PHÒNG GD-ĐT ĐÔNG HẢI TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN: HOÁ 9 – TUẦN 22 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: I. DẦU MỎ 1. Tính chất vật lí: Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ Dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu. Mỏ dầu thường có ba lớp: - Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là khí metan - Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác - Lớp nước mặn ở dưới đáy 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ Chưng cất dầu mỏ,các sản phẩm được tách ra ở những nhiệt độ khác nhau gồm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. Để tăng lượng xăng, người ta tiến hành phương pháp cracking II. KHÍ THIÊN NHIÊN Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan. Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. B. BÀI TẬP Giải bài 2 trang 129 SGK Hoá học 9. Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau : a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ........... b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành ............. dầu nặng. c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............ d) Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên. Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crackinh dầu nặng. c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là khí metan d) Khí mỏ dầu có thành phần gần như khí thiên nhiên. Giải bài 3 trang 129 SGK Hoá học 9. Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau : a) Phun nước vào ngọn lửa. b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa. c) Phủ cát vào ngọn lửa. Cách làm nào ở trên là đúng? Giải thích. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Để dập tắt đám cháy do xăng, dầu người ta ngăn không cho xăng tiếp xúc được với oxi trong không khí. Lời giải chi tiết a) S. Vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên khi phun nước vào thì khiến cho dầu nổi lên và làm đám cháy khi đó lan rộng hơn. b) và c) Đ. Vì 2 cách này đều ngăn không cho xăng tiếp xúc được với oxi trong không khí. Giải bài 4 trang 129 SGK Hoá học 9. Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa. a) Viết các phương trình hoá học (biết N2, CO2 không cháy). b) Tính V (đktc). C. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Giải bài 1 trang 129 SGK Hoá học 9. Chọn những câu đúng trong các câu sau : a) Dầu mỏ là một đơn chất. b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon. d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. E. Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau. Bài 41. Nhiên liệu A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Thí dụ: than, củi, dầu hỏa, khí ga.... II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí 1. Nhiên liệu rắn: than đá, gỗ... Than mỏ gồm các loại: than gầy, than mỡ, than non và than bùn. Gỗ hiện nay chủ yếu được sử dụng làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu cho công nghiệp giấy. 2. Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu hỏa, cồn... Nhiện liệu lỏng được dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng 3. Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí than... Nhiên liệu khí được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp III. CÁCH SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NHIÊN LIỆU 1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy. 2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi 3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng B. BÀI TẬP Giải bài 2 trang 132 SGK Hoá học 9. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng. Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và các chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí nhiều hơn so với chất lỏng và chất rắn. Giải bài 3 trang 132 SGK Hoá học 9. Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau : a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong. b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa. c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lại lí thuyết về nhiên liệu Tại đây Lời giải chi tiết a) Hàng lỗ trong viên than tổ ong có tác dụng thứ nhất là: tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí, thứ 2 là để cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy. b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm làm : tăng lượng oxi (có trong không khí) để quá trình cháy diễn ra dễ dàng hơn. c) Đậy bớt của lò khi ủ bếp để hạn chế : lượng oxi (có trong không khí) để hạn chế quá trình cháy. Giải bài 4 trang 132 SGK Hoá học 9. Hãy quan sát hình vẽ 4.24 và cho biết trường hợp nào đèn sẽ cháy sáng hơn, ít muội than hơn. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lại lí thuyết về nhiên liệu Tại đây Lời giải chi tiết Trường hợp bóng dài sẽ cháy sáng hơn và ít muội hơn vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn nên dầu sẽ được đốt cháy hoàn toàn. C. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Giải bài 1 trang 132 SGK Hoá học 9. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi: a) vừa đủ ; b) thiếu ; c) dư. Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích. Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1.2. Metan (CH4) 1.3. Etilen (C2H2) B. BÀI TẬP Giải bài 2 trang 133 SGK Hoá học 9. Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành. Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết Cho 2 khí vào bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào 2 bình và lắc đều lên. Quan sát hiện tượng. + Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4. + Bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Giải bài 3 trang 133 SGK Hoá học 9. Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau ? A. CH4 ; B. C2H2; C. C2H4 ; D. C6H6. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Xét tỉ lệ nA:nBr2 => Đáp án Lời giải chi tiết nBr2 = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol=> Tỉ lệ mol giữa nA:nBr2 = 1: 1 Chứng tỏ trong A chứa một nối đôi C=C Do đó A là C2H4 Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Giải bài 4 trang 133 SGK Hoá học 9. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O. a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A. c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không? d) Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết a) nCO2 => nC => mC nH2O => nH => mH So sánh mA với (mC+mH) + Nếu mA = mC+mH thì A chứa C, H + Nếu mA > mC+mH thì A chứa C, H, O. Và mO=mA-mC-mH b) Tính tỉ lệ các nguyên tố trong hợp chất đó => CTĐGN => CTPT (dựa vào dữ kiện liên quan đến khối lượng mol) C. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Giải bài 1 trang 133 SGK Hoá học 9. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 ; C3H6 ; C3H4. Phương pháp giải - Xem chi tiết Gợi ý: C3H8 : Chỉ chứa liên kết đơn C3H6 : Chứa 1 liên kết đôi và mạch vòng C3H4 : Chứa 1 liên kết ba, 2 liên kết đôi và mạch vòng GVBM NGUYỄN ĐÌNH HẢO
Tài liệu đính kèm: