Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2009 – 2010 môn thi: sinh học - Lớp 9

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2009 – 2010 môn thi: sinh học - Lớp 9

Câu 1: (2,0 điểm)

a. Nội dung của phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen?

b. Thế nào là phép lai phân tích? Mục đích của phép lai phân tích. Cho ví dụ minh họa?

Câu 2: (2,0 điểm)

Cho hai loài: Loài A có kiểu gen AaBb và loài B có kiểu gen .

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2009 – 2010 môn thi: sinh học - Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
	BẮC GIANG	 NĂM HỌC 2009 – 2010
Đề chính thức
	 MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 9 THCS
 Ngày thi: 28 / 3 / 2010
 (Đề gồm 2 trang)	Thời gian làm bài: 150 phút
	(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nội dung của phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen?
Thế nào là phép lai phân tích? Mục đích của phép lai phân tích. Cho ví dụ minh họa? 
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho hai loài: Loài A có kiểu gen AaBb và loài B có kiểu gen .
 a. Viết các loại giao tử và tỉ lệ của chúng khi hai loài trên giảm phân trong điều kiện bình thường không có đột biến xảy ra.
 b. Nêu quy luật di truyền chi phối loài A và loài B. Sự khác nhau cơ bản giữa 2 quy luật di truyền đó.
Câu 3: (2,0 điểm)
Một gen có khối lượng 900.000 đvC, số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% số nuclêôtit của gen.
Tính số nuclêôtit từng loại của gen.
Khi gen đó tự sao 3 lần, tính số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự sao nói trên.
Giả sử gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit, số nuclêôtit từng loại của gen và số liên kết hiđrô trong gen sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4: (2,0 điểm)
Một người đàn ông được bác sĩ kết luận là bị bệnh Đao, em hãy: 
Viết kiểu NST của người đàn ông đó.
Nêu nguyên nhân, cơ chế dẫn đến bệnh Đao ở người đàn ông này.	
Câu 5: (2,0 điểm)
Hãy giải thích vì sao thịt nạc của lợn và thịt nạc của bò đều là prôtein nhưng lại khác nhau? 
Có thể rút ra kết luận gì từ thực tiễn này?
Câu 6: (2,0 điểm)
 Con người đã thành công trong việc sản xuất một loại hoocmôn chữa bệnh đái tháo đường bằng công nghệ gen, em hãy cho biết:
Tên của loại hoocmôn đó.
Nêu các khâu trong công nghệ gen để sản xuất loại hoocmôn này.
Câu 7: (2,0 điểm)
Một dòng ngô có kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 7 thế hệ, kết quả thu được là chiều cao và năng suất đều giảm dần qua mỗi thế hệ.
Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên.
Trong chọn giống người ta vẫn tiến hành phương pháp tự thụ phấn nhằm mục đích gì?
Xác định tỷ lệ thành phần kiểu gen của quần thể ngô ở đời F7.
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho giao phối giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt với ruồi giấm thân đen, cánh dài. F1 thu được đồng loạt ruồi thân xám, cánh dài; cho F1 lai với nhau, F2 thu được: 99 ruồi thân xám, cánh cụt; 201 ruồi thân xám, cánh dài; 101 ruồi thân đen, cánh dài.
 a. Biện luận, tìm kiểu gen của F1.
 b. Cho ruồi đực F1 lai phân tích kết quả sẽ như thế nào?
Câu 9: (2,0 điểm)
Loài cá rô phi Việt Nam có giới hạn nhiệt độ từ 50C đến 420C, trong đó điểm cực thuận là 300C, khi nhiệt độ xuống còn 180C thì cá ngừng sinh trưởng. Loài cá chép có giới hạn nhiệt độ từ 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C.
Hãy vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của hai loài cá trên.
Từ sơ đồ hãy rút ra kết luận về ý nghĩa của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái của hai loài nói riêng và của sinh vật nói chung.
Câu 10: (2,0 điểm)
Một hệ sinh thái trong đó có các loài sinh vật sau: cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ.
a. Vẽ một lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng của các loài trên.
b. Trong các sinh vật trên sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải? Giải thích.
__________________ Hết__________________
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ...................................................................................................
Số báo danh: ...........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe01_9.doc