ĐỀ THI LẠI LỚP 8 LÊN 9
Môn Ngữ văn- Thời gian 90 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm, 4 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).
Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào một chữ cỏi trước câu trả lời đúng.
1. í nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài thơ “Khi con tu hỳ” ?
“ Ta nghe hố dậy bờn lũng
Mà chân muốn đạp tan phũng hố ụi !
Ngột làm sao, chết uất thụi
Con chim tu hỳ ngoài trời cứ kờu !”
A. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng
B. Nung nấu ý chớ hành động để thoát ra khỏi chốn tù ngục
C. Muốn làm con chim tu hỳ tự do ngoài trời
D. Mong muốn da diết cuộc sống ngoài chốn lao tự
2. Phương thức biểu đạt của đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là gỡ ?
A. Miờu tả B. Thuyết minh C. Nghị luận D. Tự sự
3. Hai câu thơ: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” dựng biện phỏp tu từ gỡ ?
A. So sỏnh B. Chơi chữ C. Hoán dụ D. Nhân hoá
4. Kiểu hành động nói nào đó sử dụng trong cõu: “Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào !”:
A. Hành động trỡnh bày B. Hành động hứa hẹn
C. Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động hỏi
đề thi lại lớp 8 lên 9 Môn Ngữ văn- Thời gian 90 phút I. trắc nghiệm (2 điểm, 4 cõu, mỗi cõu trả lời đỳng được 0,5 điểm). Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào một chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng. 1. í nào dưới đõy núi đỳng nhất tõm trạng người tự chiến sĩ được thể hiện ở bốn cõu thơ cuối bài thơ “Khi con tu hỳ” ? “ Ta nghe hố dậy bờn lũng Mà chõn muốn đạp tan phũng hố ụi ! Ngột làm sao, chết uất thụi Con chim tu hỳ ngoài trời cứ kờu !” A. Uất ức, bồn chồn, khao khỏt tự do đến chỏy bỏng B. Nung nấu ý chớ hành động để thoỏt ra khỏi chốn tự ngục C. Muốn làm con chim tu hỳ tự do ngoài trời D. Mong muốn da diết cuộc sống ngoài chốn lao tự 2. Phương thức biểu đạt của đoạn trớch “Nước Đại Việt ta” là gỡ ? A. Miờu tả B. Thuyết minh C. Nghị luận D. Tự sự 3. Hai cõu thơ: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” dựng biện phỏp tu từ gỡ ? A. So sỏnh B. Chơi chữ C. Hoỏn dụ D. Nhõn hoỏ 4. Kiểu hành động núi nào đó sử dụng trong cõu: “Lỳc bấy giờ, ta cựng cỏc ngươi sẽ bị bắt, đau xút biết chừng nào !”: A. Hành động trỡnh bày B. Hành động hứa hẹn C. Hành động bộc lộ cảm xỳc D. Hành động hỏi II. tự luận (8 điểm, 2 cõu). Câu 1 (3 điểm): Đọc câu văn sau: “Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi” Câu văn trên là lời của nhân vật nào, trích từ văn bản nào? Tác giả của văn bản ấy là ai? Viết đoạn văn khoảng 6- 8 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật mà em đã xác định trong văn bản trên. Câu 2(5 điểm): “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trói là ỏng văn tràn đầy lũng tự hào dõn tộc. Dựa vào văn bản in trong sỏch giỏo khoa, em hóy làm sỏng tỏ nhận định trờn. Chúc các em làm bài tốt! đáp án: Trắc nghiệm: A C D C Tự luận: Câu 1: Câu văn thể hiện suy nghĩ của chú bé Hồng ở văn bản “Trong lòng mẹ” của tác giả Nguyên Hồng. (1 điểm) Nội dung cần đạt: Bé Hồng phải trải qua một tuổi thơ đầy cay đắng, tủi cực: Bố mất, mẹ tha hương cầu thực, chú bé phải sống trong sự ghẻ lạnh của gia đình họ nội mà cay nghiệt hơn cả là bà cô ruột của chú.( 1 điểm) Những cay đắng, tủi cực ấy không làm mất đi ở chú một tâm hồn trong sáng, giàu nghị lực và tình yêu thương. Đoạn văn đã cho thấy tình yêu thương mẹ vô bờ của chú bé Hồng. Chú hiểu nguyên nhân sau xa gây ra những điều tiếng cho mẹ, gây ra những đau khổ mà chú phải chịu đựng nên muốn những cổ tục xã hôi ấy là vật hữu hình nào đó, chú sẽ vồ lấy mà phá cho kì nát vụn mới thôi..( 2 diểm) Câu 2: Về hình thức( 2 điểm): Viết bài nghị luận ngắn gọn: Bài viết có đủ mở bài, thân bài, kết bài. Xác định đúng yêu cầu của đề: nghị luận chứng minh. Vấn đề nghị luận: “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trói là ỏng văn tràn đầy lũng tự hào dõn tộc. Đưa lí lẽ và phân tích dẫn chứng thuyết phục. Trình bày sạch, đẹp. Về nội dung ( 3 điểm): Đảm bảo các ý sau: Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa trong quan điểm của Nguyễn Trãi là: yên dân, trừ bạo=> Một quan điểm đầy tính nhân văn của dân tộc.( 1 điểm) Khẳng định nước ta là một nước có đủ cơ sở là một nước đọc lập dựa trên các yếu tố: Lãnh thổ, chủ quyền, văn hiến, phong tục tập quán, truyền thống lịch sử.( 1 điểm) Với những cơ sở chính nghĩa đó, nước Đại Viêt ta đã chiến thắng bao cuộc xâm lăng của kẻ thù.(1 điểm)
Tài liệu đính kèm: