Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi - Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi - Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất

I/ Tính chất hóa học của oxit:

a) Ôxit Bazơ:

1. Tác dụng với nước:

 Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O.)

 Ví dụ: Na2O + H2O  2NaOH

 CaO + H2O  Ca(OH)2

2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

Ví dụ: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối:

Ví dụ: CaO + CO2  CaCO3

4. Một số oxit lưỡng tính (Al, Zn .) tác dụng với kiềm  Muối và nước.

 Al2O3 +2NaOH  2NaAlO2 + H2O

 (Natri Aluminat)

 ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O

 

doc 16 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 3519Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi - Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A/ VÔ CƠ
Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất.
I/ Tính chất hóa học của oxit:
a) Ôxit Bazơ:
1. Tác dụng với nước: 
	Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O...) 
	Ví dụ: 	 Na2O + H2O ® 2NaOH
 	 CaO + H2O ® Ca(OH)2
2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước:
Ví dụ: 	CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối:
Ví dụ: CaO + CO2 ® CaCO3
4. Một số oxit lưỡng tính (Al, Zn ...) tác dụng với kiềm ® Muối và nước.
	Al2O3 +2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O
	(Natri Aluminat)
	ZnO + 2NaOH ® Na2ZnO2 + H2O
b) Ôxit Axit:
1. Tác dụng với nước: 
Ôxit axit tác dụng với nước ® Axit
Ví dụ: SO3 + H2O ® H2SO4
2. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm) tạo thành muối và nước:
 NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O
3. Tác dụng với oxit:
	Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
	Ví dụ: SO3 + BaO ® BaSO4
II/ Tính chất hóa học của axit:
1. Dung dịch axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
2. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( Phản ứng trung hòa)
	HCl + NaOH ® NaCl + H2O
3. Tác dụng với oxit bazơ ® muối và nước
	CuO + H2SO4® CuSO4(màu xanh) + H2O
4. Tác dụng với kim loại ® muối và giải phóng khí hyđrô (*)
Fe + H2SO4 	® FeSO4 + H2­
5. Tác dụng với muối ® muối mới (¯) axit mới ( yếu hơn)
	CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2­ + H2O
	AgNO3 + HCl ® AgCl¯ + HNO3
III/ Axit sunfuaric:
* Tính chất hóa học của axit sunfuaric ( H2SO4)
1. Dung dịch axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
2. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( Phản ứng trung hòa)
3. Tác dụng với oxit bazơ ® muối và nước
4. Tác dụng với kim loại ® muối và giải phóng khí hyđrô (*)
Chú ý: 
+ H2SO4 loãng không tác dụng với Cu và những kim loại đứng sau Cu.
+ H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với một số kim loại như Fe, Al.
+ H2SO4 đặc, nóng tác dụng với hầu hết các kim loại giải phóng khí SO2 và muối. 
	Cu + H2SO4 Đặc, nóng CuSO4 + SO2­ + H2O
5. Tác dụng với muối ® muối mơi (¯) axit mới ( yếu hơn)
H2SO4 + Na2CO3 ® Na2SO4 + CO2­ + H2O
H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4¯ + 2HCl
* Nhận biết dung dịch axit sunfuaric và muối sunfat
a) Nhận biết axit sunfuaric: 
+ Dùng quỳ tím.
+ Dùng bariclorua (BaCl2) sẽ có kết tủa trắng (BaSO4)
b) Nhận biết muối sunfat:
+ Dùng muối bariclorua (BaCl2), sản phẩm có kết tủa trắng không tan trong axit (BaSO4).
* Sản xuất axit sunfuaric:
	S (FeS2) ® SO2 ® SO3 ® H2SO4.
S + O2 ® SO2 
( 4FeS2 + 11O2 ® 8SO2­ +2 Fe2O3)
2SO2 + O2 	 2SO3­
SO3 + H2O ® H2SO4
III/ Tính chất hóa học của Bazơ:
1. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đỗi thành màu xanh và phênolphtalêin thành màu hồng.
2. Bazơ tác dụng với axit ( phản ứng trung hòa) tạo thành muối và nước.
	HCl + NaOH ® NaCl + H2O
3. Bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
	Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 ¯ + H2O
4. Bazơ tác dụng với muối mới (¯) và bazơ mới (¯).
2NaOH + CuCl2 ® Cu(OH)2¯ + 2NaCl
5. Bazơ không tan bị phân hủy tạo thành oxit tương ứng và nước.
	Cu(OH)2 ® CuO + H2O
IV/ Tính chất hóa học của muối:
1. Tác dụng với kim loại ( Mg và kim loại đứng sau Mg) tạo thành muối mới và kim loại mới yếu hơn.
Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯
2. Tác dụng với axit ® muối mới và axit mới.
Điều kiện:
+ Muối mới không tan trong axit mới hoặc
+ Axit tạo thành yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit tham gia
	CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2­ +H2O
3. Tác dụng với dung dịch bazơ (Kiềm)® muối (¯) và bazơ mới (¯).
2NaOH + CuCl2 ® Cu(OH)2¯ + 2NaCl
* Muối Amôni (NH4-) tác dụng với kiềm giải phóng khí NH3
	NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3­ + H2O
4. Tác dụng với dung dịch muối ® hai muối mới.
	NaCl + AgNO3 ® ẠgCl¯ + NaNO3
5. Phản ứng phân hủy.
	CaCO3 ® CaO + CO2­
	2KClO3 ® 6KCl + 3O2­
V.Tính tan của muối:
- Tất cả các muối Nitrat đều tan.
- Tất cả các muối sufat đều tan trừ BaSO4, CaSO4, PbSO4.
- Tất cả các muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3.
- Tất cả các muối Clorua đều tan trừ AgCl.
- Tất cả các muối Amôni (NH4+) đều tan.
- Tất cả các muối sunfua không tan trừ Na2S, K2S.
- Tất cả các muối Phôtphat không tan trừ Na3PO4, K3PO4.
Chú ý:
	- Muối Nitrat (-NO3) của kim loại kiềm (Na, K, Ba, Ca) khi bị nhiệt phân cho ra muối Nitrit (NO2) và khí O2.
	- Muối Nitrat (-NO3) của kim loại từ Mg -> Cu khi bị nhịêt phân -> Ôxit, khí NO2 và khí O2.
- Muối Nitrat (-NO3) của kim loại sau Cu khi bị nhiệt phân -> Kim loại, khí NO2 và khí O2.
- Chỉ có muối Cacbonat của kim loại kiềm (Na, K) không bị nhiệt phân, các muối cacbonat còn lại bị nhiệt phân -> oxit và khí CO2.
VI/ Tính chất hóa học của kim loại:
1/ Một số oxit kim lọai (Na, K, Ba, Ca) tác dụng với nước ® Kiềm + H2.
2/ Tác dụng với phi kim ® Muối
	2Fe + 3Cl2 ®2FeCl3
3/ Kim loại đứng trước H tác dụng với axit ® muối + H2.
4/ Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Dãy họat động hóa học của kim loại.
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
	- Đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần
	- Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
	- Chí có những kim loại đứng tước H mới đẩy được H ra khỏi axit.
Các phương pháp điều chế kim loại.
- Khử oxit kim loại: Chỉ có những oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử.
C	CO2
	CO	CO2
	H2	+ MxOy ® M +	H2O
	Al	Al2O3
	Mg	MgO
- Dùng kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu¯.
- Nhiệt phân muối hoặc oxit kim loại đứng sau đồng.
2Ag2O ® 4Ag + O2­
VII/ Tính chất hóa học của Al và hợp chất của Al:
* Nhôm: 
	Ngoài những tính chất của một kim loại Al (Zn) có tính chất lưỡng tính (Tác dụng với dung dịch kiềm) ® Muối và khí H2
	Al + NaOH +H2O ® 2NaAlO2 +3/2 H2­
	 (Natri Aluminat)
* Ôxit nhôm:
Al2O3 +2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O
	(Natri Aluminat)
* Hyđrôxit nhôm (Al(OH)3):
	- Tác dụng với dung dịch kiềm ® Muối + H2O
	 Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O
Chú ý:
* AlCl3 + NH3 + H2O ® Al(OH)3¯ + NH4Cl
* NaAlO2 + HCl (vừa đủ) + H2O ® Al(OH)3¯ + NaCl
* NaAlO2 + 4HCl (dư) ® AlCl3 + NaCl + 2H2O
* NaAlO2 + H2O + CO2 ® Al(OH)3¯ + NaHCO3
Có thể biểu diển bằng sơ đồ sau:
	Al+ 	Al(OH)3 	NaAlO2 
VIII/ Tính chất hóa học của Cl2:
 - Tác dụng với nước ® nước clo:
	Cl2 + H2O HCl + HClO.
HClO: là tác nhân làm mất màu	
 - Tác dụng với dung dịch NaOH ® Nước Javel:
 	NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
	Nước Javel 
 - Tính oxi hóa:
	SO2 + Cl2 + 2H2O ® 2HCl + H2SO4
	3Cl2 + 2Fe ® 2FeCl3 
ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHẢN ỨNG XẢY RA TRONG DUNG DỊCH
* Sản phẩm phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
- Có chất kết tủa.
- Có chất bay hơi.
- Có chất ít phân li (H2O)
MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1.	a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (Ghi rỏ điều kiện phản ứng)
HCl ® Cl2 ® FeCl3 ® FeCl2 ® FeCl3 ® CuCl2 ® Cu(NO)3 ® Cu(OH)2
 	b) Để Canxi oxit (vôi sống) lâu ngày trong không khi sẽ bị kém phẩm chất. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình phản ứng hóa học có thể xảy ra ?
2.	Có 3 lọ đựng chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để nhận biết 3 chất và viết phương trình phản ứng xảy ra?
3.	Có 4 gói bột oxit màu đen tương tự nhau: CuO, MnO2, Ag2O và FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết những oxit nào?
4.	Cho biết nhôm hyđrôxit là hợp chất lưỡng tính, viết các phương trình phản ứng của nhôm hyđrôxit với các dung dịch HCl và NaOH ?
5. 	a) Hãy nêu phương pháp để điều chế axit. Cho các thí dụ minh họa?
	b) Viết 4 phản ứng thông thường tạo thành các axit: H2SO4, H3PO4, HNO3, HCl.
6.	Có 3 chất: Al, Mg, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên?
7.	Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dich NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay axit? Cho ví dụ minh họa?
8.	Định nghĩa phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? Cho ví dụ minh họa? Phản ứng trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không?
9.	Khí CO2 được điều chế bằng cách phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết?
10.	Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2 . Viết các phương trình phản ứng và xá định oxit kim loại
11.	Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bỏi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m ? 
12.	Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng với dung dịch HNO3 . Phản ứng giải phóng ra gồm 0,336 lit NO và x lit khí CO2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính thể tích khí CO2 (x) ? 
13.	Cho một lượng Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A1 và giải phóng khí A2 không màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm BaCl2 vào phần 1, thấy kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm một lượng dư NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm.
a) Hãy chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì?
b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu trên?
14.	Đốt cacbon trong khônh khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịcg E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F. Nung F trong không khí được xit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng?
15.	Fe + O2 ® A
	A + HCl ® B + C + H2O
	B + NaOH ® D + G
	C + NaOH ® E + G
Dùng phản ứng hóa học nào để chuyển D thành E? Biết rằng B + Cl2 ® C.
16. 	Cho một luồng hiđrô dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp sau đây: 
CaO ® CuO ® Al2O3 ® Fe2O3 ® Na2O. Sau đó lấy các chất còn lại trong ống cho tác dụng lần lượt với CO2 , với dung dịch HCl và AgNO3. 
	Viết tất cả các phương trình xảy ra?
17.	Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có dung dich H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào?
18.	Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, dung dịch HCl, dung dịch NaOH ta thu được kết quả như sau:
A
B
C
D
HNO3
HCl
NaOH
-
+
+
-
+
-
+
-
-
+
+
-
Hỏi chúng là các kim loại ghì trong các kim loại sau đây :Mg, Fe, Ag, Al, Cu? Viết các phương trình phản ứng, biết rằng kim loại tác dụng với HNO3 đặc chỉ có khí màu nâu bay ra.
19.	Khử 2,4 g hỗn hộ CuO và một sắt oxit bằng hiđrô thấy còn lại 1,76 g chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan bằng dung dịch HCl thì thoát ra 0,448 lít khí  ... t dung dịch A và V' lít dung dịch B?
	b. Trộn V lít dung dịch A và V' lít dung dịch B được 2 lít dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C?
68.	Hòa tan 8,8g Mg và MgO bằng một lượng dung dịch HCl 14,6% ( dư 10%). Khi phản ứng hoàn toàn ta thu được 28,5g chất rắn khan.
	a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
	b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần lấy?
	c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
69.	Được dùng thêm một thuốc thử khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch (mất nhãn) sau: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl. Viết các PTPƯ (nếu có).
70.	Có hỗn hợp chất rắn dạng bột gồm: CuO, Al2O3, SiO2, BaCl2, FeCl3. Hãy trình bày cách tách rời các chất ra khỏi hỗn hợp và viết PTPƯ (nếu có).
71.	Cho sơ đồ chuyển hóa:
	A1	A2	A3	 A4
 X 	 X 	 	X	X 	X
	B1	B2 	B3	 B4
72. Một loại phân đạm A chứa 46,67% nitơ. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, hơi nước và CO2. Trong đó tỉ lệ 
V(CO2) : V(H2O) = 1:2
Biết công thức đơn giản của chất A củng là công thức phân tử hợp chất A. Tìm CTPT và viết CTCT của A?
73.	Cho các khí NH3, Cl2, CO2, CO, SO2, O2, N2, NO, NO2, H2S, mỗi khí đều lẫn hơi nước. Dùng một trong các chất nào sau đây để làm khô mỗi khí: H2SO4 đặc, CaCl2 khan, NaOH rắn, P2O5, CaO, CuSO4 khan.
74.	Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các PTPƯ sau:
	A1 + A2 ® A3 + A4
	A3 + A5 ® A6 + A7
	A6 + A8 + A9 ® A10
	A10 ® A11 + A8
	A11 + A4 ® A1 + A8
	Biết A3 là muối sắt clorua. Nếu lấy 1,27g A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa.
75.	Xác định các chất và hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ sau:
	A	X + D
	X	B	Y + Z
	C +Y hoặc Z	A + G
76.	Hòa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và oxit MO ( M có hóa trị không đổi và MO không phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 2,4g chất rắn.
	a. Xác định M?
	b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
77.	Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
	1/ 	B	B
	A
	C	D
	2/ 	A1( Khí)	A2 (khí)	A3 
X 	 A4	
	B1( rắn)	B2 (dd)	B3
78.	Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí NO2 và CO2. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được kết tủa trắng và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa đỏ nâu và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa trắng. Trong từng chất A, B, C chứa những chất ghì? Viết các PTPƯ?
79.	Cho hỗn hợp A gồm: Al. Mg, Cu. Hòa tan m gam A trong dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và phần không tan B. Hòa tan B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Cho E tác dụng với H2 dư,, nung nóng thu được 5,44 gam chất rắn F. Tính % (m) các chất trong A và F. Cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
80.	Viết 4 phương trình khác nhau điều chế NaOH?
81.	Cho sơ đồ chuyển hóa:
	A + X
	A + X	Fe +B	C	+E	D
	A + X
Biết rằng khí A phản ứng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch C + D.
Tìm các chất và viết PTPƯ xãy ra?
82.	a/ Có sẳn một dung dịch HNO3 40% (D=1,25 gam/lít) và dung dịch HNO3 10% (D=1,06g/l). Tính thể tích (ml) của mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D=1,08g/ml).
	b/ Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm: N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5g kết tủa. Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với H2. 
	c/ Hãy viết công thức của 8 muối vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm. Các phản ứng đều sinh ra chát khí. Viết phương trình phản ứng minh họa?
83.	Một loại phèn làm trong nước có công thức là: MNH4(SO4)2.12H2O, có khối lượng phân tử bằng 453 đvC. Tìm kim ,oại M. Cho M tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng ta thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch KOH được kết tủa B, dung dịch C và khí D. Cho từ từ dung dịch HCl vào C thấy xuất hiện kết tủa B. Cho B và khí D vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch E. Từ E có thể thu được phèn trên. Viết các PTPƯ?
84.	Viết PTPƯ trong đó 0,1 mol H2SO4 tham gia phản ứng để sinh ra:
	a. 1,12 lít SO2 (đktc)	b. 2,24 lít SO2 (đktc).
	c. 3,36 lít SO2 (đktc).	d. 4,48 lít SO2 (đktc).
85.	Hỗn hợp X gồm 3 kim loại A, B, C trộn với nhau theo tỉ lệ số mol A:B:C là 4:3:2. Lấy 4,92 gam hỗ hợp X hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thu được 3,024 lít H2 (đktc). Biết rằng tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử A:B:C là 3:5:7 và khi các kim loại đó tác dụng với axit yếu đều tạo ra muối kim loại hóa trị II. Hãy xác đinh A, B, C ?
86.	Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế muối bằng nhiều phương pháp khác nhau: Hãy viết 12 phương trình phản ứng điều chế muối?
87.	Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
	X + A	 +E	F
	X + B	+G	H +E	F
	Fe	
	X + C	 + M	K +L	H + BaSO4 
	X + D	X 	H
88.	Nung hỗn hợp X gồm FeS2 và FeCO3 trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được một sản phẩm oxit sắt duy nhất và hỗn hợp khí A, B
	1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
	2. Nếu cho từng khí A và B lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 tới dư khí thì có hiện tượng ghì xảy ra?
	3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí A, B trong hỗn hợp của chúng?
	4. Cho biết 1 lít hỗn hợp khí A, B ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 2,1875 gam. 
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpX?
89.	Xác định các chất và viết phương trình theo dãy biến hóa sau:
	1/	A	+ O2 ® B + C
	2/ 	B 	+ O2 ® D
	3/	D 	+ E ® F
	4/	D 	+ E + BaCl2 ® G + H
	5/ 	F 	+BaCl2 ® BaSO4¯ + HCl
	6/	H 	+ AgNO3 ® AgCl¯ + I
	7/	I	+ A ® J + NO + E + F
	8/	I 	+ C ® J + F
9/ 	J	+ NaOH ® Fe(OH)3¯ + K.
90.	Viết phương trình phản ứng biểu diển các phản ứng hóa học sau:
	1/ Cho mẫu nhỏ Natri kim loại vào dung dịch CúO4.
	2/ Cho bột nhôm kim lọa vào dung dịch NaOH.
	3/ Thổi luồng khí Hiđrô vào ống thủy tinh chịu nhiệt đựng hỗn hợp MgO và F2O3 đun nóng.
	4/ Cho khí Clo sục vào dung dịch NaOH.
	5. Cho đồng kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
91.	A là một loại phân đạm chứa 46,67% Nitơ.
	Để đốt cháy hoàn toàn 1,8g A cần 1,008 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, O2 và hơi nước, trong đod tỉ lệ thể tích 	 . Công thức đơn giản nhất của A củng là công thức phân tử.
	1- Xác định công thức phân tử của A?
	2- Viết công thức cấu tạo cảu A?	
92.	Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxit được nung nóng sau đây:
!
2
3
4
5
 H2	
	CaO	CuO	 Al2O3 Fe2O3 Na2O	.	
	Ống 1 đựng 0,1 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,02 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3, ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất rắn còn lại trong mỗi ống lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, CuCl2. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra?
93.	Một dãy Hiđrôcacbon được biểu diển bởi công thức chung CnH2n+2. Hãy cho biết thành phần % của H biến đổi như thế nào khi giá trị n tháy đổi?
94.	Hỗn hợp X gồm CxHy (A) và khí oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích cần đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi (các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.
	a. Xác định A?
	b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí A ( đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2 . Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
95.	Cho 40,6g hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì thu được V lít H2 (đktc). 
Dẩn V(lit) H2 này đi qua ống đợng 80g CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,73 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al - Zn ban đầu?
96.	Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrôcacbon CxH2x+2 và CyH2y+2 thì thu được b gam khí CO2. Chứng minh rằng nếu y - x = k thì 
97.	Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:
	Fe + O2 ® A
	A + HCl ® B + C + H2O
	B + NaOH ® D + G
	C + NaOH ® E + G
D ® E ( Biết B + Cl2 ® C)
98.	Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (A) có chứa C, O, H thu được 22a/15 gam khí CO2 và 0,6a gam H2O. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng 3,6g chất A có thể tích bằng 1,76g khí CO2 đo ở cùng điều kiện.
99.	Để trung hòa 20 ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3 đã dùng hết 5 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn và làm khô dung dịch tạo thành thì thu được 2,86g tinh thể ngậm nước Na2CO3.10H2O.
	Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch ban đầu?
100.	Từ những chất dưới đây: nước, bột kẽm, axit sunfuarit, natri cacbonat, bạc, đồng sunfat. Làm thế nào để điều chế được 10 chất? ( HSG 95-96).
101.	Hỗn hợp A gồm: Đồng và đồng II oxit ở dạng bột. Lấy 60 gam A cho tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít khí NO bay ra (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng?
b. Tính thành phần % các chất chứa trong A?
c. Tính nồng độ M của muối và axít trong dung dịch thu được?
Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể? ( HSG 95-96)
102.	Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe và MgO. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B3 và khí C2. 
	Trong A1, A2, B1, B2, B3, C1, C2 gồm những chất ghì? Viết phương trình phản ứng? ( HSG 95-96).
103.	Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
	Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30 ml dung dịch xút ăn da có nồng độ 1M.
	Xác định kim loại đem dùng? (HSG 95-96)
104.	Để trung hòa 50 ml dung dịch axit sunfuaric 1M người ta đã dùng 150 ml dung dịch Kali hyđrôxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A cho nước bay hơi thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn.
	a. Viết phương trình phản ứng?
	b. Hỗn hợp chất rắn gồm những chất nào? Tính số mol mỗi chất?
	c. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch KOH ban đầu? (HSG 95-96)
105.	Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A hợp bởi các nguyên tố Cacbon, Hyđrô, và Clo sinh ra 0,22 g CO2 và 0,9g nước. Khi xác định lượng Clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3, người ta thu được1,435g Bạc Clorua (AgCl).
	a. Xác định công thức phân tử hợp chất A?
Biết rằng tỉ khối của chất A đối với H2 = 42,50.
	b. Hày viết công thức cấu tạo của A và nói rỏ tại sau công thức cấu tạo của A lại viết như vậy?
	c. Viết phương trình phản ứng điều chế A ( HSG 96-97)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuyen tap chuyen de boi duong HSG.doc