A. Mục tiêu.
-Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
-Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
-Rèn kỹ năng giải hệ phương trình cho học sinh.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ ghi quy tắc. Thước thẳng
-Hs: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học.
I. Ổn định lớp.(1ph) 9A: 9B:
II. KTBC.(7ph)
HS1(TB khá):
Đoán nhận số nghiệm của mỗi phương trình sau và giải thích.
a, b,
H2(TB khá):
Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau và minh hoạ bằng đồ thị:
Ngày soạn: 29/12/08 Tiết 37 Ngày giảng: giải hệ phương trình bằng phương pháp thế A. Mục tiêu. -Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế. -Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. -Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm) -Rèn kỹ năng giải hệ phương trình cho học sinh. B. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ghi quy tắc. Thước thẳng -Hs : Thước thẳng. C.Tiến trình dạy học. I. ổn định lớp.(1ph) 9A : 9B : II. KTBC.(7ph) HS1(TB khá) : Đoán nhận số nghiệm của mỗi phương trình sau và giải thích. a, b, H2 (TB khá): Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau và minh hoạ bằng đồ thị: III. Bài mới. ĐVĐ(1ph): Để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ngoài việc đoán nhận số nghiệm và phương pháp minh hoạ hình học ta còn có thể biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới tương đương, trong đó một pt chỉ còn một ẩn. Một trong các cách đó là quy tắc thế. Hoạt động 1. Quy tắc thế.(11ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Giới thiệu quy tắc thế gồm 2 bước thông qua ví dụ 1. Từ pt (1) hãy biểu diễn x theo y ?Thay x = 3y + 2 vào pt (2) ta được pt nào. -Vậy từ một pt trong hệ ta biểu diễn ẩn nay qua ẩn kia rồi thay vào pt còn lại để được một pt mới chỉ còn một ẩn. ?Dùng pt (1’) thay cho pt (1) (2’) thay cho pt (2) Ta được hệ pt nào. ?Hệ mới có quan hệ như thế nào với hệ (I) ?Hãy giải hệ pt mới. -Cách giải hệ pt như trên là giải hệ pt bằng phương pháp thế ?Hãy nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế. -ở bước 1 ta cũng có thể biểu diễn y theo x x = 3y + 2 -Ta được pt một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1 -Ta được hệ pt: -Tương đương với hệ (I). -Thực hiện giải pt một ẩn. -Nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế. *Quy tắc: Sgk/13 +VD1: Xét hệ p.trình:(I) -Từ (1) => x = 3y + 2 (1’) thế vào phương trình (2) ta được : -2(3y + 2) + 5y = 1 (2’) -Ta có : (I) Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất : (-13 ;-5) Hoạt động 2. áp dụng(14ph) -Yêu cầu Hs giải hệ pt ở vd2 bằng phương pháp thế. ?Hãy biểu diễ y theo x rồi thế vào pt còn lại -Cho Hs quan sát lại minh hoạ băngf đồ thị => Cách nào cũng cho ta kết quả chung nhất về nghiệm của hệ pt. -Cho Hs làm tiếp ?1 -Theo dõi, hd Hs làm bài. -Cho Hs đọc chú ý Sgk/14 -Hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm khi quá trình giải xuất hiện pt có hệ số của hai ẩn đều bằng 0 -Cho Hs đọc Vd3 Sgk/14 ?Làm ?3. Gọi một Hs lên bảng giải bằng phương pháp thế, một Hs minh hoạ hình học. -Theo dõi, hd Hs làm bài -Giải bằng p.pháp thế hay minh họa bằng hình học đều cho ta kết quả duy nhất -Tóm tắt lại các bước giải hệ pt bằng p.pháp thế -Thực hiện giải hệ pt theo hai bước. -Làm ?1. Một Hs lên bảng làm -Đọc to chú ý -Đọc VD3 Sgk/14 -Minh hoạ VD3 bằng hình học. -Hai Hs lên bảng làm ?3, dưới lớp làm vào vở. -Đọc tóm tăt cách giải hệ pt bằng p.pháp thế Sgk/15 +VD2 : Giải hệ pt : Vậy nghiệm của hệ là: (2;1) ?1 Chú ý : Sgk/14 +VD3 : Sgk/14 ?2 ?3 Phương trình o.x =-3 vô nghiệm. Vởy hệ đã cho vô nghiệm. *Tóm tắt các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: Sgk/15 IV. Củng cố.(8ph) ?Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế -Bài 12a/15: -Bài 13b/15: (Gọi 2 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở. Gv theo dõi, hd Hs làm bài) V. Hướng dẫn về nhà.(3ph) -Nắm vững quy tắc thế -Nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế -BTVN: 12(b,c), 13a, 14, 15/15-Sgk E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: