Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 11

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 11

Tuần 11

 Tiết 51 ,52 Văn bản :

Đoàn thuyền đánh cá

( Huy Cận )

Ngày soạn:25/10/2010

Ngày dạy:.

Cho các lớp:9b

I –MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hững về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của tỏc giả

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

Cảm nhận đuợc những hình đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn.

- Liên hệ tích hợp bảo vệ môi trường biển cần được bảo vệ.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản.

- RLKN cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.

3. Thái độ: Cảm thụ cái hay, cái đẹp trong văn chương.

III - CHUẨN BỊ

 - Thầy :soạn bài lờn lớp

 Vẽ tranh cảnh đánh cá,tập Huy Cận-Thơ và đời

 - Trũ học bài cũ ,xem ,soạn bài mới

 

doc 16 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tuần 11	
	 Tiết 51 ,52 	Văn bản : 
Đoàn thuyền đánh cá
( Huy Cận )
Ngày soạn :25/10/2010
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I –Mức độ cần đạt.
Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hững về thiờn nhiờn vũ trụ và cảm hứng về lao động của tỏc giả	 
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: 
Cảm nhận đuợc những hình đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn.
- Liên hệ tích hợp bảo vệ môi trường biển cần được bảo vệ.
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản.
- RLKN cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
3. Thái độ: Cảm thụ cái hay, cái đẹp trong văn chương.
III - Chuẩn bị
	- Thầy :soạn bài lờn lớp
 Vẽ tranh cảnh đánh cá,tập ’’Huy Cận-Thơ và đời’’
 - Trũ học bài cũ ,xem ,soạn bài mới 
Iv – Tổ chức dạy- học
1/Ôn định tổ chức:
2/- Kiểm tra bài cũ :
? Hóy đọc thuộc lũng và diễn cảm ‘ Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh” của Phạm Tiến Duật 
? Em hiểu như thế nào về hỡnh ảnh " Chỉ cần trong xe cú một trỏi tim " ? 
3/ Bài mới :	
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
 - Kĩ thuật : động não
- GV giới thiệu bài :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến : 10 phút
 - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp  : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn 
I/Tìm hiểu chung
 1. Tác giả.
H: Hãy thuyết minh về tác giả Huy Cận?Quan sát chân dung t/g
- GV bổ sung : Ông vốn là 1 kỹ sư nông nghiệp,sau CM ông giữ chức Bộ trưởng bộ nông nghiệp nước ta,những tp chính : “Lửa thiêng”, “Thơ Huy Cận” “Trời mỗi ngày lại sáng”...Ông mất ngày 19/2/2005 tại HN do bệnh nặng
- Thuyết minh về tác giả
. 
- Tên đầy đủ Cù Huy Cận (1919 - 2005)- Quê: Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ lớn trong phong trào thơ mới,sau CM thơ ông tràn ngập niềm vui cs 
 2. Tác phẩm.
GV hướng dẫn hs đọc : Giọng vui phấn chấn ,chú ý nhịp 4/3,2/2/3 khoẻ khoắn,sôi nổi. Khổ 2-3-7 giọng cao và nhanh hơn 
 -GV đọc lại
2 hs đọc nối tiếp-nhận xét
H: Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
gv: Như XDiệu nói “bài thơ là món quà đặc biệt của vùng mỏ Hồng Gai-Cẩm Phả cho vào túi thơ HC”
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác văn bản.(trong đợt đi thực tế ở vùng mỏ QN)
- Bài thơ được viết vào năm 1958, in trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng”.
H: Em hiểu gì về đất nước ta năm 1958?
- GV tự hướng dẫn HS tự nghiên cứu từ khó.
- Tự nghiên cứu.
?Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào
- Thể thơ:Tự do
H: Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần?
* Phát hiện.
- Chia làm 3 phần:
+ P1: Hai khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi 
+ P2: Bốn khổ thơ tiếp theo: Cảnh lao động trên biển.
+ P3: Khổ thơ cuối: Cảnh trở về.
-Bố cục: 3 phần
H: Hãy nêu cảm hứng bao trùm bài thơ?
- Phát hiện.
-> Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động.
* Hoạt động 3: Phân tích 
 - Thời gian dự kiến : 60 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
H: Hãy đọc lại đoạn 1, nêu nội dung chính của đoạn?
- Đọc đoạn 1, nêu nội dung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cảnh ra khơi
Cho hs quan sát tranh
 Khung cảnh buổi chiều trên vùng biển Quảng Ninh
H: Cảnh hoàng hôn trên biển được miêu tả qua những hình ảnh nào?
- Phát hiện.
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”
H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào để miêu tả khung cảnh đó? Tác dụng?
GV bình thêm 
- Thảo luận.
-> Nghệ thuật so sánh, nhân hoá ,liên tưởng thú vị: vũ trụ như một căn nhà khổng lồ, bước vào trạng thái nghỉ ngơi.
?Qua 2 câu thơ em có cảm nhận gì về cảnh hoàng hôn trên biển?
-hs khái quát
-Nghệ thuật so sánh, nhân hoá ,liên tưởng->cảnh hoàng hôn huy hoàng ,rực rỡ tráng lệ gần gũi với con người
Câu hỏi thảo luận:
?Đặt trong khung cảnh TN đó
con người và đoàn thuyền đã làm gì?
?Từ ‘lại”thể hiện ý gì?
(hành động lặp-nhịp điệu lđ thường xuyên )
- hs thảo luận theo nhóm-Phát hiện-trình bày
-Có sự đối lập giữa vũ trụ và con người: Vũ trụ nghỉ ngơi > Làm nổi bật tư thế lao động của con người trước biển cả.(đánh cá về đêm mới có hiệu quả)
H: Phân tích hình ảnh thơ “Câu hát căng buồm cùng gió khơi”? (Tiếng hát diễn tả điều gì?)
- Phân tích.
-> Tác giả đã tạo ra một hình ảnh thật khoẻ khoắn,mạnh mẽ, là sự gắn ba sự vật hiện tượng: cánh buồm, gió khơi, câu hát -> niềm vui, sự phấn chấn tiếng hát của niềm tin,yêu đời của người lao động.
-hình ảnh ẩn dụ ,nhân hoá
GV: Đó là tiếng hát chứa chan niềm vuicủa người dân lđ làm chủ TN,công việc ,đ/n.Tiếng hát của người yêu lđ tưởng như có sức mạnh căng cánh buồm
H: Qua khổ thơ đâu, em hiểu gì về tâm trạng của người lao động?
- Đánh giá.
->Đoàn thuyền,con người khoẻ khoắn hào hứng mạnh mẽ ra khơi cùng câu hát tươi vui lạc quan,yêu đời đầy niềm tin
H: Đọc đoạn 2, nêu nội dung chính?
- Đọc, nêu nội dung.
2. Cảnh lao động trên biển.
HS quan sát tranh
 Cảnh đánh cá trên biển đêm
H: Cảnh biển về đêm hiện lên như thế nào?Tả lại qua tranh?
- Phát hiện.
- Khung cảnh biển đêm: thoáng đãng, lấp lánh, ánh sáng, vẻ đẹp lãng mạn kỳ ảo của biển khơi
 -> không gian rộng lớn.
-> Cảm hứng lãng mạn -> con thuyền kì vĩ khổng lồ
?Đoàn thuyền được thể hiện qua những h/a nào?
?H/a “lái gió,buồm trăng,mây cao,biển bằng”gợi em suy nghĩ gì?bpnt được sử dụng?
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
mây caobiển bằng
-Biện pháp tả thực +lãng mạn
?NX h/a con thuyền ở đây ntn?
-hs nx
->Con thuyền vốn nhỏ bé trở nên kì vĩ khổng lồ hoà nhập vào thiên nhiên vũ trụ
H: Em hiểu như thế nào về câu thơ “Đêm thở sao lùa nước Hạ Long”?
- Tưởng tượng ngược lại bóng sao lùa nước Hạ Long làm lên tiếng thở của đêm -> sự sáng tạo.
H: Hình ảnh người lao động và công việc của họ trong khung cảnh đó như thế nào?
? dàn đan thế trận nghĩa là gì?Nói lên nét nổi bật ở họ là?
-Họ chủ động dò bụng biển
dàn đan thế trận
->như trong một trận đánh,họ hăm hở tham gia lđ của những người được làm chủ
?Câu hỏi thảo luận: Cảm nhận của các em về công việc của người đánh cá trong những câu “Ta hátchùm các nặng”
-hs thảo luận nhóm bàn
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để sáng tạo hình ảnh về người lao động ? Tác dụng?
?Quan sát h/a con người trong công việc đánh cá và cho biết kéo xoăn tay là ntn?Tưởng tượng ND câu hát lúc này của họ là gì?
* Phát hiện, phân tích.
- Thủ pháp nghệ thuật phóng đại, bút pháp lãng mạn, sức tượng tượng phong phú 
-hs mô tả
- Thủ pháp nghệ thuật phóng đại, bút pháp lãng mạn, tượng tượng->công việc đánh cá đã trở thành bài ca đầy niềm vui,biểu hiện niềm say sưa hào hứng chinh phục TN
H: Tiếng hát ở khổ thơ thứ 5 diễn tả cảm xúc gì của người đánh cá?
-Đọc khổ 5
-> Niềm say mê cuộc sống, yêu biển, yêu quê hương, yêu lao động.
H: Những câu thơ miêu tả về loài cá?
- Phát hiện.
H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả loài cá? Tác dụng?
?Cảm nhận của em về biển VN?
?Đắm mình trong khung cảnh ấy,t/g đã có cảm nhận gì về biển?
* Phát hiện -> phân tích.
+ Đại từ “em” để gọi cá, động từ “loé”, tính từ “vàng choé” -> Tạo được hình ảnh sinh động, mới lạ về cá.
-> hiện thực trở lên kì ảo, làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong tự nhiên 
-So sánh với lòng mẹ,biển luôn ưu đãi con người,người ơn biển nuôi sống mình
-> Bức tranh sơn mài lung linh huyền ảo.biển vừa giàu vừa đẹp
?NX âm hưởng,giọng điệu,cách gieo vần ở khổ 3,4,5,6?
H: Qua đoạn thơ em cảm nhận được điều gì về cảnh thiên nhiên và người lao động trên biển?
?N/v của mỗi người với biển là gì?
- Đánh giá -> Bình.
-Âm hưởng khoẻ,sôi nổi,bay bổng/Lời thơ dõng dạc,điệu thơ như khúc hát say mê/gieo vần biến hoá
- Bình.
->biển giàu đẹp và cần được bảo vệ (môi trường biển)
-> Thiên nhiên giàu có, con người hăng say chinh phục thiên nhiên.
H: Nêu nội dung chính của khổ thơ?
- Đọc khổ thơ cuối.
3. Cảnh trở về.
Quan sát tranh 
 Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
H: Cảnh đoàn thuyền trở về được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào?
* Phát hiện
H: Phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ?
* Phát hiện -> Phân tích
- Nghệ thuật nhân hoá, cách nói khoa trương -> nâng con người lên ngang tầm với trời biển.
- Nghệ thuật nhân hoá, cách nói khoa trương
H: Vẫn là câu hát căng buồm cùng gió khơi như mở đầu bài thơ nhưng ý thơ có gì khác?
?Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi có ý nghĩa gì?
* Phát hiện, phân tích.
- Câu hát cất lên sau một đêm lao động miệt mài trở về trong cảnh huy hoàng của thiên nhiên 
-> niềm vui với thành quả lao động đã đạt được.
H: Qua khổ thơ, em cảm nhận được một cuộc sống lao động như thế nào trên vùng biển Tổ Quốc?(môI trường)
* Bộc lộ.
- Nhịp sống hối hả, mãnh liệt
- Yêu lao động
H: Qua bức tranh thiên nhiên và con người lao động trong bài thơ, em có nhận xét gì về cái nhìn và cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên đất nước?
* Nhận xét: 
- Yêu thiên nhiên.
- Tự hào về thiên nhiên và con người lao động.
* Hoạt động 4: ghi nhớ
 - Thời gian dự kiến : 7 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn.
H: Hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- Tự tổng kết.
- Đọc ghi nhớ.
III/ Tổng kết
* Ghi nhớ: sgk.
* Hoạt động 5: Luyện tập
 - Thời gian dự kiến : 5 phút
 - Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm là gì?
A. Cảm hứng về lao động.	C. Cảm hứng về chiến tranh.
B. Cảm hứng về thiên nhiên.	D. Cả A và B đều đúng.
H: Qua việc phân tích bài thơ, em học được điều gì về cách tạo lập văn miêu tả và văn biểu cảm?
H: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài “Đoàn thuyền đánh cá”?
V./ Dặn dò :
- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Viết một đoạn phân tích khổ đầu hoặc khổ cuối bài thơ.
 - Chuẩn bị “Bếp lửa” : Đọc, trả lời các câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản.
*************************************************************************
Tiết 53 	 
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Ngày soạn :26/10/2010
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I- Mức độ cần đạt
Củng cố những kiến thức về từ vựng đó học từ lớp 6-9 ( Từ tự thanh, tượng hỡnh, một số phộp tu từ từ vựng bằng so sỏnh, ẩn dụ, nhõn hoỏ, hoán dụ, núi quỏ, núi giảm núi trỏnh, điệp ngữ, chơi chữ )
-Thực hiện được các bài tập
-Tuân thủ cách sử dụng các ...  ?
- GV lưu ý phân biệt phép tu từ ẩn dụ với ẩn dụ từ vựng.
H: Tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ ? Ví dụ ?
H: So sánh là gì ?
- GV phân biệt phép tu từ so sánh và so sánh lôgic.
H: Hoán dụ là gì ? Tác dụng của phép tu từ hoán dụ ? Cho VD ?
- GV lưu ý hoán dụ tu từ khác với hoán dụ từ vựng.
H: Nhân hoá là gì ? Tác dụng của phép tu từ nhân hoá ? VD ?
H: Thế nào là nói giảm nói tránh ? Tác dụng ? VD H: Nói quá là gì ? Tác dụng ? VD ?
H: Điệp ngữ là gì ? Tác dụng ? VD ?
H: Thế nào là chơi chữ ? Tác dụng ? VD ?
 Cột A
1 -ẩn dụ
2 - Nhõn hoỏ
 3. so sỏnh
4- Hoỏn dụ 
5- Núi quỏ 
6 - Núi giảm núi trỏnh 
Cột B
a, Là gọi hoặc tả con vật, cõy cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dựng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật , cõy cối, đồ vật,... trở nờn gần gũi với con người 
b, Là gọi tờn sự vật hiện tượng này bằng tờn sự vật hiện tượng khỏc cú nột tương đồng với nú nhằm làm tăng sức gợi hỡnh gợi cảm cho sự diễn đạt 
c, là gọi tờn sự vật hiện tượng, khỏi niệm này bằng tờn của sự vật hiện tượng khỏi niệm khỏc cú quan hệ gần gũi với nú nhằm tăng sức gợi hỡnh gợi cảm cho sự diễn đạt 
d, Là biện phỏp tu từ dựng cỏch diễn đạt tế nhị uyển chuyển, trỏnh gõy cảm giỏc đau buồn, ghờ sợ, nặng nề, trỏnh thụ tục , thiếu lịch sự 
e, Là biện phỏp tu từ phúng đại mỳc độ quy mụ, tớnh chất của sự vật hiện tượng được miờu tả để nhấn mạnh, gõy ấn tượng , tăng sức biểu cảm 
h, Là sự đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khỏc cú nột tương đồng để làm tăng sức gợi hỡn, gợi cảm cho sự diễn đạt 
2. Bài tập.
Bài tập 1 / 147.
- GV chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu của bài tập.
H: Vận dụng các kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để pt nét NT độc đáo trong những câu thơ đã cho ?
- GV nhận xét và sửa chữa.
- HS hoạt động theo nhóm, trả lời bài tập.
a. Phép tu từ ẩn dụ : “ hoa” -> Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
“ cây, lá” -> gia đình T. Kiều -> Kiều bán mình để cứu gia đình.
b. So sánh tu từ : tiếng đàn – tiếng hạc.
c. Nói quá -> thể hiện nhân vật tài sắc vẹn toàn.
d. Nói quá -> cực tả sự xa cách của thân phận, cảnh ngộ của T. Kiều và Thúc Sinh.
e. Phép chơi chữ : tài và tai.
Yêu cầu hs đọc y/c bài tập
hs làm bài độc lập
* Bài tập 2
a/Điệp từ:còn
từ nhiều nghĩa :say sưa
b/bp nói quá=>nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế nghĩa quân Lam Sơn
c/bp so sánh->mt không gian thanh bình,thơ mộng tồn tại ngay trong cuộc k/c lâu dài,gian khổ->tinh thần lạc quan CM
Hãy xác định các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản 
“ Bếp lửa” – Bằng Việt ?
 hs làm bài
Bài tập thêm
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
- Nhắc lại kiến thức cơ bản 
-Hãy xác định bp nt trong câu thơ sau;
 ‘Aó nâu liền với áo xanh
 Nông thôn cùng với thị thành đứng lên’
-Hãy cho biết trong các cụm từ sau,cụm từ nào không dùng phép nói quá?
 A.Cười vỡ bụng B.Nghĩ đến nát cả óc.
 C.Ngáy như sấm D.Ăn ngay tức khắc
 VI/ Dặn dũ :
- Về nhà tỡm trong thơ văn những cõu cú sử dụng biện phỏp tu từ em vừa ụn 
- Chỉ rừ biện phỏp tu từ và giỏ trị nghệ thuật của nú .
 -Chuẩn bị tiết “ Tập làm thơ 8 chữ” : nhận diện thể thơ, tập làm thơ ở nhà.
 ****************************************************************
Tiết 54 
Tập làm thơ tỏm chữ
Ngày soạn :27/10/2010
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I- Mức độ cần đạt
Học xong bài này,HS có được :
- Nắm được đặc điểm , kỹ năng miờu tả , biểu hiện phong phỳ của thể thơ 8 chữ 
- Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phỏt huy tinh thần sỏng tạo , sự hứng thỳ trong học tập , rốn luyện thờm năng lực cảm thụ thơ ca 
Ii. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ. Biết cách làm thơ tám chữ, phát huy khả năng nhận diện và thưởng thức các bài thơ 8 chữ theo đúng đặc trưng thể loại.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm thơ 8 chữ, giúp các em phát huy tinh thần sáng tạo, hứng thú trong học tập, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
III - Chuẩn bị
* Thầy: soạn bài lờn lớp,tìm thêm mẫu
* Trũ: Tập làm thơ theo chủ đề về môi trường 
Iv – Tổ chức dạy- học
1/Ôn định tổ chức:
2/- Kiểm tra bài cũ :Vi ệc chuẩn bị bài của hs 
3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Tạo tâm thế .
 Mục tiêu :- Giúp học sinh tìm hiểu đặc đỉem của thể thơ 8 chữ
 Thời gian: - 1phút.
 Phương pháp :- Thuyết trình .
 Kĩ thuật :- , Kĩ thuật động não.
Nếu như ở lớp 6,7 các em đã được tập làm thơ 4,5,7 chữ thì hôm nay chúng ta cùng tập làm thơ 8 chữ 
 Hoạt Động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, nhận diện được đặc điểm của thể thơ 8 chữ )
Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian : 20 phút-25phút. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hướng dẫn HS nhận diện thể thơ tám chữ.
I. Nhận diện thể thơ tám chữ.
- GV treo bảng phụ ghi VD.
- HS đọc VD a, b, c.
H: Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên ? 
H: Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn ?
H: Vận dụng những kiến thức đã học về vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách để nhận xét cách gieo vần từng đoạn ?
H: Nhận xét cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên ?
- HS phát hiện : Mỗi dòng thơ đều có 8 chữ.
- HS phát hiện : 
+ Đoạn a : tan – ngàn ; mới – gội ; bừng - rừng ; gắt – mật.
+ Đoạn b : về – nghe ; học – nhọc ; bà - xa.
+ Đoạn c : ngát – hát ; non – son ; đứng – dựng ; tiên – nhiên. 
- HS nhận xét : 
+ Đoạn a : gieo vần chân liên tiếp.
+ Đoạn b : gieo vần chân liên tiếp.
+ Đoạn c : gieo vần chân gián cách.
- HS nhận xét :
+ Đoạn a : câu 1 : 2 / 3/ 
 câu 2 : 3 / 2 / 3
+ Đoạn b : câu 1 : 3 / 3/2
 câu 2 : 4 / 2 / 2
- HS tổng hợp kiến thức.
- HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ ( SGK )
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
H: Từ các VD vừa phân tích, em hãy nhận diện thể thơ tám chữ ?
Hướng dẫn HS luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ. 
- GV chia lớp làm 2 nhóm : mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 / 150, 151.
- Nhóm 1 : bài tập 1
- Nhóm 2 : bài tập 2
Bài tập 1 : 
... ca hát
ngày qua
.bát ngát
.muôn hoa
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
Bài tập 2 : 
cũng mất
.tuần hoàn
.đất trời
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 / 151.
Bài tập 3 
H: Hãy chỉ ra lỗi sai, nói lý do và tìm cách sửa cho đúng ?
- HS thảo luận, trình bày.
Câu thơ thứ 3 bị chép sai từ “ rộn rã”
 -> âm tiết cuối phải mang thanh bằng hiệp vần với chữ “gương” -> sửa 
“ vào trường” 
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
Hướng dẫn HS làm thơ tám chữ.
H: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ?
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 / 151.
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập2.
- Yờu cầu đọc thơ và điền từ phự hợp
III : Thực hành làm thơ tám chữ.
1 - Điền từ 
H: Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ 3 câu trước ? GV khuyến khớch cho HS đưa ra ý kiến riờng của mỡnh sao cho phự hợp 
GV nhận xột 
- Đưa ra cõu thơ cho HS tham khảo
H: Hãy đọc và bình bài thơ mình đã làm ở nhà về chủ đề môi trường?
- GV hướng dẫn HS nhận xét : bài thơ có đúng thể thơ 8 chữ không ? cách gieo vần, cách ngắt nhịp, kết cấi bài thơ ? nội dung ? chủ đề ?
- GV cho điểm.
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét.
( lưu ý : câu thơ phải đúng vần
 “ ương” hoặc “ a” ; đúng luật : thanh bằng ; phù hợp với nội dung 3 câu trước ).
- HĐN
- Đại diện nhúm trỡnh bày 
nhận xột chộo
- Mỗi tổ cử đại diện đọc, nhận xét.
2 - Làm thờm cõu cuối cho khổ thơ 
3 - Bỡnh thơ 
Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương
-Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta
- Nhắc lại đặc điểm của thơ tỏm chữ ?
-Đọc 2 bài thơ 8 chữ:’’Khôn...dại’’
 ‘Tôi nhớ mãi’
V/ Dặn dũ :
- Vố nhà tỡm chọn những đoạn thơ 8 chữ mà em thớch 
- Tập làm bài thơ tỏm chữ với nội dung tự chọn
 ***************************************************************
	Tiết 55	
Trả bài kiểm tra văn học trung đại
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I- Mức độ cần đạt
Qua tiết trả bài,HS đạt được :
- Nhằm khắc sõu kiến thức về văn học trung đại 
- Rốn kỹ năng viết bài cho học sinh
- Có thái độ tích cực tiếp thu lỗi
Ii. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: - Thấy được ưu khuyết điểm của bản thân trong bài kiểm tra truyện Trung đại. Rút kinh nghiệm, sữa chữa những sai sót trong bài kiểm tra này. Củng cố thêm kiến thức về truyện trung đại.
2. Kĩ năng: phát hiện, nhận biết, sửa lỗi.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS.
III - Chuẩn bị
* Thầy: Chấm chữa bài chi tiết
 -Tổng hợp các nhận xét 
*Trò:Ôn bài cũ, xem các nội dung đã học
Iv – Tổ chức dạy- học
 1/Ôn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ : Việc chuẩn bị dàn ý của hs 
3/ Bài mới
GV nêu mục đích tiết trả bài
 1/Trả bài 
 Trả bài cho hs 
Y/C HS chú ý vào bài làm của mình
/GV đưa ra đáp án,yêu cầu của bài 
Phần trắc nghiệm(2đ)
Câu 1:A Câu 2:C Câu 3:D Câu 4:D
Câu 5:1d-2c-3e- 4a
Phần tự luận;
* Yờu cầu : Câu 1 ( 3 điểm ) 
- Thể loại, ngụn ngữ : Truyện thơ nụm lục bỏt (0,5 )
- Nghệ thuật xõy dựng nhõn vật (2,5 )
	+ Với nhõn vật chớnh diện (0,5 )Nghiờng về ước lệ ( Hai Kiều , Kim Trọng, Từ hải, Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyệt Nga, Vương Tử Trực)
	+ Với nhõn vật phản diện :(0,5) Nghiờng về tả thực ( Mó Giỏm Sinh, Sở Khanh, Tỳ bà, Trịnh Hõm, Bựi Kiệm )
	+ Tớnh cỏch nhõn vật : ( 1,5 ) Được thể hiện qua ngoại hỡnhchõn dung, lời núi, cử chỉ , hành động đối thoại và mụth số độc thoại đơn giản trực tiếp 
Câu 2 (5 điểm ) Yờu cầu đoạn văn :
- Khụng quỏ dài, độ khoảng trờn dưới 15 dũng 
- Theo trỡnh tự : Tả chung hai chị em Thuý Kiều Thuý Võn -> tả Thuý Võn -> tả Thuý Kiều 
- Bỏm sỏt lời thơ của Nguyễn Du nhưng phải biến thành lời văn của bản thõn 
- Khụng phõn tớch, bỡnh luận , nờu cảm xỳc hoặc ấn tượng của người viết 
II/ Nhận xột 
- GV nhận xột chung những ưu- khuyết điểm trong bài làm của HS
Đa số các bài làm đúng phần trắc nghiệm,bài làm sạch sẽ,
-Phần tự luận đã có nhiều em hiểu đề,viết tốt,chữ viết đẹp(17 bài)
-1 số em chưa đọc kỹ yêu cầu đề ,khoanh đáp án chữa bẩn
câu 2 tự luận chưa viết đúng nội dung,còn lan man,kể dài dòng ,chưa đúng trọng tâm
Chữ viết còn xấu ,khó đọc,sai chính tả (2bài)
III/Sửa lỗi tiêu biểu:
- Sửa một số lỗi chính tả:l/n-ch/tr-s/x
- HS xem lại bài làm ,tự sửa lỗi trong bài viết 
IV/Tổng hợp điểm: K,G: 
 TB: 
 Y: 
*/Củng cố:
- Chọn bài viết khỏ nhất đọc tham khảo
hs khác nhận xét
*/Dặn dò:
-Về nhà viết lại câu 2 tự luận
-Tự sửa lỗi trong bài của mình 
 *********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_ngu_van_lop_9_tuan_11.doc