I . Mục tiêu:
HS nắm vững các nội dung sau:
Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 ( a ≠ 0 )
Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2
Về kỹ năng HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số
ý nghĩa thực tế: HS thấy được mối liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: Toán học suất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế
II . Chuẩn bị
GV : Bảng phụ
Máy tính bỏ túi
Máy tính
III . Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp(1’)
2. Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương IV:
Chương II, chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và đã biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống . Nhưng trong thực tế cuộc sống, ta thấy có những mối quan hệ được biểu diễn bởi hàm số bậc hai . Và cũng như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai quay trở lại phục vụ thực tế như giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hay một số bài toán cực trị . Tiết học này và tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất và đồ thị của một dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất
Ngày soạn: 15/02/2009 Ngày dạy: 16/02/2009 CHƯƠNG IV: HÀM SỐ y = ax2 ( a≠ 0 ) PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tiết 47. §1. HÀM SỐ y = ax2 ( a≠ 0 ) I . Mục tiêu: HS nắm vững các nội dung sau: Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 ( a ≠ 0 ) Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 Về kỹ năng HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số ý nghĩa thực tế: HS thấy được mối liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: Toán học suất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế II . Chuẩn bị GV : Bảng phụ Máy tính bỏ túi Máy tính III . Hoạt động trên lớp Ổn định lớp(1’) Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương IV: Chương II, chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và đã biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống . Nhưng trong thực tế cuộc sống, ta thấy có những mối quan hệ được biểu diễn bởi hàm số bậc hai . Và cũng như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai quay trở lại phục vụ thực tế như giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hay một số bài toán cực trị . Tiết học này và tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất và đồ thị của một dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ví dụ mở đầu: GV : Đưa ví dụ mở đầu SGK lên bảng phụ gọi 1 HS đọc Hỏi: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 = 5 được tính như thế nào? S4 = 80 được tính như thế nào? GV : Trong công thức s = 5t2 nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a thì có công thức nào? GV : Trong thục tế ta còn gặp nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 ( a ≠ 0 ) như diện tích hình vuông và cạnh của nó ( S = a2 ) , diện tích hình tròn và bán kính của nó ( S =? R2 ) Hàm số y =ax2 ( a ≠ 0 ) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai . Sau đây ta sẽ xét tính chất của nó 2 . Tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) GV yêu cầu HS làm? 1 GV đưa bảng 1 , 2 lên bảng phụ Bảng 1: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 Bảng 2: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x2 -18 -18 GV gọi hS nhận xét: GV đưa bài? 2 lên bảng phụ , Cho HS chuẩn bị khoảng 1 phút Gọi HS trả lời?2 GV : Đối với hai hàm số cụ thể là y = 2x2 và y = -2x2 thì ta có các kết luận trên, tổng quát người ta chứng minh được hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) có tính chất sau: GV đưa lên bảng phụ các tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) GV nêu lại tổng quát GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện?3 GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: Hãy điền vào chỗ trống trong nhận xét sau để được kết luận đúng: Nhận xét: Nếu a > 0 thì y ..với mọi x? 0 ; y = 0 khi x = Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = .. Nếu a < 0 thì y . Với mọi x ≠ 0 ; y = .khi x = 0 . Giá trị ..của hàm số là y = 0 GV chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm một bảng của?4 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời ài đọc thêm dùng máy tính bỏ túi CASIO FX -220 để tính giá trị của biểu thức GV cho HS đọc ví dụ 1 rồi tự vận dụng Cho HS dùng máy tính bỏ túi làm bài tập 1 Tr30 SGK HS theo dõi HS đọc HS : y = ax2 ( a ≠ 0 ) HS dưới lớp điền chì vào SGK 2 HS lên bảng HS : Dựa vào bảng trên: *Đối với hàm số y = 2x2 -Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm -Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng *Đối với hàm số y = -2x2 -Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng -Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm HS đọc phần tổng quát HS hoạt động nhóm: Đại diện các nhóm trình bày: Đối với hàm số y = 2x2 , khi x? 0 thì giá trị của y luôn dương, khi x = 0 thì y = 0 Đối với hàm số y = -2x2 , khi x? 0 thì giá trị của hàm số luôn âm, khi x = 0 thì y=0 HS cả lớp nhận xét góp ý HS điền HS 1 Điền và nhận xét a = >0 nên y > 0 với mọi x ≠ 0 ; y = 0 khi x = 0 . Giá trị nhỏ nhất của hàm số y =0 HS2 Điền và nhận xét a = < 0 nên y < 0 với mọi x ≠ 0 ; y = 0 khi x = 0 . Giá trị lớn nhất của hàm số y =0 HS đọc và tự vận dụng Một HS lên bảng làm bài tập 1 ( a) 4. Hướng dẫn về nhà: (3’) Bài tập 2, 3 Tr 31 SBT Bài 1,2 Tr 36 SBT Hướng dẫn bài 3 SGK a ) Tính a v = 2 m / s F = 100 N F = a .v 2 b ) Tính F v1 = 10 m /s , v2 = 20 m / s F = a.v2 c ) F = 12000N F = a.v2
Tài liệu đính kèm: