Câu 1. (2,0 điểm)
Cho câu thơ sau:
“Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn.”
(Ngữ văn 8, Tập I)
a) Chép lại theo trí nhớ 3 câu thơ tiếp theo.
b) Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai?
c) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Câu 2. (2,5 điểm)
Cho đoạn văn sau:
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
(Nam Cao, “Lão Hạc”, Ngữ văn 8, Tập I)
a) Tìm từ tượng thanh, từ tượng hình có trong đoạn trích.
b) Tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
c) Tìm câu ghép và phân tích cấu tạo của các câu ghép vừa tìm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN TỨ KỲ V-DH01-HKI8-11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2011-2012 MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề này gồm 04 câu, 01 trang) Câu 1. (2,0 điểm) Cho câu thơ sau: “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn.” (Ngữ văn 8, Tập I) a) Chép lại theo trí nhớ 3 câu thơ tiếp theo. b) Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai? c) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Câu 2. (2,5 điểm) Cho đoạn văn sau: Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. (Nam Cao, “Lão Hạc”, Ngữ văn 8, Tập I) a) Tìm từ tượng thanh, từ tượng hình có trong đoạn trích. b) Tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình. c) Tìm câu ghép và phân tích cấu tạo của các câu ghép vừa tìm. Câu 3. (1,0 điểm) Kể tên các phương pháp thuyết minh em đã học. Câu 4. (4,5 điểm) Hình ảnh một người (bạn hoặc thầy cô giáo hoặc người thân, ) sống mãi trong lòng em. -------- Hết -------- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN TỨ KỲ V-DH01-HKI8-11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2011-2012 MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao 1. Văn bản: - Đập đá ở Côn Lôn - Nhớ và chép lại được một đoạn thơ - Nhớ tên tác giả, tác phẩm - Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật Trình bày rõ ràng, chính xác Số câu 1a 1b 1c 1c Số điểm 0,5 0,5 0,75 0,25 2,0đ 2. Tiếng Việt a) Từ tượng thanh, từ tượng hình b) Câu ghép. - Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình - Nhận diện câu ghép - Hiểu được đặc điểm của từ tượng thanh, từ tượng hình để xác định đúng trong đoạn trích - Hiểu được tác dụng của từ tượng thanh,từ tượng hình. - Hiểu và biết phân tích cấu tạo của câu ghép - Trình bày được tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn đầy đủ, chính xác - Phân tích được tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình chính xác, hấp dẫn trong đoạn văn Số câu 2c 2a 2b 2c 2b 2b Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 2,5đ 3. Tập làm văn a) Văn thuyết minh b) Văn tự sự - Nhớ được các phương pháp thuyết minh - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Nhớ được kiểu bài tự sự - Bố cục 3 phần rõ ràng - Vận dụng kiến thức về kiểu bài tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Viết đúng yêu cầu của thể loại. - Viết đúng bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm - Vận dụng tốt yếu tố miêu tả và biểu cảm - Viết bài văn tự sự kết hợp linh hoạt các yếu tố miêu tả và biểu cảm Số câu 3 4 4 4 4 Số điểm 1,0 1,0 1,75 1,0 0,75 5,5đ Tổng điểm 3,5 4 1,5 1,0 10 Tỉ lệ 35 % 40% 15% 10% 100% II. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2 điểm) a) Chép chính xác 3 câu tiếp theo: b) Tác giả: Phan Bội Châu Tác phẩm: Đập đá ở Côn Lôn c) Nội dung: Bài thơ giúp ta cảm nhận một hình tượng lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng, đổi chí. Nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng. 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 Câu 2 ( 2,5 điểm) a) Tìm đủ 02 từ tượng thanh, 06 từ tượng hình. b) Tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình: miêu tả cái chết của lão Hạc trong đau đớn, vật vã. c) Tìm chính xác 02 câu ghép. Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép: + Tôi/ ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu //thì//(tôi)/ thấy những tiếng nhốn CN VN CN(khuyết) VN V1 V2 nháo... + Lão Hạc/ đang vật vã ở trên giường//, đầu tóc/rũ rượi//, quần áo/ xộc CN VN CN VN CN VN V1 V2 V3 xệch//, hai mắt/ long sòng sọc CN VN V4 0,5 1,0 0,5 0,25 0,25 Câu 3 (1 điểm) Nêu đủ 06 phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh; phân loại, phân tích. 1,0 Câu 4 (4,5 điểm) 1. Yêu cầu về hình thức: - Viết đúng thể loại văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng. - Ngôn ngữ kể mạch lạc, lời văn lưu loát, câu văn ngắn gọn, rõ ràng, lời kể hấp dẫn, có cảm xúc, có hình ảnh. - Viết đúng chính tả, câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch sẽ. 2. Yêu cầu về nội dung: - Phải xác định được đối tượng kể cụ thể (bạn hoặc thầy cô giáo hoặc người thân,). - Đưa yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài một cách hợp lý, linh hoạt. - Đối tượng kể phải gắn với kỉ niệm đáng nhớ, khiến em xúc động và nhớ mãi. 3. Gợi ý biểu điểm: - Điểm 4.0 - 4,5: Đạt được các yêu cầu trên. - Điểm: 3,0 – 4,0: Bài làm đúng yêu cầu thể loại, song yếu tố miêu tả và biểu cảm còn hạn chế, bài làm chưa có cảm xúc. - Điểm: 1,0 – 2,0: Bài làm còn sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, chưa biết kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. * Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào bài làm của học sinh để có đánh giá chính xác, khuyến khích những bài làm kể hấp dẫn, vận dụng tốt yếu tố miêu tả và biểu cảm để có bài văn giàu cảm xúc, hình ảnh sinh động. 4,5 ------ Hết ------
Tài liệu đính kèm: