ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 1-VĂN THUYẾT MINH
MÔN NGỮ VĂN 9(Thời gian: 90 phỳt)
Lớp thực hiện: 9 Đ
Ngày thực hiện:
I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA :
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ văn lớp 9 định kỡ theo khung phõn phối chương trỡnh của Bộ.Nội dung kiểm tra đánh giá là sự hiểu biết của học sinh về văn bản thuyết minh.
-Học sinh thể hiện sự hiểu biết của mỡnh bằng bài viết và đề tài cụ thể.
II. HèNH THỨC KIỂM TRA:
- Hỡnh thức : Tự luận
- Cỏch tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phỳt .
A. Đề bài:
Cây lúa trong đời sống của người dân Việt Nam.
B-Đáp án chấm:
*Yêu cầu chung:
1.Nội dung:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Đối tượng thuyết minh: Cây lúa Việt Nam.
- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tượng:
+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây một lá mầm, rễ chùm, ưa sống ở
những vùng đầm lầy, ).
+ Quá trình sinh trưởng của cây lúa (Mạ trưởng thành, ).
+ Là cây cung cấp lương thực cho đời sống con người,
+ Trước đây, cây lúa cung cấp lương thực cho con người ở phạm vi trong nước,
những từ khi thế giới với xu hướng toàn cầu hoá thì cây lúa còn là nguồn
cung cấp lương thực để xuất khẩu (Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2
trên thế giới sau Thai Lan) Góp phần đưa nền kinh tế nước nhà đi lên,
Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh học, địa lý, lịch sử, văn hoá-xã hội.
Tiết14-15 ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 1-VĂN THUYẾT MINH MễN NGỮ VĂN 9(Thời gian: 90 phỳt) Lớp thực hiện: 9 Đ Ngày thực hiện: I.MỤC TIấU ĐỀ KIỂM TRA : - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng mụn Ngữ văn lớp 9 định kỡ theo khung phõn phối chương trỡnh của Bộ.Nội dung kiểm tra đỏnh giỏ là sự hiểu biết của học sinh về văn bản thuyết minh. -Học sinh thể hiện sự hiểu biết của mỡnh bằng bài viết và đề tài cụ thể. II. HèNH THỨC KIỂM TRA: - Hỡnh thức : Tự luận - Cỏch tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phỳt . A. Đề bài: Cõy lỳa trong đời sống của người dõn Việt Nam. B-Đáp án chấm: *Yêu cầu chung: 1.Nội dung: - Kiểu văn bản: Thuyết minh. - Đối tượng thuyết minh: Cây lúa Việt Nam. - Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tượng: + Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây một lá mầm, rễ chùm, ưa sống ở những vùng đầm lầy,). + Quá trình sinh trưởng của cây lúa (Mạ à trưởng thành,). + Là cây cung cấp lương thực cho đời sống con người, + Trước đây, cây lúa cung cấp lương thực cho con người ở phạm vi trong nước, những từ khi thế giới với xu hướng toàn cầu hoá thì cây lúa còn là nguồn cung cấp lương thực để xuất khẩu (Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới sau Thai Lan) à Góp phần đưa nền kinh tế nước nhà đi lên, à Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh học, địa lý, lịch sử, văn hoá-xã hội. 2.Hình thức: - Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài. - Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả. - Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng chính tả. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực. - Thể hiện được vốn tri thức của bản thân với cây lúa ở đất nước mình. - Đồng thời thể hiện thái độ quý trọng loài cây không những là nguồn cung cấp lương thực nuôi sống con người mà còn góp phần phát triển kinh tế đất nước. *Yêu cầu cụ thể Bố cục Nội dung cơ bản Điểm a.Mở bài .Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam. (1. đ). b.Thân bài: .Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau: - Cây lúa là loại cây hai lá mầm -Đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, thân,lá, hoa, hạt,). - Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa. -Mỗi năm người ta trồng bao nhiêu vụ lúa - Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại). - Cách chăm bón cho loại cây này. - Cung cấp lương thực cho con người, cho gia súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chưng bánh dày dâng vua chaàNguyên liệu từ lúa gạo). - Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất khẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh tế đất nước. (7. đ). (1.đ) (1. đ) ( 1. đ) (0,5đ) ( 1. đ) (1,5 đ) (1. đ) c.Kết bài: Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con người Việt Nam: (1,5 đ). Thang điểm: - Bài làm đủ ý, diễn đạt lưu loát ,trình bày rõ ràng sạch đẹp không mắc lỗi chính tả nhiềuà Tối đa.9-10 điểm - Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi dùng từ đặt câu: 7 à 8 điểm. - Còn lại tuỳ mức độ à cho điểm. Tổ duyệt. Chuyên môn duyệt. Giáo viên ra đề. Bùi Thị Bích Thủy. Trang Hiếu Đạo. Phan Văn Thành .
Tài liệu đính kèm: