Giáo án Đại số lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm đại số (tiết 2)

Giáo án Đại số lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm đại số (tiết 2)

A: MUC TIÊU :

- Ôn tập hệ thống kiến thức lí thuyết và bài tập của chương về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai .

- Rèn luyện kỉ năng giải phương trình , giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Vi ét vào giải bài tập.

B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

 GV :Bảng phụ viết sẵn câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu. Bút viết bảng.

 HS: Làm các câu hỏi và bài tập chương , nắm vững kiến thức cần nhớ của chương.

 Bảng phụ nhóm, bút viết bảng phụ, máy tính bỏ túi

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm đại số (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07 /05/2009
Ngày dạy: 08/05/2009
Tiết 68.
ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ (Tiết 2)
A: MUC TIÊU :
Ôn tập hệ thống kiến thức lí thuyết và bài tập của chương về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai .
Rèn luyện kỉ năng giải phương trình , giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Vi ét vào giải bài tập. 
B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
 GV :Bảng phụ viết sẵn câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu. Bút viết bảng. 
 HS: Làm các câu hỏi và bài tập chương , nắm vững kiến thức cần nhớ của chương.
 Bảng phụ nhóm, bút viết bảng phụ, máy tính bỏ túi
C:TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS 1: nêu tính chất của hàm số bậc nhất: y = a x + b (a 0)
- Đồ thị hàm số bậc nhất là đường như thế nào?
- Chữa bài tập số 6 SGK
Cho hàm số y= a x + b. tìm a, b biết đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1; 3); B(- 1; - 1)
HS 2 chữa bài tập 13 SGK
Xác định hệ số a của hàm số y = a x2, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(- 2; 1).
Vẽ đồ thị hàm số đó.
Hai học sinh lên bảng kiểm tra
* HS 1:Hàm số bậc nhất : y = a x + b (a 0)
 là hàm số có tập xác định với mọi x thuộc R và đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0 
+ Đồ thị hàm số bậc nhất là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = a x nếu b 0, trùng với đường thẳng y = a x nếu b = 0
Chữa bài tập 6(a) SGK
 A(1; 3) x = 1; y = 3
Thay vào phương trình y = ax + b
Ta được a + b = 3
B(- 1; -1) x = - 1; y = - 1
Thay vào phương trình y = a x + b
Ta được – a + b = - 1
Ta có hệ phương trình: 
HS 2 chữa bài tập 13 SGK
 A(-2; 1) x = - 2; y = 1
Thay vào phương trình y = ax2 ta được
a.(- 2)2= 1 vậy hàm số đó là y=x2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức thông qua bài tập trắc nghiệm
Bài 8 SBT
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số 
y = -3x + 4
A.(0; ) ; B.(0; -); C.(-1; -7); D.(-1; 7)
Bài 12 tr 149 SBT
Điểm M(-2,5; 0)thuộc đô thị hàm số nào trong các đồ thị của các hàm số sau đây:
A. y = x2 ; B. y = x2 ; C. y = 5x2 
D. Không thuộc đồ thị hàm số nào .
Bài tập bổ sung .
Chọn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
1.Phương trình 3x – 2y = 5 có nghiệm là:
A.(1; -1); B.(5; -5); C. (1; 1); D.(-5; 5) 
2.Hệ phương trình có nghiệm A.(4; -8) ; B. (3; -2) ; C. (-2; 3); D.(2;-3)
3. Cho phương trình 2x2 + 3x + 1= 0
Tập nghiệm của phương trình là:
A.(-1; ) ; B. (-; 1); C.(-1; -); D.(1;) 
4. Phương trình 2x2 – 6x + 5 = 0 có tích hai nghiệm bằng:
A. ; B. - ; C. 3; D. Không tồn tại
Bài tập 14 tr 133 SGK
Bài tập 15 tr 133 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Chọn D(-1; 7) . Giải thích : thay x = -1 vào phương trình y = -3x + 4 ta có:
y = -3.(-1) + 4y = 7
Vậy điểm (-1; 7) thuộc đồ thị hàm số
Chọn D
Giải thích : cả 3 hàm số trên có dạng 
y = ax2 (a0) nên đồ thị đều đi qua gốc tọa độ mà không đi qua điểm M(-2,5; 0)
HS trả lời miệng và giải thích.
Chọn A.
Giải thích :Thay x = 1; y = -1 vào vế trái của phương trình ta được: 
3.1 – 2.(-1) = 5
(1; -1 )là 1 nghiệm của phương trình.
2. Chọn D
Giải thích : Cặp số (2;-3) thỏa mãn cả hai phương trình của hệ. Hoặc giải hệ phương trình.
Chọn C. 
Giải thích: 
Phương trình có a – b + c = 2 – 3 + 1 = 0
x1 = - 1; x2 = - 
Chọn D: Không tồn tại.
Giải thích : ’ = 9 – 10 = - 1< 0
Phương trình vô nghiệm.
Chọn B: theo hệ thức Vi-ét.
HS hoạt động theo nhóm.
Cách 1: HS có thể thay lần lượt các giá trị của a vào hai phương trình . Tìm nghiệm của các phương trình rồi kết luận
Gọi x2 + ax + 1 = 0 là (1)
 x2 – x – a = 0 là (2)
+ Với a = 0 (1) là x2 + 1 = 0 vô nghiệm
loại
+ Với a = 1 (1) là x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm loại
+ Với a = 2 (1) là x2 + 2x + 1 = 0
x = -1
(2) là x2 – x – 2 = 0
Sau khi HS hoạt động nhóm GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài làm.
GV nêu nhận xét bổ sung.
Có a – b + c = 0 x1 = -1 và x2 = 2
Vậy a = 2 thỏa mãn
Chọn C.
Cách 2: Nghiệm chung nếu có của hai phương trình là nghiệm của hệ: 
Trừ từng vế ta được:
(a + 1)(x – 1) = 0 
Với a = -1 thì (1) là x2 – x + 1 = 0
Vô nghiệm loại
Với x = -1 , thay vào (1) ta được
1 – a + 1 = 0 a = 2 (thỏa mãn)
Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét , có thể nêu cách giải khác.
Hoạt động 3: Luyện tập các dạng bài tự luận
Bài 7 tr 132 SGK
GV hỏi: (d1) y = a x + b 
 và (d2) y = a’x + b’ song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau khi nào?
GV yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày 3 trường hợp.
Bài 9 tr 133 SGK
Giải các hệ phương trình:
a) 
b) 
GV gợi ý bài a) cần xét hai trường hợp 
 y < 0 và y 0. Bài b) cần đặt điều kiện cho x và y và giải hệ phương trình bằng đặt ẩn phụ.
HS có thể giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc phương pháp thế.
HS: (d1 ) // (d2) 
 (d1) (d2) 
 (d1) cắt (d2) 
(d1) (d2) 
(d1) cắt (d2) 
(d1 ) // (d2) 
HS làm việc cá nhân.
Hai HS lên bảng trình bày
I xét trường hợp: 
*y 
(TM y0) 
* y < 0 
Thỏa mãn điều kiện.
Bài 13 tr 150 SBT
Cho phương trình x2 – 2x + m = 0 (1)
Với giá trị nào của m thì (1)
a) Có nghiệm
b) Có hai nghiệm dương.?
c) Có hai nghiệm trái dấu?
GV: - Phương trình (1) có hai nghiệm khi nào? 
- Phương trình (1) có hai nghiệm dương khi nào?
Phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu khi nào ?
Bài 16 tr 133 SGK
Giải các phương trình:
a) 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0
GV gợi ý vế tráiphương trình có tổng các hệ số bậc lẻ bằng tổng các hệ số bậc chẵn, để phân tích vế trái thành các nhân tử, ta cần biến đổi đa thức đó để có từng cặp hạng tử có hệ số bằng nhau và hạ bậc. 
2x3 + 2x2 – 3x2 – 3x + 6x + 6 = 0
x(x + 1)(x + 4)(x + 5) = 12
GVgợi ý nhóm nhân tử vế trái
 = 12
HS tự giải tiếp
Khi phương trình đã ở dạng phương trình bậc hai thì HS về nhà giải tiếp.
b) II ĐK: x, y 0
Đặt 
II 
 (TMĐK)
 ; 
Nghiệm của phương trình là: x = 0; y = 1
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS trả lời miệng
Phương trình (1) có nghiệm
Phương trình (1) có hai nghiệm dương TM
Phương trình có hai nghiệm trái dấu
 P = x1.x2 < 0 m < 0
Hai học sinh lên bảng làm
a) 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0
2x3 + 2x2 – 3x2 – 3x + 6x + 6 = 0
2x2(x + 1) – 3x(x + 1) + 6(x + 1) = 0
(x + 1)(2x2 – 3x + 6) = 0
x(x + 1)(x + 4)(x + 5) = 12
 = 12 
(x2 + 5)(x2 + 5x + 4) = 12
Đặt x2 + 5x = t phương trình rở thành:
Ta có :t(t + 4) = 12 t2 + 4t – 12 = 0
Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài tập đã chữa
 Tiết sau ôn giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Làm các bài tập còn lại	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 68.doc