Đề 2 kiểm tra môn sinh học, học kì II, lớp 9

Đề 2 kiểm tra môn sinh học, học kì II, lớp 9

1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

P: Chó lông dài x Chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?

A. Toàn lông ngắn

B. Toàn lông dài

C. 1 lông ngắn : 1 lông dài

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài

 

docx 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 kiểm tra môn sinh học, học kì II, lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các
chủ đề
Các mức độ nhận thức
T?ng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ương
I
Câu 3
2,0
Câu 2.1
Câu 2,2
0,5
2 câu
2,5
Chương
II
Câu 2.3
Câu 2.4.
0,5
Câu 1
Câu 2.5
1,75
4 câu
2,25
Chương
III
Câu 2.8
0,25
Câu 4
2,0
Câu 2.6
Câu 2.7
0,5
4 câu
2,75
Chương
IV
Câu 2.9
Câu
2.10
0,5
Câu 5
2,0
3 câu
2,5
Tổng
3 câu
0,75
1 câu
2,0
6 câu
2,75
1 câu
2.0
2 câu
0,5
1 câu
2,0
10,0
ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KÌ II, LỚP 9
Đề số 2
A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU)
CCh
Các  kì  ở  giảm  phân
(A)
Những diễn biến cơ bản của NST (B)
1. Kì đầu giảm phân I
2. Kì giữa giảm phân I
3. Kì sau giảm phân I
4. Kì đầu giảm phân II
5.  Kì  giữa  giảm phân
II
6. Kì sau giảm phân II
a.Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào.
b. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
c. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong  bộ đơn
bội.
d.  Các  NST  kép  trong  cặp  tương  đồng  tiếp  hợp  theo
chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau,sau đó lại tách rời
nhau.
e. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song
thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
f. Các  cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau
về 2 cực của tế bào.
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Hãy lựa chọn  và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin
ở cột A
Câu 2 : Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả
lời mà em cho là đúng:
1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Chó lông dài x Chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn
B. Toàn lông dài
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
2. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt
đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các
trường hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb	C. AABb
B. AABB	D. AaBB
3. Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở :
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
4. Trong nguyên phân, NST ở kì giữa :
A. tập trung ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào
B.  bắt đầu co ngắn đóng xoắn.
C. phân li về 2 cực tế bào
D. tự nhân đôi
5. Từ mỗi tinh bào  bậc 1 qua giảm phân cho ra :
A. 1 tinh trùng
B. 2 tinh trùng
C. 4 tinh trùng
D. 8 tinh trùng
6. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?
A. Số lượng nuclêôtit
B. Thành phần các loại nuclêôtit
C. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit
D. Cả A, B và C
7. Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế
A.  tự nhân đôi.
B.  tổng hợp ARN
C.  hình thành chuỗi axit amin
D.  cả A và B.
8. Chức năng không có ở prôtêin là
A. bảo vệ cơ thể.
B.  xúc tác quá trình trao đổi chất.
C.  điều hòa quá trình trao đổi chất.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
9. Dạng đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến thành phần một bộ ba là
A. mất một cặp nuclêôtit.
B. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
C. thêm một cặp nuclêôtit.
D. cả A và C.
10. Trong các dạng đột biến NST, số lựợng ADN ở tế bào tăng  nhiều nhất là
A. dạng lặp đoạn.
B. dạng 2n + 1.
C. dạng đảo đoạn
D. dạng đa bội.
II. Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Câu 3: Menđen đã  giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào?
Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
Câu 4: Trình bày các dạng cấu trúc của prôtêin.
Câu 5 : Phân biệt thường biến với đột biến.

Tài liệu đính kèm:

  • docxSINH 9 - ĐỀ CUỐI KỲ (2).docx