Đề kiểm tra môn học Văn 8

Đề kiểm tra môn học Văn 8

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VĂN 8

Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm )

Câu 1: Bài thơ nhớ rừng của Thế Lữ được sáng tác vào khoảng thời gian nào ?

A. Trước cách mạng tháng 8 năm 1945.

B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

D. Trước năm 1930.

Câu 2: ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ “ Nhớ rừng ”

A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt.

B. Niềm căm phẫn trước cuộc sóng tầm thường giả dối.

C. Lòng yêu nước kín đáo sâu sắc.

D. Cả 3 ý kiến trên.

Câu 3: Bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó ” trích từ tập thơ “ Nhật kí trong tù ” của Hồ Chí Minh:

A. Đúng. B. Sai

Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chung của bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”

A. Giọng thiết tha, trìu mến.

B. Giọng vui đùa, dí dỏm.

C. Giọng nghiêm trang, chừng mực.

D. Giọng buồn thương, phiền muộn.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn học Văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Môn VĂN 8
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1: Bài thơ nhớ rừng của Thế Lữ được sáng tác vào khoảng thời gian nào ?
Trước cách mạng tháng 8 năm 1945.
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
Trước năm 1930.
Câu 2: ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ “ Nhớ rừng ”
Niềm khao khát tự do mãnh liệt.
Niềm căm phẫn trước cuộc sóng tầm thường giả dối.
Lòng yêu nước kín đáo sâu sắc.
Cả 3 ý kiến trên.
Câu 3: Bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó ” trích từ tập thơ “ Nhật kí trong tù ” của Hồ Chí Minh:
Đúng.	B. Sai
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chung của bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”
Giọng thiết tha, trìu mến.
Giọng vui đùa, dí dỏm.
Giọng nghiêm trang, chừng mực.
Giọng buồn thương, phiền muộn.
Câu 5: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu
Giải bày tình cảm của người viết.
Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái tiêu diệt kẻ thù.
Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
Ban bố mạnh lệnh của nhà vua.
Câu 6: ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận “ Chiếu dời đô ” của Lý Công Uẩn
Lập luận giàu sức thuyết phục.
Kết cấu chặt chẽ
Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
Gồm ý A và B.
Câu 7: Người ta thường viết hịch khi nào ?
Khi đất nước có giặc ngoại xâm.
Khi đất nước thanh bình.
Khi đất nước phồn vinh
Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh.
Câu 8: Mục đích của việc nhân nghĩa” thể hiện trong Bình Ngô Đại Cáo ?
Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức giàu tình thương.
Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.
Nhân nghĩa là trung quân hết lòng phục vụ vua.
Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
Câu 9: Hãy điền vào cột A 4 kiểu câu: Câu nghi vấn; câu cầu khiến; câu cảm thán; câu trần thuật sao cho tương ứng với mục đích nói được ghi ở cột B
Cột A
Cột B
Chức năng chính là dùng để hỏi. Ngoài ra còn dùng để cầu khiến khẳng định, phủ định, đe doạ, biểu lộ tình cảm , cảm xúc ...
Chức năng chính là dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả ... Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay biểu lộ tình cảm, cảm xúc ...
Được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, răn đe ...
Được dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.
Câu 10: Nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để tạo thành câu phủ định
Cột A
Cột B
Tôi chẳng nên
cho ông đứng hẳn lên được
Nước đi đi mãi không
không muốn ăn nữa
Nó chật vật mãi cũng không làm sao
gặp chúng nó
U không ăn con cũng
bà em to lớn và đẹp lão thế này
Chưa bao giờ em thấy
về cùng non
Phần II. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thể chiếu, hịch, cáo ?
Câu 2: Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh.
Đáp án và biểu điểm
Phần I. 3 điểm
Câu 1 đến câu 8: 4 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
D
Sai
B
D
D
A
B
Câu 9: 0,5 điểm
Cột A
Câu nghi vấn
Câu phủ định
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu 10: 0,5 điểm
c
e
a
b
d
Phần II. Tự luận
Câu 1: 1 điểm
Giống nhau: ( 0,5 đ ) 
Là thể văn nghị luận thời xưa.
Do vua chúa hoặc thủ lĩnh một phong trào viết ra.
Viết bằng văn biền ngẫu
Khác nhau: ( 0,5 đ )
Chiếu: ra lệnh
Cáo: Thông báo
Hịch: kêu gọi, cổ động
Câu 2: 6 điểm
1) Mở bài: ( 1 đ ) Nêu lợi ích của việc than quan du lịch
2) Thân bài: Học sinh viết được 3 luận điểm ( 3 điểm )
Giải thích: Thế nào là tham quan du lịch ( 0,5 đ)
Về thể chất: giúp ta thêm khoẻ mạnh ( 1 điểm )
Về tinh thần: ( 1 điểm )
Giúp ta tìm được nhiều niềm vui trong cuộc sống
Có thêm tình yêu quê hương, đất nước, thiên nhiên.
Kiến thức: (1 điểm)
Giúp ta hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều đã học ở trường lớp bằng những gì mắt thấy tai nghe.
Đem lại nhiều bài học có thể chưa có trong sách vỡ.
3) Kết bài: ( 1 điểm ) Khẳng định lại tác dụng của hoạt động tham quan du lịch.
	0,5 điểm : không sai chính tả, sạch, đẹp, hành văn lưu loát mạch lạc.
Lưu ý: Giáo viên có thể điều chỉnh tuỳ theo thực trạng của lớp, trường của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra(4).doc