Câu I :
a ) Một loài có bộ NST 2n = 20 . Hãy ghi công thức bộ gen và dự đoán có bao nhiêu NST khi ở thể 1 nhiễm , thể 3 nhiễm , thể 4 nhiễm , thể 3 nhiễm kép , thể 1 nhiễm kép , thể không nhiễm .
b) Ở loài chuột xám có bộ NST 2n = 22 . Hãy mô tả bộ NST cuả tế bào 2n của chuột xám đực và chuột xám cái .
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI giáo viên GIỎI CẤP HUYỆN Nga sơn BẬC THCS NĂM HỌC 20 – 20 MÔN SINH HỌC LỚP 9 Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu I : a ) Một loài có bộ NST 2n = 20 . Hãy ghi công thức bộ gen và dự đoán có bao nhiêu NST khi ở thể 1 nhiễm , thể 3 nhiễm , thể 4 nhiễm , thể 3 nhiễm kép , thể 1 nhiễm kép , thể không nhiễm . b) Ở loài chuột xám có bộ NST 2n = 22 . Hãy mô tả bộ NST cuả tế bào 2n của chuột xám đực và chuột xám cái . Câu II : Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1500 con . Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh . Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 60 % và trứng là 40% Câu III : Tại sao nói quy luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập ? Câu IV: a ) Vì sao m ARN được xem là bản sao của gen cấu trúc ? b ) Phân biệt quá trình phiên mã và tự sao của axit nuclêic. Câu V : Bệnh mù màu đỏ và lục do một loại gen kiểm soát . Người vợ bình thường lấy chồng bình thường , sinh được 4 người con ( 3 trai , một gái ) . Trong đó 3 người con trai đều bị bệnh mù màu. Người con gái bình thường của cặp vợ chồng này lấy chồng bình thường sinh được 2 con trai đều bị mù màu. a) Bệnh mù màu này do gen trội hay lặn quy định . Giải thích? b) Gen quy định bệnh này nằm trên NST thường hay NST giới tính. c) Xác định kiểu gen của những người trong gia đình trên. Câu VI : Một gen có chiều dài 5100A0 . Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen . Biết rằng số lượng nuclêôtit loại X nhỏ hơn 2 lần so với số lượng loại nuclêôtit không bổ sung với nó . Câu VII : Một loài có bộ NST 2n = 24. Một hợp tử sau khi thụ tinh nguyên phân liên tiếp 1 số lần , đã tạo ra 256 tế bào con mới . a) Hãy xác định số lần nguyên phân của hợp tử này . b) Tế bào của loài đang ở kỳ sau của nguyên phân, tế bào đó có bao nhiêu NST . Câu VIII : Khi cho lai hai giống lúa thuần chủng hạt gạo đục , chín sớm với hạt gạo trong, chín muộn thu được F1 toàn cây có hạt gạo đục, chín sớm . Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 . Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 . Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. --------------------------------- Hết ---------------------------------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI giáo viên GIỎI CẤP HUYỆN Nga sơn BẬC THCS NĂM HỌC 20 – 20 MÔN SINH HỌC LỚP 9 Câu Đáp án Điểm I ( 3.0 đ) a ) Một loài có bộ NST 2n = 20 . Công thức bộ gen và số NST được dự đoán là : + Thể một nhiễm : 2n – 1 = 19 + Thể 3 nhiễm : 2n + 1 = 21 + Thể 4 nhiễm : 2n + 2 = 22 + Thể không nhiễm : 2n – 2 = 18 + Thể 3 nhiễm kép : 2n + 1+ 1 = 22 + Thể 1 nhiễm kép : 2n – 1 – 1 = 18 b) Ở loài chuột xám có bộ NST 2n = 22 , xếp thành 11 cặp NST . Trong đó có 10 cặp NST thường ký hiệu là 20A và một cặp NST giới tính ký hiệu là XX hoặc XY . + Trong tế bào chuột xám đực có 20 NST thường và một cặp NST giới tính XY ( không tương đồng ) . Ký hiệu là 20A + XY. + Trong tế bào chuột xám cái có 20 NST thường và một cặp NST giới tính XX ( tương đồng ) . Ký hiệu 20A + XX. 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ II ( 2,5 đ ) III ( 1,5 đ ) Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh là : Một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử . 1500 con cá = 1500 hợp tử = 1500 trứng = 1500 tinh trùng . Số tế bào sinh tinh : + Số tinh trùng ban đầu : Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 60 % nên ta có . Nếu có 100 tinh trùng ban đầu thì có 60 tinh trùng trực tiếp được thụ tinh . Vậy cần x ←---------------------------1500 tinh trùng . x = ( tinh trùng ). + Số tế bào sinh tinh cần : Một tế bào sinh tinh cho ra 4 tinh trùng x ← ----------------------2500 tinh trùng x = ( tế bào sinh tinh ) . - Số tế bào sinh trứng : + Số trứng ban đầu : Vì hiệu suất thụ tinh của trứng có 40 % nên ta có . Nếu có 100 trứng ban đầu thì có 40 trứng trực tiếp được thụ tinh . Vậy cần x ←----------------------1500 trứng. x = ( trứng ) + Số tế bào sinh trứng cần là : Một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng thụ tinh . x ←----------------------------3750 trứng x = ( tế bào sinh trứng ) Quy luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập vì : Các cặp gen nằm trên các NST khác nhau thì di truyền theo quy luật phân li độc lập . Khi các cặp gen cùng nằm trên 1 NST thì các gen này di truyền theo quy luật di truyền liên kết . Như vậy , di truyền liên kết không mâu thuẫn với di truyền phân li độc lập . Hay quy luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập . 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,5đ IV ( 3,5 đ ) a ) mARN là bản sao của gen cấu trúc vì : Trình tự các nuclêotit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc ( mạch tổng hợp ra mARN ) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện , trừ một chi tiết là T ( timin) trên mạch khuôn được thay bằng U ( uraxin) . Vì vậy mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc . b ) Phân biệt quá trình phiên mã ( tổng hợp mARN ) với quá trình tự sao ( nhân đôi của ADN ) của axit nuclêic . mARN ADN - Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp protêin. - Gen tháo xoắn 2 mạch đơn ( tương ứng với từng gen ) tách rời nhau . - A của ADN liên kết với U của môi trường nội bào . - Chỉ có một đoạn ADN dùng làm khuôn tổng hợp nhiều phân tử mARN cùng loại. - Mạch mARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất . - Diễn ra theo 2 nguyên tắc : Nguyên tắc bổ sung , nguyên tắc khuôn mẫu . - Xảy ra trước khi phân bào . - Toàn bộ hai mạch đơn của ADN tách rời - A của ADN sẽ liên kết với T ở môi trường nội bào . - Cả hai mạch đơn của ADN đều được dùng làm khuôn mẫu tổng hợp nên hai ADN con giống với ADN mẹ . - Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phân tử ADN mới . - Diễn ra theo 3 nguyên tắc : Nguyên tắc bổ sung , nguyên tắc khuôn mẫu , nguyên tắc bán bảo toàn . 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ V ( 2,5 đ ) a ) Bệnh mù màu do gen lặn quy định . Vì bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con mắc bệnh . b ) Bệnh mù màu có liên quan đến NST giới tính vì gen gây bệnh nằm trên NST X ( không có gen tương ứng trên Y. ) c ) Kiểu gen của người trong gia đình : + Gọi gen A quy định không mắc bệnh mù màu . + --------- a ------------ mắc bệnh mù màu . + Vì bố không bị bệnh mù màu nên có kiểu gen : XAY . + Mẹ không bị mù màu nhưng con trai bị bệnh mù màu ( XaY ) nên mẹ truyền cho con trai giao tử Xa do đó kiểu gen của mẹ là : XAXa . + Con gái của gia đình này phải có kiểu gen XAXa vì con gái lấy chồng sinh được 2 con trai cùng mắc bệnh mù màu ( XaY ). + Vậy kiểu gen của bố : XAY . + Vậy kiểu gen của mẹ và con gái là : XAXa + Vậy kiểu gen của con trai và cháu trai : XaY 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ VI ( 2,0 đ ) Gọi N là tổng số nuclêôtit của gen .Gọi L là chiều dài của gen. Áp dụng công thức : L = x 3,4 ( L = 5100 A0 ) → N = x 2 = x 2 = 3000 ( nuclêôtit ) - Theo NTBS : ta có N = 2 X + 2 T ( 1) Theo bài ra : T = 2 X ( 2) Từ ( 1) ( 2) → N = 2 X + 2 x 2 X. → X = = 500 ( nuclêôtit ) → T = 2 x 500 = 1000 ( nuclêôtit ) - Theo NTBS : A = T ; G = X → Số lượng mỗi loại nucleotit : A = 1000(nuclêôtit) G = 500 (nuclêôtit) T = 1000(nuclêôtit ) X = 500 (nuclêôtit ) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ VII ( 2,0 đ ) a ) Số lần nguyên phân của hợp tử : Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử . Ta có : 2x = 256 ( tế bào ) → 2x = 28 → x = 8 ( lần nguyên phân ) b ) Kỳ sau của nguyên phân có : 2 x 2n = 2 x 24 = 48 NST đơn 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ VIII ( 3,0 đ ) Do F1 thu được toàn cây có hạt gạo đục , chín sớm chứng tỏ đây là những tính trạng trội hoàn toàn . Quy ước gen : Gọi A ( tính trạng trội ) hạt gạo đục Gọi a ( tính trạng lặn ) hạt gạo trong Gọi B ( tính trạng trội ) chín sớm Gọi b ( tính trạng lặn ) chín muộn. P có kiểu gen : Hạt gạo đục, chín sớm : AABB. Hạt gạo trong, chín muộn : aabb Sơ đồ lai : P : Hạt đục ,chín sớm x Hạt trong, chín muộn AABB aabb Gp: AB ab F1 : AaBb ( hạt đục, chín sớm ) F1 x F1 : Hạt đục ,chín sớm x Hạt đục ,chín sớm AaBb AaBb GF1: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab ♂ ♀ AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb Aabb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ KG : 9 A- B- : 3 A- bb: 3 aaB- : 1aabb Tỉ lệ KH : 9 hạt đục, chín sớm : 3 hạt đục, chín muộn : 3 hạt trong, chín sớm : 1 hạt trong, chín muộn . 0,5 đ 0,25 đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ 0,75 đ 0,25 đ 0, 25 đ
Tài liệu đính kèm: