Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương III + IV

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương III + IV

I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức

- Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2

- Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

2- Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

3- Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

 

doc 153 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương III + IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
TIẾT §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn 
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: HS bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.
Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?
HS trả lời: Là phương trình gồm có hai ẩn x và y
Có vô số nghiệm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục đích: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu SẢN PHẨM SỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Nếu tại mà giá trị hai vế của của phương trình bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của phương trình
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0) yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
1. Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn?
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8.
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3.
2. Quan sát ví dụ 2, Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình? 
3. Làm ?1 => Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0)
* Ví dụ 1: (sgk.tr5 )
* Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 )
- Nếu tại mà giá trị hai vế của của ptr bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của ptr-
* Ví dụ 2: (sgk.tr5 )
* Chú ý: (sgk.tr5 )
 Cho phương trình 2x – y = 1
a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương trình 2x – y = 1 ta được 
 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số
(1; 1) là một nghiệm của phương trình
- Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình.
b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0; -1); (2; 3)  
 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số
Hoạt động 2: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức về tập nghiệm của pt bậc nhất một ẩn 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn.
+ Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làmSGK
+ Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS đọc SGK hoàn thành các bài tập
+ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS trình bày kết quả 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó được biểu diễn như thế nào? Khi a 0, b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b0 thì phương trình dạng như thế nào? 
® Tổng quát
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. 
* Xét phương trình 2x – y = 1 - 
 Þ y = 2x - 1
 Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
hoặc S = {(x; 2x – 1)/ xR}
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng 2x – y = 1 
* Xét phương trình 0x + 2y = 4 Þ y = 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y = 2 
* Xét phương trình 4x + 0y = 6 Þ x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x = 1,5 
* Tổng quát: (sgk.tr6)
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Bài 1 
a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ?
b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1.
Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của phương trình -:
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x –
1
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Bài 1:
a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1
Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1
b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3
Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1
Bài 2:
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x – 1
-3
-1
0
1
3
4
Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4)
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập 1, 2
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (M1)
Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2) 
Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3)
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giáo
HS Hoàn thành các bài tập
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
- Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Năng lực	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Đáp án
Câu hỏi:
Phát biểu tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó? 
Cho phương trình 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát của phương trình?
Đáp án:
Tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y; Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm (sgk.tr5 + 6) (6đ)
Nghiệm tổng quát phương trình 3x – 2y = 6 là 
S = (4đ)
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV đặt câu hỏi: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không?
HS trả lời:
Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một đường thẳng nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai đường thẳng để xác định nghiệm của hpt.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Cho HS làm ?1
Yêu cầu HS đọc phần tổng quát như SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS: Thực hiện nhiệm vụ GV giao
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
?1 
Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được:
2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải. 
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình 2x + y = 3 
Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình x – 2y = 4, ta được:
2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải. 
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình x – 2y = 4 
* Tổng quát: (sgk.tr9)
Dạng 
Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình
HOẠT ĐỘNG 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục tiêu: Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Yêu cầu HS trả lời ?2; ?3 và VD 1, 2, 3
+ Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
 ... i tập)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương IV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà các em đã học từ đầu chương đến nay trong vòng 3’
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều mà các em suy nghĩ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
I. Lý thuyết:
Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0)
1/ Công thức nghiệm tổng quát: 
 Đặt = b2 – 4ac
Nếu < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 
Nếu > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 = 
2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt ’= 2 – ac
Nếu ’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 
Nếu ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 = 
3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0). Có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 = 
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = - 
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. 
Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
 GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được hướng giải của bài tập. Cả lớp làm trên giấy nháp bài 55
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV gợi ý:
? Nhận xét về dạng của phương trình? Có thể suy ngay ra nghiệm của phương trình không?
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và y = ax + b ?
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ 1HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, tham gia bổ sung, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn cả lớp làm phiếu học tập bài tập 62/64 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ 1 HS lên bảng thực hiện 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
-GV thu một vài phiếu học tập nhận xét
- Dẫn dắt HS sửa bài trên bảng cùng bài trong phiếu học tập. Chốt lại
Nhiệm vụ 3:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhóm bài tập 65/64 SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- GV các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại
Luyện tập Bài 55/63:
a) x2 - x – 2 = 0
Phương trình có dạng : a - b + c 
= 1 – (-1) + 2 = 0 nên có hai nghiệm:
 x1 = ; x2 = -1
b) Vẽ đồ thị: 
c) Dựa vào đồ thị ta thấy 2 giao điểm của hai đồ thị là A và B có hoành độ lần lượt là 2 và -1 chính là hai nghiệm tìm được của phương trình x2 – x – 2 trong câu a)
Bài 62/64: 7x2 +2(m - 1)x – m2 = 0
a) Để phương trình có nghiệm thì 0 
’=(m – 1) 2 – 7(-m2) = 8m2 +2m +1 > 0 với mọi giá trị của m 
Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có nghiệm 
b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ta có: 
x12 + x2 2 =(x1 + x2 )2 – 2x1 -2x2
 Bài 65/64:
Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x(km/h), x > 0
Khi đó vận tốc xe lửa thứ hai là x + 5(km/h)
Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau là (giờ)
Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau là : (giờ)
Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đi đến chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó, ta có phương trình: 
Giải phương trình ta được: 
x1= 45; x2 = -50 (loại)
Vậy: Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h
 Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50km/h
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Vận dụng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ,cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giải các bài toán bằng cách lập phương trình 
Dạng tính vận tốc bài 65/64
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn kỹ các lý thuyết trong chương và xem lại các bài tập đã giải
- HS làm bài tập 54, 56, 57, 58, 59 trang 63 SGK, 60, 61, 63,64, 66 trang 64 SGK
*Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV 
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Củng cố cho Hs những kiến thức liên quan
b) Nội dung: Ôn tập lí thuyết
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
- Viết công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn ? 
- Viết hệ thức Vi - ét cho phương trình bậc hai 
- Nêu cách tìm hai số u , v khi biết tổng và tích của chúng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS lên bảng trình bày 
+ HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức
I. Lý thuyết
1. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Cho phương trình bậc hai: 
+) Nếu D > 0 phương trình có hai nghiệm: 
 ; 
+) Nếu D= 0 phương trình có nghiệm kép là: 
+) Nếu D < 0 phương trình vô nghiệm
2. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . 
Nếu phương trình bậc hai: 
Có 2 nghiệm x1 và x2 thì 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập
1. Bài tập 56: (Sgk - 63)
2. Bài tập 57: (Sgk - 64)
3. Bài tập 60: (Sgk - 64)
4. Bài tập 61: (Sgk - 64)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Bài tập 56: (Sgk - 63) 
 Giải phương trình:
a) (1) 
Đặt x2 = t (Đ/K: t ³ 0) 
 Ta có phương trình: 
(2)(a = 3; b = -12; c = 9) 
Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0 
Nên phương trình (2) có hai nghiệm là:
t1 = 1; t2 = 3
+) Với t1 = 1 x2 = 1 x = 
 +) Với t2 = 3 x2 = 3 x = 
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là: 
 x1 = -1; x2 = 1; 
3. Bài tập 57: (Sgk - 64) 
 Giải phương trình:
b) 
 6x2 - 20x = 5 (x + 5 ) 
 6x2 - 25x - 25 = 0 
(a = 6; b = - 25; c = - 25) 
Ta có D = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0 
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là: 
x1 = 
c) (1) 
 - ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 2 
- Ta có phương trình (1) 
 (2) 
 x2 + 2x - 10 = 0 (3) 
(a = 1; b' = 1; c = -10)
Ta có : D' = 12 - 1. (-10) = 11 > 0 phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là: 
- Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều thoả mãn phương trình (1) phương trình (1) có hai nghiệm là: 
4. Bài tập 60: (Sgk - 64) 
a) pt 12x2 - 8x + 1 = 0 có nghiệm x1 = 
Theo Vi - ét ta có: x1.x2 =
 x2 = 
Vậy phương trình có hai nghiệm là: 
c) Phương trình có nghiệm 
x1 = theo Vi - ét ta có: 
x1.x2 = 
 x2 = x2 = 
5. Bài tập 61: (Sgk - 64) 
a) Vì u + v = 12 và u.v = 28 nên theo
 Vi - ét ta có u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 12 x + 28 = 0 
Ta có D' = (- 6)2 - 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0
 Phương trình có hai nghiệm x1 = ; 
 Do u > v ta có
u = x1 = 
b) Theo bài ra ta có u + v = 3 ; u.v = - 3 
nên theo Vi - ét thì u , v là nghiệm của phương trình bậc hai : x2 - 3x - 3 = 0 
Có D = (-3)2 - 4.1.(-3) = 9 + 12 = 21 > 0 
 Phương trình có 2 nghiệm:
Vậy ta có hai số u; v là: 
(u, v) = 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Vận dụng cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình	Giải các bài toán bằng cách lập phương trình 
Dạng tính vận tốc bài 60/sgk trang 64
4. Hướng dẫn về nhà
*Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
- Tiếp tục ôn tập về công thức nghiệm của phương trình bậc hai 
- Ôn tập về hệ thức Vi- ét và các ứng dụng của hệ thức Vi - ét để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
- Làm bài tập còn lại ( Sgk trang 63, 64) 
- Ôn tập lại các kiến thức đã học về căn bậc hai và căn bậc ba, làm các bài tập phần ôn tập ập cuối năm trong sgk trang 131, 132 ( bài tập từ 1 đến 5)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_iii_iv.doc