A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- H/s biết ký hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm bậc; sắp xếp đa thức 1 biến.
- Kỹ năng tìm các hệ số của đa thức 1 biến.
3. Thái độ:
- H/s có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi đề bài.
HS: Ôn tập k/n đa thức, bậc đa thức, cộng trừ đơn thức đồng dạng, bảng nhóm, phấn.
Ngày soạn: 16/03/2010 Ngày giảng: 18/03/2010-7A Tiết 59 đa thức một biến A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - H/s biết ký hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm bậc; sắp xếp đa thức 1 biến. - Kỹ năng tìm các hệ số của đa thức 1 biến. 3. Thái độ: - H/s có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi đề bài. HS: Ôn tập k/n đa thức, bậc đa thức, cộng trừ đơn thức đồng dạng, bảng nhóm, phấn. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là đa thức, cho VD và nêu bậc của đa thức đó. 2. Muốn cộng trừ đơn thức đồng dạng ta làm ntn? VD: x2y + xz + 1 HĐ2: Đa thức một biến ? Đa thức ở VD trên có mấy biến? Hãy viết các đa thức 1 biến: Tổ 1 biến x; tổ 2 biến y; tổ 3 biến z Gọi 3 đại diện lên bảng viết ? Thế nào là đa thức 1 biến? Hãy giải thích tại sao 1/2 là đơn thức của biến y (vì =y0) Vậy mỗi số được coi là 1 đa thức 1 biến G/v giới thiệu: để chỉ rõ A là đt của biến x ta viết A(x). Để chỉ rõ B là đt của biến y ta viết ntn? B(y) Lưu ý: biến để trong ngoặc đơn khi đó gt của đa thức A(x) tại x =+2 được ký hiệu A (+2) Hãy tính A(+2) và B(-1) Cho h/s làm [?1] Cho h/s làm [?2] ? Vậy bậc của đa thức 1 biến là gì. Cho h/s làm miệng BT 43/43 VD: A = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 + B = 7y2 + - 3y + C = z3 + z +1 Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng 1 biến A(+2) = 2.25-3.2 + 7.23 + 4.25 + = 242 B(-1) = 7(-1)2 + - 3(-1) + = 10 [?1] A(5) = 160; B(-2) = -241 [?2] A(y) là đt bậc 2 B(y) = 6x5 + 7x3 - 3x + Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Bài 43 (SGK-43) a. Bậc 5 c. x3 + 1, bậc 3 b. Bậc 1 d. bậc 0 HĐ3: Sắp xếp một đa thức Cho h/s đọc SGK trong 2' ? Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức, trước hết ta thường phải làm gì? ? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức? Nêu cụ thể Cho h/s làm [?3] Cho h/s làm [?4] Gọi 2 h/s ? Hãy nhận xét bậc của 2 đt đó (bậc 2) Nếu gọi hệ số của LT bậc 2 là a, gọi bậc 1 là b bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã sắp xếp theo LT giảm của biến đều có dạng: ax2 + bx + c =0 (aạ0) ? Hãy chỉ ra hệ số a;b;c của đa thức Q(x); R(x) Các chữ a;b;c không phải là biến, đó là các chữ đại diện cho các số xđ cho trước, gọi là hằng số Để sắp xếp 1 đa thức trước hết phải thu gọn đa thức có 2 cách, sắp xếp theo LT giảm dần hoặc tăng dần của biến [?3] B(x) = -3x + 7x3 + 6x5 Hoặc B(x) = 6x5 + 7x3+ - 3x + [?4] Q(x) = 5x2 - 2x + 1 R(x) = -x2 + 2x -10 Q(x) = 5x2 - 2x + 1 có a=5; b=-2; c=1 R(x) =-x2 + 2x -10 có a=-1;b =2; c=-10 HĐ4: Hệ số Xét đa thức: P(x) =6x5 + 7x3+ -3x + Cho h/s đọc SGK trong 2' G/v nhấn mạnh 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) -> hệ số 6 đang là hệ số cao nhất; là hệ số của LT bậc 0 còn gọi là hệ số tự do G/v nêu chú ý, gọi 1 h/s đọc SGK + Nghiên cứu SGK HĐ5: Luyện tập – Củng cố Cho h/s làm bài 39/43 Gọi 1 h/s đọc đề bài ? nêu bậc của đa thức P(x) và hệ số cao nhất? Bậc 5;6 cho h/s thi về đích nhanh (Sgk 43) Bài 39 (SGK-43) a. P(x) = 6x5 - 4x3 + 9x2 -2x =2 b. Hệ số của LT bậc 5 là 6 3 là -4 2 là 9 1 là -2 hệ số tự do là 2 d. dặn dò - Nắm vững bài học. - Bài 40; 41; 42 SGK trang 43 ; 34 à 37 SBT trang 14.
Tài liệu đính kèm: