I/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định hoặcphương án trả lời đúng trong các câu dưới đây:
Câu 1: Theo văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới" ( Vũ Khoan ), hành trang quan trọng nhất cần chuẩn bị trước khi sang thế kỉ mới là gì?
A. Một trình độ học vấn cao. C. Tiềm lực bản thân con người.
B. Một cơ sở vật chất tiên tiến. D. Những thời cơ hội nhập.
Câu 2: Bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ " (Thanh Hải) được viết vào năm nào?
A. Năm 1979 C. Năm 1980
B. Năm 1981 D. Năm 1982
Câu 3: Ý nào sau đây nêu được nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ "Sang thu"
( Hữu Thỉnh )?
A. Sử dụng câu thơ ngắn gọn, chính xác.
B. Sử dụng linh hoạt, phong phú các phép tu từ so sánh, ẩn dụ.
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, giàu sức biểu cảm.
D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lý.
trường THCS sơn cương đề kiểm tra học kì II MA TRậN Mức độ Tờn Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Mức độ thấp Mức độ cao TN TL TN TL 1.Văn học -VB nhật dụng -Thơ và truyện hiện đại Số cõu:4 Số điểm:3,5 Tỉ lệ:35 % -Nhận biết ND VBND . - Nhận biết thời gian sáng tác tác phẩm -Hiểu được giỏ trị ND và NT của một số tỏc phẩm -Nờu và phõn tớch được ý nghĩa tỡnh huống truyện Số cõu:4 3.5điểm=35% Số cõu :2 Số điểm:1.0 Tỉ lệ: 10% Số cõu:1 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5% Số cõu:1 Số điểm :2 Tỉ lệ: 20% 2.Tiếng Việt -( Cỏc thành phần biệt lập, nghĩa tường minh và hàm ý) Nhận biết khỏi niệm về thành phần biệt lập. Xỏc định được hàm ý trong cõu. Số cõu:2 1điểm=10% Số cõu:2 Số điểm :1 Tỉ lệ 10% Số cõu: 1 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5% Số cõu: 1 Số điểm : 0.5 Tỉ lệ: 5% 3.Tập làm văn -Nghị luận xó hội -Nghị luận về tỏc phẩm thơ và đoạn thơ Số cõu:2 Số điểm :5,5 Tỉ lệ :55% Hiểu về đặc điểm của bài nghị luận về một sự việc hiện tượng và nghị luận về tư tưởng đạo lý Số cõu: 1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:5 % HS biết được cỏch làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, rốn kỹ năng diễn đạt Số cõu: 1 Số điểm :5 Tỉ lệ:50 % Số cõu:2 5,5điểm=55% Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số cõu:3 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15% Số cõu :3 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15% Số cõu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% Số cõu:1 Số điểm:5 Tỉ lệ: 50% Số cõu:8 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100% trường THCS sơn cương đề kiểm tra học kì II môn : ngữ văn 9 (Thời gian làm bài: 90 phút) I/ Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định hoặcphương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: Câu 1: Theo văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới" ( Vũ Khoan ), hành trang quan trọng nhất cần chuẩn bị trước khi sang thế kỉ mới là gì? A. Một trình độ học vấn cao. C. Tiềm lực bản thân con người. B. Một cơ sở vật chất tiên tiến. D. Những thời cơ hội nhập. Câu 2: Bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ " (Thanh Hải) được viết vào năm nào? A. Năm 1979 C. Năm 1980 B. Năm 1981 D. Năm 1982 Câu 3: ý nào sau đây nêu được nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ "Sang thu" ( Hữu Thỉnh )? A. Sử dụng câu thơ ngắn gọn, chính xác. B. Sử dụng linh hoạt, phong phú các phép tu từ so sánh, ẩn dụ. C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, giàu sức biểu cảm. D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lý. Câu 4: Thành phần biệt lập của câu là gì ? A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói tới trong câu C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm,...được nói tới trong câu D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu. Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất với câu: “Đêm qua, lúc gần sáng, em có nghe thấy tiếng gì không ?” ( Bến quê – Nguyễn Minh Châu ) A. Chỉ là một câu hỏi bình thường B. Có hàm ý nói đến việc lở đất ở bờ sông C. Tiếng lở đất khiến Nhĩ giật mình D. Hàm ý gợi tai hoạ, cái chết đang đến gần Câu 6: Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí là: A. Khác nhau về nội dung nghị luận. C. Khác nhau về cấu trúc của bài viết B. Khác nhau về việc vận dụng thao tác. D. Khác nhau về ngôn ngữ, diễn đạt II/ Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Trong truyện ngắn “ Bến quê ” của Nguyễn Minh Châu, tác giả đã xây dựng được tình huống truyện mang tính nghịch lý. Hãy nêu và phân tích ý nghĩa của tình huống đó ? Câu 2 : ( 5 điểm) Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ “ Viếng lăng Bác ” của Viễn Phương ? hướng dẫn chấm và thang điểm I/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) - HS trả lới mỗi câu đúng được 0,5 điểm : Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C C A D A II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: ( 2điểm) - HS nêu rõ được hai tình huống truyện mang tính nghịch lý (1 điểm) + Nhĩ là một cán bộ nhà nước làm công việc được đi nhiều nơi nhưng đến cuối đời lại mắc phải một căn bệnh quái ác phải nằm liệt giường + Nhĩ đã từng đi khắp mọi nơi trên trái đất nhưng đến tận cuối đời mới phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi bên sông ngay trước của nhà. Nhĩ khao khát được đặt chân lên đó một lần mà không được. Anh nhờ cậu con trai thực hiện nguyện ước của mình nhưng cậu con trai lại để lỡ chuyến đò duy nhất trong ngày. - Phân tích được ý nghĩa triết lý của tình huống truyện( 1điểm) + Cuộc đời những con người chứa đầy những nghịch lý. Trong cuộc đời người ta khó tránh được nghững điều vòng vèo chùng chình. + Vẻ đẹp cuộc sống nằm ngay trong những điều giản dị gần gũi là gia đình và quê hương. Câu 2 : (5 điểm) I. Yêu cầu chung : - Kiến thức : Nắm được kiến thức cơ bản về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ - Kỹ năng : HS biết cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, diễn đạt mạch lạc II. Yêu cầu cụ thể : HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: a. Về nội dung ( 4 điểm): Phân tích các từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ để làm rõ cảm xúc của tác giả : + ý 1 : Cách bộc lộ tình cảm trực tiếp qua cụm từ “ Thương trào nước mắt ” (0,5 điểm ) + ý 2 : Điệp ngữ “ muốn làm ” diễn tả ước nguyện chân thành tha thiết được hóa thân vào cảnh vật quanh lăng để được ở mãi bên Bác.(0,5 điểm) + ý 3 : Hình ảnh “ hàng tre ” được lặp lại tạo kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ cho toàn bài thơ đồng thời đã mang một nét nghĩa mới. Nếu như ở khổ đầu “ hàng tre ” tương ứng cho tư thế hiên ngang, bất khuất của dân tộc thì ở khổ thơ này “ cây tre trung hiếu ”là hình ảnh ẩn dụ tương trưng cho tấm lòng sắt son thủy chung của những con người miền Nam với Bác. ( 0,5 điểm ) + ý 4 : Đánh giá về đoạn thơ trong mạch cảm xúc toàn bài ( 0,5 điểm ) b. Về hình thức (điểm) + ý 1: có phần mở bài đúng, hay ( 0,5 điểm) + ý 2: có phần mở bài đúng, hay, cô đọng ( 0,5 điểm) - Trên đây chỉ là những định hướng cơ bản, GV cần vận dụng linh hoạt khi chấm bài, khuyến khích những bài làm sáng tạo giàu chất văn. GV soạn đề: Vũ Thanh Bình
Tài liệu đính kèm: