Đề thi học học sinh giỏi toàn huyện - Năm học 2001 - 2002 môn: Văn - Tiếng Việt lớp 9

Đề thi học học sinh giỏi toàn huyện - Năm học 2001 - 2002 môn: Văn - Tiếng Việt lớp 9

KỲ THI HỌC HỌC SINH GIỎI TOÀN HUYỆN - NĂM HỌC 2001-2002

Môn : VĂN - TIẾNG VIỆT - LỚP 9

Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )

VÒNG I

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 : ( 2,0 điểm )

 . Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng

 Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ;

 Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ .

 ( Quê hương - Tế Hanh )

 Hình ảnh người dân chài và chiếc thuyền được nhà thơ Tế Hanh khắc hoạ trong khổ thơ trên có gì đặc sắc ?

Câu 2 : ( 2,0 điểm )

 Văn học Việt Nam giai đoạn từ cuối thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX phát triển vượt bậc với những thành tựu rực rỡ nhất làm nên trào lưu nhân đạo chủ nghĩa .

 Em hãy nêu hai nội dung lớn của giai đoạn văn học nầy .

Câu 3 : (6,0 điểm )

 Thơ Nguyễn Trãi thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và cốt cách thanh cao của Nguyễn Trãi .

 ( Ôn tập Văn học 9 -NXB.GD-1999)

 Bằng kiến thức đã học và đã đọc về thơ Nguyễn Trãi, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên .

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học học sinh giỏi toàn huyện - Năm học 2001 - 2002 môn: Văn - Tiếng Việt lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM
PHÒNG GD-ĐT QUẾ SƠN
KỲ THI HỌC HỌC SINH GIỎI TOÀN HUYỆN - NĂM HỌC 2001-2002
Môn : VĂN - TIẾNG VIỆT - LỚP 9
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
VÒNG I
ĐỀ CHÍNH THỨC 
Câu 1 : ( 2,0 điểm )
	... Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
	Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ;
	Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm 
	Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ .
	( Quê hương - Tế Hanh )
	Hình ảnh người dân chài và chiếc thuyền được nhà thơ Tế Hanh khắc hoạ trong khổ thơ trên có gì đặc sắc ?
Câu 2 : ( 2,0 điểm )
	Văn học Việt Nam giai đoạn từ cuối thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX phát triển vượt bậc với những thành tựu rực rỡ nhất làm nên trào lưu nhân đạo chủ nghĩa .
	Em hãy nêu hai nội dung lớn của giai đoạn văn học nầy .
Câu 3 : (6,0 điểm )
	Thơ Nguyễn Trãi thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và cốt cách thanh cao của Nguyễn Trãi .
	( Ôn tập Văn học 9 -NXB.GD-1999)
	Bằng kiến thức đã học và đã đọc về thơ Nguyễn Trãi, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên .
 SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM
PHÒNG GD-ĐT QUẾ SƠN
KỲ THI HỌC HỌC SINH GIỎI TOÀN HUYỆN - NĂM HỌC 2001-2002
Môn : VĂN - TIẾNG VIỆT - LỚP 9
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
VÒNG II
ĐỀ CHÍNH THỨC 
Câu 1 : ( 2,0 điểm )
	Biển luôn thay đổi tuỳ theo sắc mây trời . Trời xanh thẳm , biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên , chắc nịch . Trời rải mây trắng nhạt , biển mơ màng dịu hơi sương . Trời âm u mây mưa , biển xám xịt nặng nề . Trời ầm ầm giông gió , biển đục ngầu , giận dữ ... Như một con người biết buồn vui , biển lúc tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sôi nổi , hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng .
	( Trích Biển đẹp - Vũ Tú Nam )
	Viết lời bình ngắn để thấy cái hay cái đẹp của đoạn văn trên .
Câu 2 : ( 2,0 điểm )
	Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp và thân phận nàng Kiều ( nhân vật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du ) với các yêu cầu sau :
Đoạn văn có từ 5 đến 10 câu .
Đoạn văn được trình bày nội dung theo cách qui nạp 
Đoạn văn có sử dụng một trong các biện pháp tu từ sau : so sánh , nhân hoá , ẩn dụ .	
Câu 3 : (6,0 điểm )
	Sông lấp 
	Sông kia rày đã nên đồng ,
	Chỗ làm nhà cửa , chỗ trồng ngô khoai
	Vẳng nghe tiếng ếch bên tai 
	Giật mình còn tưởng tiếng ai gọi đò .
	Trần Tế Xương
	 ( Theo Thơ Tú Xương )
	Cảm nhận của em về bài thơ trên .
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TOÀN HUYỆN
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VĂN - TIẾNG VIỆT 9
VÒNG I
Câu 1 : ( 2,0 điểm )
	Yêu cầu cần đạt :
	- Hình ảnh người dân chài được khắc hoạ như một bức tượng đài có hình khối , màu sắc và hương vị đặc trưng đã làm toát lên một phong thái , một thần sắc đặc biệt : màu da “ rám nắng “ là tín hiệu của đời sống lao động , sự từng trải ,... ; hương vị “ xa xăm “ mang một ý vị tượng trưng , gợi cảm ...
	- Hình ảnh con thuyền được miêu tả như con người có linh hồn , có thần thái và khí chất riêng . Thông qua biện pháp nhân hoá : “ im , mỏi , trở về nằm , nghe ,...” con thuyền đã có được sự cảm nhận hết sức tinh tế .
	Ngoài ra cần thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của nhà thơ đó là: khắc hoạ được những hình ảnh quen mà lạ , thực mà hư ; sự nhất quán trong cảm nhận mang tính chất tượng trưng : con thuyền đồng nhất với số phận , với cuộc đời của người dân chài .
Câu 2 : ( 2,0 điểm )
	Nêu được hai nội dung lớn làm nên trào lưu nhân đạo chủ nghĩa trong giai đoạn văn học từ cuối thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX :
	- Tiếng nói tố cáo , lên án những thế lực phong kiến .
	- Tiếng nói mạnh mẽ khẳng định những khát vọng chân chính của con người , đề cao quyền sống của con người , nhất là người phụ nữ .
Câu 3 : ( 6,0 điểm )
A. Những định hướng chính :
1. Xác định được kiểu bài : chứng minh một nhận định văn học .
2. Vấn đề cần được làm sáng tỏ : Thơ Nguyễn Trãi thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và cốt cách thanh cao của Nguyễn Trãi .
	- Vẻ đẹp tâm hồn là tấm lòng trung hiếu , là tình yêu thiên nhiên và cuộc sống bình dị .
	- Cốt cách Nguyễn Trãi là cốt cách thanh tao không màng danh lợi , là cốt cách của con người có bản lĩnh vượt lên thói đời .
Tư liệu sử dụng : Thơ Nguyễn Trãi đã học , đã đọc .
Biết chọn những tác phẩm tiêu biểu , những câu thơ tiêu biểu để dẫn chứng ; biết phân tích dẫn chứng ; biết đối chiếu , so sánh ; biết thẩm định giá trị của những bài thơ , câu thơ được chọn để chứng minh ; biết khái quát , tổng hợp và nâng cao vấn đề .
Bài viết cần có bố cục chặt chẽ , khúc chiết . Lập luận lô gích , thuyết phục . Văn viết gọn , rõ , có hình ảnh , có cảm xúc .
 b. Tiêu chuẩn cho điểm :
* Điểm 5- 6 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu trên . Có kỹ năng chứng minh một nhận định văn học ; có vốn kiến thức . Biết cách vận dụng và xử lý tư liệu . Có được những đoạn hay . Mắc lỗi diễn đạt nhẹ .
* Điểm 3- 4 : Đạt những yêu cầu chính . Bài viết có chất văn . Bố cục tương đối hợp lý . Diễn đạt gọn , ít sai lỗi diễn đạt ( trên dưới mươi lỗi )
* Điểm 1- 2 : Bài làm chưa đến mức trung bình . Vấn đề cần được chứng minh còn chung chung , không sâu . Tư liệu nghèo nàn. Chưa biết tổng hợp , khái quát . Sai lỗi diễn đạt tương đối nhiều .
* Điểm 0 : Viết vài dòng chiếu lệ . Hoặc viết mà chẳng có điều gì liên quan đến đề bài . Hoặc sai nghiêm trọng về tư tưởng nhận thức .
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TOÀN HUYỆN
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VĂN - TIẾNG VIỆT 9
VÒNG II
Câu 1 : ( 2,0 điểm )
	Học sinh cần xem xét đoạn văn : cách trình bày nội dung ( diễn dịch ) ; cách tổ chức câu văn ( câu văn ngắn , cân đối ); cách sắp xếp , chọn lựa ngôn từ ( phù hợp theo từng sự thay đổi , gợi hình ảnh ) ; cách sử dụng các thủ pháp nghệ thuật ( nhân hoá , so sánh ) ;... để thấy được dụng ý nghệ thuật của nhà văn .
	Để có được lời bình hay học sinh phải biết khai thác những tín hiệu nghệ thuật làm nên giá trị nội dung . Biết phân tích ( giảng ) kết hợp nêu cảm xúc ( bình ) .
Câu 2 : ( 2,0 điểm )
	Đoạn văn cần đáp ứng được các yêu cầu của đề :
Nêu cảm nghĩ về vẻ đẹp và thân phận nàng Kiều : cảm nghĩ chân thật , ý tưởng trong sáng (1.0 đ)
Đoạn văn đảm bảo số lượng câu theo qui định , nội dung được trình bày theo cách qui nạp và có sử dụng một trong các biện pháp tu từ đã cho (1.0 đ)
Câu 3 : ( 6.0 điểm )
Những định hướng chính :
Nội dung :	
	Bài viết cần có những cảm nhận sâu sắc về :
Hiện thực được đề cập trong bài thơ : chuyện con sông bị phù sa bồi lấp 
Sự thay đổi của một con sông gợi sự liên tưởng đến sự đổi thay thời thế , nhân tâm ,...
Niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng ếch , giật mình nghĩ đến cả một dĩ vãng , nay thì đã vật đổi sao dời .
Tâm trạng xót xa , u hoài của nhà thơ trước sự đổi thay của đất nước .
Phương pháp :
	Biết khai thác những giá trị nghệ thuật để cảm nhận chủ đề tư tưởng của bài thơ . Chú trọng kỹ năng bình thơ . Sử dụng được các thao tác so sánh , đối chiếu , ... Bộc lộ cảm xúc ấn tượng . Văn gọn , mạch lạc , có cảm xúc , có đoạn hay . Hạn chế lỗi diễn đạt .
Học sinh có thể tiếp cận bài thơ theo những hướng khác nhau , có thể bình giảng các chi tiết nghệ thuật theo cách riêng song phải có sức thuyết phục . Chú trọng đến những bài làm sáng tạo , có chất văn ; văn viết có hồn.
 b. Tiêu chuẩn cho điểm :
* Điểm 5- 6 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu trên . Thể hiện được năng lực cảm thụ văn học . Có kỹ năng phân tích và biết cách bình thơ . Có được những đoạn hay . Mắc lỗi diễn đạt nhẹ .
* Điểm 3- 4 : Đạt những yêu cầu chính . Văn viết có cảm xúc . Bố cục tương đối hợp lý . Diễn đạt gọn , ít sai lỗi diễn đạt ( trên dưới mươi lỗi )
* Điểm 1- 2 : Bài làm chưa đến mức trung bình . Cảm nhận chung chung , không sâu . Diễn xuôi thơ . Cảm nhận không xuất phát từ tác phẩm . Sai lỗi diễn đạt tương đối nhiều .
* Điểm 0 : Viết vài dòng chiếu lệ . Hoặc viết mà chẳng có điều gì liên quan đến đề bài . Hoặc sai nghiêm trọng về tư tưởng nhận thức .

Tài liệu đính kèm:

  • dochsg9_01-02.doc