau khổ ?
- D. Học bài , chuẩn bị trả bài kiểm tra Tiếng Việt .
- Cá nhân trả lời : lòng nhân ái , đồng cảm , giúp đỡ , chia sẻ .
- Ghi nhận .
BỔ SUNG : 
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt 
Tuần : 18 
Tiết : 86
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS nhận ra những sai sót , từ đó rút kinh nghiệm làm bài ở tiết sau tốt hơn .
 CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Chấm bài , thống kê chất lượng , hệ thống những sai sót , dự kiến cách khắc phục . Chọn bài tốt.	
 - Học sinh : Oân lại bài cũ . 
 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Nội Dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5/
HOẠT ĐỘNG 1 : 
- Ổn định :
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài : 
- Kiểm diện
- Kiểm bài soạn 
- H. Hỏi lại những nội dung đã kiểm tra để đánh giá thật chính xác kết quả làm bài của hs . 
- Lớp trưởng báo cáo 
- Lớp phó học tập báo cáo
- Cá nhân trình bày .
17/
HOẠT ĐỘNG 2 :
Chữa bài kiểm tra .
- Trình bày đáp án.
- Phát bài .
- Ghi vào vở .
- Nhận bài .
18/
HOẠT ĐỘNG 3 :
 Nhận xét , đánh giá chất lượng bài kiểm tra , ưu , khuyết , những điểm cần khắc phục .
- Cho hs tự đánh giá bài kiểm tra của mình so với đáp án .
- Chỉ ra hướng khắc phục những hạn chế .
- Tự nhận xét .
- Có ý kiến .
- Ghi nhận .
5/
HOẠT ĐỘNG 4 :
Dặn dò :
- D. Xem lại nội dung văn đã kiểm tra , chuẩn bị trả bài kiểm tra văn .
- Cả lớp lắng nghe và ghi nhận để thực hiện . 
BỔ SUNG : 
Trả bài kiểm tra văn
Tuần : 18
Tiết : 87
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS nhận ra những sai sót , từ đó rút kinh nghiệm làm bài ở tiết sau tốt hơn .
 CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Chấm bài , thống kê chất lượng , hệ thống những sai sót , dự kiến cách khắc phục . Chọn bài tốt.	
 - Học sinh : Oân lại bài cũ . 
 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Nội Dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5/
HOẠT ĐỘNG 1 : 
- Ổn định :
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài : 
- Kiểm diện
- Kiểm bài soạn 
- H. Hỏi lại những nội dung đã kiểm tra để đánh giá thật chính xác kết quả làm bài của hs 
- Lớp trưởng báo cáo 
- Lớp phó học tập báo cáo
- Cá nhân trình bày .
17/
HOẠT ĐỘNG 2 :
Chữa bài kiểm tra .
- Trình bày đáp án.
- Phát bài .
- Ghi vào vở .
- Nhận bài .
18/
HOẠT ĐỘNG 3 :
 Nhận xét , đánh giá chất lượng bài kiểm tra , ưu , khuyết , những điểm cần khắc phục .
- Cho hs tự đánh giá bài kiểm tra của mình so với đáp án .
- Chỉ ra hướng khắc phục những hạn chế .
- Tự nhận xét .
- Có ý kiến .
- Ghi nhận .
5/
HOẠT ĐỘNG 4 :
Dặn dò :
- D. Chuẩn bị những nội dung bài tập làm thơ 8 chữ .
- Cả lớp lắng nghe và ghi nhận để thực hiện . 
BỔ SUNG : 
Tuần : 18
Tiết : 88 , 89
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
 ( tiếp ) 
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS :
- Nắm được đặc điểm khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ .
- Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo , sự hứng thú trong học tập , rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca .
 CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ .
 - Học sinh : Đọc lại bài tập làm thơ 8 chữ lần trước , chuẩn bị làm thêm thơ 8 chữ . 
 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Nội Dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2/
HOẠT ĐỘNG 1 : 
- Ổn định :
- Giới thiệu bài : 
- Kiểm diện	
- Kiểm bài soạn 
- Lớp trưởng báo cáo 
- Lớp phó học tập báo cáo
83/
HOẠT ĐỘNG 2 : 
Luyện tập làm thơ 8 chữ .
- Chuẩn bị một số bài mẫu , bớt từ , cho hs điền vào chỗ trống .
- Cho hs làm thêm một số câu .
- Cho hs làm thơ theo chủ đề “ Mùa xuân “ .
- Cho hs làm thơ theo chủ đề tự do . 
- Nhận xét , đánh giá chung , khuyến khích những bài khá ( nội dung , hình thức ) .
- Cá nhân thực hiện .
- Cá nhân thực hiện .
- Thực hiện theo nhóm .
- Cá nhân thực hiện .
- Ghi nhận .
5/
HOẠT ĐỘNG 3 :
Củng cố :
Dặn dò :
- H. Đọc một bài thơ 8 chữ mà em thích , vì sao em thích bài thơ này ? Chỉ ra cái hay trong bài thơ ấy .
D. Xem lại kiến thức về thơ 8 chữ , tập làm thơ rheo cảm xúc .
 Chuẩn bị bài trả bài kiểm tra học kì I .
- Cá nhân đọc .
- Cá nhân trả lời .
- Ghi nhận .
BỔ SUNG : 
Tuần : 18
Tiết : 90
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
 Kiểm tra 
 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS :
- Nắm vững hơn cách làm bài ( tự luận + trắc nghiệm ) ; nhận ra được những chỗ mạnh , chỗ yếu của mình khi thực hành kiến thức tổng hợp ( Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn ) đã học trong học kì I .
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề , lập dàn ý và diễn đạt .
 CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Chấm bài , sữa chữa những sai sót của hs vào sổ, thống kê chất lượng . Chọn bài khá giỏi .
 - Học sinh : Ôn lại kiểu bài , đề bài đã làm . 
 TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Nội Dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5/
HOẠT ĐỘNG 1 : 
- Ổn định :
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài : 
- Kiểm diện	
- H : Nhắc lại đề bài đã làm .
- Lớp trưởng báo cáo 
- Cá nhân trình bày .
15/
HOẠT ĐỘNG 2 :
Trả bài viết :
- Đề bài 
- Đáp án 
( xem ở sổ chấm trả bài ) 
1. Nhận xét chung . 
2. Dàn ý cần đạt .
- Phát bài kiểm tra cho hs . 
- Cho hs đọc thầm bài viết của mình , xem kết quả đánh giá của giáo viên .
- Đưa đáp án phần trắc nghiệm .
- Yêu cầu hs tự so sánh bài kiểm tra của mình với tiêu chuẩn , với bài viết của bạn, chỉ ra đuợc ưu khuyết của bản thân . 
- Đưa dàn ý chung ( bảng phụ )
1. Đề bài .
2. Bố cục bài .
3. Nghệ thuật sử dụng trong bài .
- Trình tự và cách lập luận .
- Lời văn có hấp dẫn , thu hút , co ùgợi cảm xúc không ?
- Có sử dụng yếu tố nghệ thuật kết hợp không ?
- Lỗi chính tả .
- Lỗi ngữ pháp .
- Cá nhân nhận bài . 
- Cá nhân đọc thầm , nghe gv đánh giá kết quả.
- Theo dõi đáp án.
- Hs tự so sánh , đánh giá bài làm của mình .
- Tự đối chiếu để thấy sai sót .
- Phát hiện sai sót , có hướng tự sữa .
20/
HOẠT ĐỘNG 3 :
3. Sửa lỗi sai .
4. Đọc bài hay .
- Cho hs sửa những sai sót tiêu biểu về lỗi chính tả , lỗi ngữ pháp , phương pháp .
- Dẫn dắt hs sữa những lỗi sai cơ bản .
- Gọi hs đọc bài viết khá .
- Cá nhân lên bảng sửa .
- Góp ý , bổ sung .
- Cá nhân đọc .
- Cá nhân hs khá giỏi đọc bài .
5/
HOẠT ĐỘNG 4 :
- Ghi điểm 
- Dặn dò :
- Ghi điểm vào sổ .
- D. Chuẩn bị sgk tập 2 , đọc “ Bàn về đọc sách “ soạn bài trả lời câu hỏi sgk .
- Cá nhân đọc điểm .
- Ghi nhận .
BỔ SUNG : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET1 - 90 ( MOI ).doc