Câu 1(2,0 điểm): Hãy chỉ ra câu đúng hoặc sai trong các câu sau:
A, Phương pháp lai phân tích dùng để xác định kiểu hình của cơ thể lai
B, Biến dị tổ hợp là làm thay đổi những kiểu hình đã có
C, Ở vi rút, thể ăn khuẩn, NST là 1 phân tử ADN trần. Ở sinh vật có nhân NST có cấu trúc phức tạp
D, Trong thụ tinh các tế bào lưỡng bội đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ
PHÒNG GD & ĐT CAO PHONG ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS DŨNG PHONG MÔN: SINH HỌC. NĂM HỌC 2010- 2011 Thời gian 120 phút ( không kể giao đề ) Câu 1(2,0 điểm): Hãy chỉ ra câu đúng hoặc sai trong các câu sau: A, Phương pháp lai phân tích dùng để xác định kiểu hình của cơ thể lai B, Biến dị tổ hợp là làm thay đổi những kiểu hình đã có C, Ở vi rút, thể ăn khuẩn, NST là 1 phân tử ADN trần. Ở sinh vật có nhân NST có cấu trúc phức tạp D, Trong thụ tinh các tế bào lưỡng bội đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ E, Chính gen là một đoạn mạch của phân tử ADN có chức năng di truyền không xác định F, Lúc thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân hủy prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động G, Kiểu gen đã làm màu sắc con thằn lằn trên cát lúc trời nắng thì nhạt, còn trong dâm thì sẫm H, Sau khi được hình thành mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân Câu 2 (3,0đ ) : Một loài cá ( 2n = 28 ) đẻ một số trứng và nở thành 2000 cá con. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, của tinh trùng là 20% Tính số tinh trùng và số trứng tham gia thụ tinh ? Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng để tạo ra đủ số tinh trùng và trứng tham gia vào quá trình thụ tinh ? Câu 3( 5,0 điểm): Cho biết điểm giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng di truyền giữa ARN và prôtêin Câu 4( 4,0 điểm): Một gen có số nucleotit loại A=3/2X. Khi gen đó tự nhân đôi 2 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1800 G. a. Tính tổng số nucleotit và số lượng từng loại nucleotit của gen b. Tính chiều dài và số liên kết H và số liên kết hóa trị của gen đó Câu 5( 2,0 điểm): Giải thích mối quan hệ : ADN mARN Prôtêin Tính trạng Câu 6( 4,0 điểm): Từ một phép lai giữa 2 cây người ta thu được: 220 cây có thân cao, hạt dài 219 cây có thân cao, hạt tròn 221 cây có thân thấp, hạt dài 220 cây có thân thấp, hạt tròn Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập nhau; thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội. Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG MÔN: SINH HỌC Năm học 2010-2011 Câu 1(2,0 điểm): Mỗi ý đúng 0,5 điểm A B C D E F G H S S Đ S S Đ S S Câu 2(3,0 điểm): 2000 cá con = 2000 hợp tử = 2000 tinh trùng thụ tinh = 2000 trứng thụ tinh - Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 80 % Nên số trứng tham gia thụ tinh là: ( trứng) -Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 20 % Nên số tinh trùng tham gia thụ tinh là: (tinh trùng) Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng đã tạo ra số tinh trùng và trứng trên là: Số TB sinh trứng = số trứng tham gia thụ tinh = 2500 (TB) Số TB sinh tinh = (TB) Câu 3(3,0 điểm): *Những điểm giống nhau: a. Cấu tạo: - Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào. - Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại, các đơn phân lien kết tạo thành chuỗi. - ARN và Prôêin bậc 1, 2, 3 có cấu trúc 1 mạch đơn. - Đều có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân quy định. b. Về chức năng: - Đều tham gia vào truyền đạt thong tin di truyền và tính trạng của cơ thể *Những điểm khác nhau ARN Prôtêin Cấu tạo Luôn có cấu trúc mạch đơn Bậc 4 có cấu trúc hai hay nhiều mạch liên kết Đơn phân là các ribonucleotit Đơn phân là các axit amin Các nguyên tố hóa học cấu tạo: C, H, O, N, P Các nguyên tố hóa học cấu tạo: C, H, O, N Có kích thước và khối lượng lớn hơn Pr Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ARN Chức năng Trực tiếp tổng hợp Pr Pr biểu hiện thành tính trạng Câu 4(4,0 điểm): a. Theo đề bài ta có số lần tự nhân đôi của gen là 2 và môi trường nội bào đã cung cấp 1800G (-1).G = 1800 Vậy số nu loại G trong gen là: G = = 600 (nu) Theo NTBS ta có G = X = 600 (nu) Mà Theo NTBS ta có A = T = 900 (nu) Vậy tổng số nu trong gen là: 2A + 2G = 2.900 + 3.600 = 3000 (nu) b. H = 2A + 3G = 2.900 + 3.600 = 3600 (liên kết) Số lien kết hóa trị = 2(N - 1) = 2(3000 - 1) = 5998 ( liên kết) Câu 5(2,0 điểm): Mối quan hệ : ADN mARN Prôtêin Tính trạng. Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch ARN, sau đó quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein. Prôtein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoaatj động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy thông qua protein, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau cụ thể gen quy định tính trạng. Câu 6(4,0 điểm): Quy ước : Gen A quy định thân cao Gen a quy định thân thấp Gen B quy định hạt dài Gen b quy định hạt tròn F1 có tỉ lệ: 220 cây có thân cao, hạt dài 219 cây có thân cao, hạt tròn 221 cây có thân thấp, hạt dài 220 cây có thân thấp, hạt tròn Hay F1 có tỉ lệ : 1 cây có thân cao, hạt dài : 1 cây có thân cao, hạt tròn : 1 cây có thân thấp, hạt dài : 1 cây có thân thấp, hạt tròn. Vì 2 tính trạng về chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập nhau vì vậy ta có thể xét riêng từng loại tính trạng: - F1 gồm: (1+1) thân cao : (1+1) thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp Kết quả nghiệm đúng theo phép lai phân tích dị hợp. Vậy P : Aa x aa - F1 gồm: (1+1) hạt dài : (1+1) hạt tròn = 1 hạt dài : 1 hạt tròn Kết quả nghiệm đúng theo phép lai phân tích dị hợp. Vậy P : Bb x bb Kết hợp kiểu gen riêng của từng loại tính trạng ta có kiểu gen và kiểu hình của P là: P: AaBb x aabb ( thân cao, hạt dài ) ( thân thấp, hạt tròn ) * Sơ đồ lai: P: AaBb x aabb G: AB, Ab, aB, ab ab F1: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb cây có thân cao, hạt dài : cây có thân cao, hạt tròn : cây có thân thấp, hạt dài : cây có thân thấp, hạt tròn. Câu 1( 4đ ): Ở gà, gen B qui định chân cao, gen b qui định thân thấp. Dưới đây là bảng số liệu của một số phép lai : Số thứ tự Kiểu gen của P Số cá thể F1 Bố Mẹ 1 bb Chưa biết 160 đều chân cao 2 Chưa biết BB 148 đều chân cao 3 Chưa biết Chưa biết 120 chân cao và 40 chân thấp 4 Chưa biết bb 78 chân cao và 80 chân thấp Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố me cho mỗi phép lai ? Viết sơ đồ lai ? Câu 2 ( 4đ ) : Ở người có 4 nhóm máu: O , A , B , AB Viết tất cả các kiểu gen qui định 4 nhóm máu ở người ? Người mẹ có nhóm máu A có thể sinh con có nhóm máu O không ? Bố me phải có kiểu gen và nhóm máu như thế nào để có thể sinh được 4 người con có 4 nhóm máu khác nhau ? Câu 3 ( 4đ ) : Ở ruồi giấm, khi cho P x P người ta thu được F1 dị hợp 2 cặp gen, cho F1 x F1 người ta thu được F2 : 75% xám, dài và 25% đen, cụt. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P ? Viết sơ đồ lai ? Câu 4 ( 4 đ ): Có 2 tế bào sinh dưỡng của cùng một loài nguyên phân với số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 20 tế bào con. Biết số lần nguyên phân của tế bào I nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào II. Các tế bào con chứa tất cả 360 NST. Xác định : Số lần nguyên phân của mỗi tế bào ? Số NST lưỡng bội của loài ? Số NST môi trường cung cấp cho mỗi tế bào nguyên phân ? Câu 5 ( 4đ ) : Một loài cá ( 2n = 28 ) đẻ một số trứng và nở thành 2000 cá con. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, của tinh trùng là 20% Tính số tinh trùng và số trứng tham gia thụ tinh ? Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng để tạo ra đủ số tinh trùng và trứng tham gia vào quá trình thụ tinh ? Tính tổng số NST đơn trong các tinh trùng và trứng không được thụ tinh ? TRƯỜNG THCS TỊNH KỲ ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG TỔ : SINH- ĐỊA- ANH- TD MÔN: SINH HỌC. NĂM HỌC 2010- 2011 Câu 1( 4đ ) Mỗi câu đúng được 1 đ Số thứ tự Kiểu gen của P Số cá thể F1 Bố Mẹ 1 bb BB 2 BB, Bb, bb BB 3 Bb Bb 4 Bb bb Câu 2 ( 4đ ) : Ở người có 4 nhóm máu: O , A , B , AB Viết tất cả các kiểu gen qui định 4 nhóm máu ( 1 đ ) b) Người mẹ có nhóm máu A có thể sinh con có nhóm máu O P: Máu A ( IAIO ) x IAIO hoặc IBIO hoặc IOIO c) P : IAIO ( máu A ) x IBIO ( máu B ) Câu 3 ( 4đ ) : Biện luận đế xác định qui luật di truyền : DTLK Xác định nhóm gen liên kết ở F1 : Gen A, B liên kết Xác định kiểu gen của F1 : AB/ ab x ab/ ab Xác định kiểu gen của P : AB/AB x ab/ ab Câu 4 ( 4 đ ) a) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào : 4 lần v à 2 lần. Số NST lưỡng bội của loài 2n = 18 Số NST môi trường cung cấp cho mỗi tế bào nguyên phân 270 NST v à 54 NST. Câu 5 ( 4đ ) : a) Tính số tinh trùng và số trứng tham gia thụ tinh : Số tinh trùng tham gia thụ tinh: 2000 : 20% = 10 000 Số trứng tham gia thụ tinh : 2000 : 80% = 2 500 Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng để tạo ra đủ số tinh trùng và trứng tham gia vào quá trình thụ tinh Số tế bào sinh tinh : 10 000 : 4 = 2 500 Số tế bào sinh trứng : 2 500 Tính tổng số NST đơn trong các tinh trùng và trứng không được thụ tinh : S ố tinh trùng không được thụ tinh: 10 000 - 2 000 = 8 000 Số trứng không được thụ tinh : 2 500 - 2 000 = 500 Số NST đơn trong các tinh trùng và trứng là : ( 8 000 + 500 ) . 28/ 2 = 11 900
Tài liệu đính kèm: