Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 53 đến tiết 56

Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 53 đến tiết 56

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN

I. MỤC TIÊU

 - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn . Biết cách xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa theo công thức tính diện tích hình tròn .

 - Vận dụng tốt công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn vào tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn theo yêu cầu của bài .

 - Có kỹ năng tính toán diện tích các hình tương tự trong thực tế .

II. CHUẨN BỊ

 1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bìa cứng cắt hình tròn và hình quạt tròn. Thước kẻ, com pa, kéo cắt giấy. Bảng phụ ghi? trong sgk và bài tập 82 (sgk99)

 2. Trò : - Nắm chắc công thức tính độ dài đường tròn , số pi , thước kẻ , com pa , bìa cứng cắt hình tròn bán kính 5 cm . Kéo cắt giấy .

 

doc 10 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 53 đến tiết 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Tiết : 53 Soạn: 2/4/2010 Dạy: 5 /4/2010
Diện tích hình tròn, hình quạt tròn 
I. Mục tiêu 
	- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn . Biết cách xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa theo công thức tính diện tích hình tròn . 
	- Vận dụng tốt công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn vào tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn theo yêu cầu của bài .
	- Có kỹ năng tính toán diện tích các hình tương tự trong thực tế . 
II. Chuẩn bị 
	1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bìa cứng cắt hình tròn và hình quạt tròn. Thước kẻ, com pa, kéo cắt giấy. Bảng phụ ghi? trong sgk và bài tập 82 (sgk99) 
	2. Trò : - Nắm chắc công thức tính độ dài đường tròn , số pi , thước kẻ , com pa , bìa cứng cắt hình tròn bán kính 5 cm . Kéo cắt giấy . 
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 
	2. Kiểm tra:
- Nêu công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn . 
- Tính độ dài đường tròn đường kính 10 cm và độ dài cung tròn 1200 bán kính 10cm 
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Công thức tính diện tích hình tròn 
- GV yêu cầu HS lấy tấm bìa hình tròn đã chuẩn bị sắn giới thiệu về diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình tròn . HS đọc thông báo trong sgk . 
- Theo công thức đó hãy nêu các đại 
lượng có trong công thức . 
- Hãy tính diện tích hình tròn của em cắt trên tấm bìa . 
- S = p R2 = 3,14. 52 = 3,14 . 25 ằ 78,5 ( cm2 ) 
- Giải bài tập 78 ( sgk ) 
- Nêu công thức tính chu vi đường tròn đ tính R của chân đống cát . 
- áp dụng công thức tính diện tích hình tròn tính diện tích chân đống cát trên . 
- GV cho HS lên bảng làm bài sau đó nhận xét và chốt lại cách làm . 
* Công thức : 
S = p R2 
Trong đó : 
S là diện tích hình tròn . 
R là bán kính hình tròn . 
p ằ 3 , 14 
- Bài tập 78 ( sgk - 98 ) 
Chu vi của chân đống cát là 12m đ áp dụng công thức C = 2p R đ 12 = 2.3,14 . R đ R = ( m) 
áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có : 
S = pR2 = p.
11,46 ( m2 )
* Hoạt động 2 : Cách tính diện tích hình quạt tròn 
- GV cắt một phần tấm bìa thành hình quạt tròn sau đó giới thiệu diện tích hình quạt tròn . 
- Hãy cắt hình tròn tấm bìa của em thành hình quạt tròn cung 600 . 
- HS làm thao tác cắt và giơ lên 
? Biết diện tích của hình tròn liệu em có thể tính được diện tích hình quạt tròn đó không . 
- GV treo bảng phụ ghi ? sgk yêu cầu HS làm theo hướng dẫn trong sgk để tìm công thức tính diện tích hình quạt tròn . 
- GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu HS thực hiện ? sgk theo nhóm . 
- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả và nhận xét bài làm của nhóm bạn 
( nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 4 đ nhóm 1 ) 
- GV đa đáp án để HS đối chiếu kết quả và chữa lại bài . 
- GV cho HS nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn .
- GV chốt lại công thức như sgk sau đó giải thích các kí hiệu . 
- Hãy áp dụng công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn làm bài tập 82 ( sgk - 99) . 
 - GV cho HS làm ra phiếu học tập cá nhân sau đó thu một vài phiếu nhận xét , cho điểm . 
- Gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài . 
- Đa kết quả đúng cho HS đối chiếu và chữa lại bài . 
 - Hình OAB là hình quạt tròn
Tâm O bán kính R 
có cung n0 . 
 ? ( sgk ) 
- Hình tròn bán kính R ( ứng với cung 3600 ) có diện tích là : pR2 .
- Vậy hình quạt tròn bán kính R , cung 10 có diện tích là : .
- Hình quạt tròn bán kính R , cung n0 có diện tích S = . Ta có : S = . 
Vậy S = 
* Công thức : 
S là diện tích hình quạt tròn cung n0 , R là bán kính , l là độ dài cung n0 . 
* Bài tập 82 ( sgk - 99 ) 
Bán kính đường tròn
(R)
Độ dài đường tròn
(C ) 
Diện tích hình tròn
( S ) 
Số đo của cung tròn
( n0 ) 
Diện tích hình quạt tròn cung 
( n0)
13,2 cm 
47,50 
2,5 cm 
12,50 cm2 
37,80 cm2 
10 , 60 cm2 
4. Củng cố:
	- Viết công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn . 
	- Vận dụng công thức vào giải bài tập 79 ( sgk - 98 ) 
- áp dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn ta có : 
S = ( cm2 ) 
5. Hướng dẫn ở nhà:
	- Học thuộc các công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn , diện tích hình tròn , hình quạt tròn 
	- Xem lại các bài tập đã chữa . - Giải các bài tập trong SGK - 98 , 99 .
	- BT 77 ( sgk- 98 ) : Tính bán kính R theo đường chéo hình vuông đ tính diện tích hình tròn theo R vừa tìm được ở trên ( dùng Pitago ) 
Tuần : 29 Tiết : 54 	 Soạn: 6 /4/2010 Dạy: 9/4/2010
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho HS công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn . 
	- Có kỹ năngvận dụng công thức để tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn , giải các bài tập liên quan đến công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn , độ dài đường tròn , cung tròn . 
	- Làm thành thạo một số bài tập về diện tích thực tế . 
II. Chuẩn bị 
	1. Thày : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ hình 62 , 63 ( sgk ) 
	2. Trò : - Học thuộc các công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn . Thước kẻ , com pa .
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 
	2. Kiểm tra:
- Viết công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn . 
- Giải bài tập 81 ( sgk ) a) Khi R = 2R’ đ S = 4 S’ b) Khi R = 3R’ đ S = 9 S’ 
c) Khi R = kR’ đ S = k2S’ 
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Giải bài tập 83 ( sgk ) 
- GV ra bài tập 83 ( sgk ) treo bảng phụ vẽ hình 62 sgk . 
- Nêu tóm tắt bài toán . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- hãy cho biết hình trên là giao của các hình tròn nào ? 
- Qua nhận xét trên em hãy nêu lại cách vẽ hình HOABINH đó . 
- GV cho HS nêu sau đó cho HS tự vẽ lại hình vào vở . GV chốt lại cách vẽ . 
- Nêu cách tính diện tích hình HOABINH 
- Diện tích hình trên bằng tổng diện tích các hình nào ? 
Hình 62 ( sgk ) - Bảng phụ 
a) - Vẽ đoạn thẳng HI = 10 cm . Trên HI lấy O và B sao cho HO = BI = 2 cm . 
- Vẽ nửa đường tròn về nửa mặt phẳng phía trên của HI ( O1 ;5 cm ) ; ( O2 ; 1cm ) ; ( O3 ; 1 cm ) ; 
vẽ nủă đường tròn về nửa mặt phẳng phía dưới của HI ( O1 ; 4 cm ) . Với O1là trung điểm của HB ; O2 là trung điểm của HO ; O3 là trung điểm của BI . 
- Giao của các nửa đường tròn này là hình cần vẽ . 
b ) Diện tích hình HOABINH là : 
S = 
đ S= ( cm2 ) ( 1) 
c) Diện tích hình tròn có đường kính NA là : 
Theo công thức 
S = pR2 = (cm2) ( 2) 
Vậy từ (1) và (2) suy ra điều cần phải chứng minh 
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 84 ( sgk - 99)
- GV ra bài tập 84 ( sgk ) treo bảng phụ vẽ hình 63 ( sgk ) yêu cầu HS quan sát và nêu cách vẽ hình trên . 
- HS vẽ lại hình vào vở sau đó nêu cách tính diện tích phần gạch sọc . 
- GV cho HS thảo luận đa ra cách tính sau đó cho HS làm ra phiếu học tập cá nhân . 
- GV thu phiếu kiểm tra kết quả và cho điểm một vài em . Nhận xét bài làm của HS . 
- Gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài . 
Hình 63 ( sgk - bảng phụ ) 
a ) Cách vẽ : - Vẽ cung tròn 1200 tâm A bán kính 1 cm . 
- Vẽ cung tròn 1200 tâm B bán kính 2 cm . 
- Vẽ cung tròn 1200 tâm C bán kính 3 cm . 
b) Diện tích miến gạch sọc bằng tổng diện tích ba hình quạt tròn 1200 có tâm lầ lượt là A , B , C và bán kính lần lượt là 1 cm ; 2 cm ; 3 cm . 
Vậy ta có : S = S1 + S2 + S3 . 
S1 = ( cm2 ) 
S2 = ( cm2 ) 
S3 = ( cm2 ) 
Vậy S = 1,05 + 4,19 + 9,42 ằ 14 , 66 ( cm2 ) 
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 85 ( sgk - 100 ) 
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . 
- Bài toán cho gì ? Yêu cầu gì ? 
- GV vẽ hình lên bảng sau đó giới thiệu khái niệm hình viên phân cho HS . 
- Hãy nêu cách tính hình viên phân trên . 
- Có thể tính diện tích hình viên phân trên nhờ diện tích những hình nào ? 
+ Gợi ý : Tính diện tích quạt tròn và diện tích D ABC sau đó lấy hiệu của chúng .
GT : Cho (O) , dây AB ; 
KL Tính diện tích viên phân AmB 
Giải 
Theo gt ta có : ; 
OA = OB = 5,1 cm 
đ D AOB đều đ AB = 5,1 cm 
Có Sq AOB = ( cm2) 
Có SDAOB = ( cm2 ) 
Vậy diện tích hình viên phân là : 
S VP = Sq AOB - SDAOB = 13, 61 - 11,05 ằ 1,56 cm2 
4. Củng cố:
	- Viết công thức tính độ dài cung , diện tích hình tròn , hình quạt tròn . 
	- Nêu cách giải bài tập 86 ( sgk - 100 ) 
	+ Tính diện tích hình tròn tâm O bán kính R1 ; diện tích hình tròn tâm O bán kính R2 
	+ Tính hiệu S1 - S2 đ ta có diện tích hình vành khăn . 
5. Hướng dẫn: 
	- Học thuộc và nắm chắc công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn . 
	- Xem lại các bài tập đã chữa . 
	- Cách áp dụng công thức để tính diện tích . 
	- Giải bài tập 86 , 87 ( sgk - 100 ) 
	BT 87 : áp dụng nh bài tập 85 ( tính hiệu hai diện tích ) 
Tuần : 30 Tiết : 55	 Soạn: 9 /4/2010 Dạy: 12/4/2010
 Ôn tập chương III 
I. Mục tiêu 
	- Củng cố và tập hợp lại các kiến thức đã học trong chương III . Khắc sâu các khái niệm về góc với đường tròn và các định lý , hệ quả liên hệ để áp dụng vào bài chứng minh . 
	- Rèn kỹ năng vẽ các góc với đường tròn , tính toán số đo các góc dựa vào số đo cung tròn . 
	- Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh . 
II. Chuẩn bị 
	1. Thầy : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ tóm tắt các khái niệm đã học ( sgk - 101 ) 
	2. Trò : - Ôn tập lại các kiến thức đã học theo phần câu hỏi trong sgk - 100 ; 101 . Làm bài tập trong sgk - phần ôn tập chương III . 
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 
	2. Kiểm tra:
- Nêu các góc liên quan với đường tròn đã học . Viết công thức tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn . 
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Ôn tập các khái niệm 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk sau đó tóm tắt các khái niệm bằng bảng phụ . 
- HS quan sát theo dõi và tự ôn lại kiến thức . 
- GV cho HS đọc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk - 101- 103 để ôn lại các kiến thức đã học trong chương III. 
- GV ra bài tập 88 ( sgk - 103 ) yêu cầu HS quan sát hình vẽ sgk - trả lời câu hỏi . 
- GV ra tiếp bài tập 89 ( sgk ) yêu cầu HS vẽ hình và áp dụng công thức tính số đo các góc đó theo số đo cung bị chắn . 
- HS lên bảng làm bài . GV nhận xét cho điểm . 
1. Các kiến thức cần nhớ 
a) Các định nghĩa ( ý 1 đ ý 5 ) ( sgk - 101 ) 
b) Các định lý ( ý 1 đ ý 16 ) ( sgk - 102 ) 
2. Bài tập củng cố khái niệm 
- Bài tập 88 ( sgk - 103 ) 
+ Góc trên hình 66 a - là góc ở tâm . 
+ Góc trên hình 66b - là góc nội tiếp.
+ Góc trên hình 66c - là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . 
+ Góc trên hình 66d - là góc có đỉnh ở bên trong 
đường tròn . 
+ Góc trên hình 66 e - là góc có đỉnh ở bên ngoài 
đường tròn . 
* Bài tập 89 ( sgk - 104 ) 
a) ( góc ở tâm ) 
b) 
c) 
d) 
* Hoạt động 2 : Giải bài tập 95 ( sgk - 105 ) 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình bài toán . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- hãy nêu cách chứng minh CD = CE ? 
Gợi ý : H là điểm gì của D ABC đ các góc nào là những góc có cạnh tương ứng vuông góc . 
đ So sánh hai góc DAC và góc EBC đ so sánh hai cung CD và CE đ so sánh dây CD và CE . 
- Theo cmt ta có các cung nào bằng nhau ? suy ra các góc nội tiếp nào bằng nhau ? 
_ D BDH có đường cao là đường gì ? suy ra D BDH là ta giác gì ? 
- D BHC và D BDC có những yếu tố nào bằng nhau ? 
Chứng minh 
a) Theo ( gt ) có AH ^ BC ; BH ^ AC 
đ H là trực tâm của D ABC 
đ CH ^ AB . 
đ ( góc có cạnh tương
 ứng vuông góc )
đ ( hai góc nội tiếp bằng
 nhau chắn hai cung bằng nhau )
đ CD = CE ( hai cung bằng nhau căng 
hai dây bằng nhau ) ( đcpcm ) 
b) Theo cmt ta có đ ( hai góc nội tiếp cùng chắn hai cung bằng nhau ) 
Mà BC ^ HD đD BHD có phân giác của góc HBD cũng là đường cao đ D BHD cân tại B ( đcpcm ) 
c) Xét D BCH và D BCD có : 
BH = BD ( vì D BHD cân tại B ) 
BC chung ; ( cmt) 
đ D CBH = DCBD ( c.g.c) 
đ CD = CH ( đcpcm ) 
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 97 ( sgk - 105 ) 
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL vào vở . GV vẽ hình lên bảng sau đó cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Hãy nêu cách chứng minh một tứ giác nội tiếp . 
- Có nhận xét gì về góc A và góc D của tứ giác ABCD ? 
- Theo quỹ tích cung chứa góc đ điểm A , D thuộc đường tròn nào ? Hãy tìm tâm và bán kính của đường tròn đó ? 
- Vậy tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn nào ? 
- Tứ giác ABCD nội tiếp trong đờng tròn (I) đ các góc nội tiếp nào bằng nhau ? 
- Nêu cách chứng minh CA là phân giác của góc SCB . 
- HS nêu cách chứng minh sau đó GV nhận xét và chứng minh chi tiết lên bảng . 
+ Gợi ý : Tính góc SCA ; ADB và ACB sau đó so sánh rồi nhận xét và kết luận . 
C
Chứng minh 
a) Theo ( gt) ta có : 
đ Theo quỹ tích cung chứa góc 
O
ta có A ẻ ( I ; ) ( 1) 
S
D
M
Lại có D ẻ ( O ; ) đ 
 ( góc nội 
A
B
tiếp chắn nửa đường tròn (O)) 
đ Theo quỹ tích cung chứa góc ta có : D ẻ ( I ; ( 2) 
Từ (1) và (2) suy ra A ; D ; B ; C ẻ( I ; ) Hay tứ giác ABCD nội tiếp trong ( I ; ) . 
b) Theo cmt ta có tứ giác ABCD nội tiếp trong ( I ; ) đ ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD của (I) ) 
( đcpcm ) 
c) Vì tứ giác ABCD nội tiếp trong (I) ( cmt ) 
đ ( 4) ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của (I) ) 
Lại có ( góc có đỉnh ở bên trong (O) ) 
( góc nội tiếp của (O)) 
đ ( 3)
Từ ( 3) và (4) đ CA là phân giác của góc SCB
4. Củng cố:
	- Nêu các góc đã học liên quan đến đường tròn và số đo của các góc đó với số đo của cung tròn bị chắn . 
	- Khi nào một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn . Nêu điều kiện để một tứ giác nội tiếp trong một đường tròn . 
	- Vẽ hình , ghi GT , KL của bài tập 96 ( sgk - 105 ) 
sau đó nêu cách chứng minh . 
	a) Chứng minh OM ^ BC ( D OBC cân tại O có OM là 
phân giác vì cung MB bằng cung MC ) 
đ OM đi qua trung điểm của BC ( tính chất đường kình và dây )
b ) OM ^ BC ( cmt ) Ah ^ BC ( gt ) đ OM // AH 
đ Góc so le trong bằng nhau ( góc HAM = góc OMA ) 
D OAM cân tại O đ hai góc ở đáy bằng nhau đ góc OMA = góc OAM 
Từ đó suy ra AM là phân giác của góc OAH 
5. Hướng dẫn: 
	- Học thuộc các định nghĩa , định lý ở phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ . 
	- Xem lại các bài tập đã chữa , chứng minh và làm lại để nắm được cách làm bài . - Giải bài tập 96 ( sgk - 105 ) - theo gợi ý ở trên . 
	- BT 98 ( sgk - 105 ) _ áp dụng quỹ tích cung chứa góc 
	- BT 90 , 91 ; 92 ; 93 ; 94 ( sgk ) - Theo công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn và diện tích hình tròn , quạt tròn . 
Tuần : 30 Tiết : 56 	 Soạn: 13 /4/2010 Dạy: 16 /4/2010
 ôn tập chương III 
I. Mục tiêu 
	- Tiếp tục củng cố cho học sinh các khái niệm về đường tròn nội tiếp , đường tròn ngoại tiếp và công thức tính bán kính , độ dài đường tròn , cung tròn , diện tích hình tròn , quạt tròn . 
	- Rèn kỹ năng vẽ hình , áp dụng công thức tính toán . 
	- Rèn kỹ năng vận dụng công thức vào các bài toán thực tế . 
II. Chuẩn bị 
	1. Thầy : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi các công thức tính độ dài và diện tích của hình tròn . Bảng phụ vẽ hình 69 ; 70 ; 71 ( sgk - 104 ) 
	2. Trò : - Xem lại và nắm chắc các công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn . Diện tích hình tròn , quạt tròn . Giải bài tập về nhà . 
III. Tiến trình dạy học : 
	1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 
	2. Kiểm tra:
- Viết công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn . Diện tích hình tròn , hình quạt tròn . 
- Giải bài tập 91 ( sgk - 104 ) - 1 HS lên bảng làm bài . GVnhận xét và chữa bài 
a) sđ 
b) ( cm ) 
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 18 , 19 ( sgk - 101 ) sau đó viết công thức tính độ dài cung và diện tích hình quạt tròn . 
- GV cho HS ôn tập lại các kiến thức thông qua phần tóm tắt kiến thức cơ bản trong sgk - 103 ( ý 17 , 18 , 19 ) 
* Công thức tính chu vi và độ dài đường tròn 
C = 2p R = dp ; 
* Công thức tích diện tích hình tròn , quạt tròn : 
S = pR2 ; Sq = 
* Hoạt động 2 :Bài tập 90 ( sgk - 104 ) 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . 
- Nêu yêu cầu của bài ? 
- đường tròn ngoại tiếp hình vuông đ bán kính bằng nửa độ dài đoạn nào ? vậy ta có thể tính như thế nào ? 
- HS thảo luận sau đó nêu cách tính . GV chốt lại cách làm sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải . 
- GV nhận xét bài sau đó chữa lại và chốt cách làm . 
a) Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4 cm 
( HS vẽ - GV vẽ lên bảng ) 
b) Ta có hình vuông ABCD nội
tiếp trong (O ; R ) 
đ O là giao điểm của AC và BD
đ OA = OB = OC = OD = R 
Xét D vuông OAB có : 
OA2 + OB2 = AB2 
đ 2 R2 = 42 đ 2R2 = 16 
đ R = ( cm ) 
c) Lại có hình vuông ABCD ngoại tiếp (O; r ) 
đ 2r = AB đ r = 2 cm . 
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 92 ( sgk - 104 ) 
- GV ra bài tập yêu cầu HS vẽ hình vào vở . GV treo bảng phụ vẽ hình 69 ; 70 ; 71 ( sgk ) yêu cầu HS tính diện tích các hình có gạch sọc ở từng hình vẽ . 
- HS nhận xét các hình có gạch sọc và nêu công thức tính diện tích hình tương ứng . 
- Hình 69 ( sgk ) : Diện tích hình vành khăn được tính như thế nào ? Ta phải tích diện tích các hình nào ? 
Gợi ý : Tìm hiệu diện tích đường tròn lớn và đường tròn nhỏ . 
- Hình 70 ( sgk ) diện tích phần gạch sọc được tính như thế nào ? hãy nêu cách tính ? 
Gợi ý : tính hiệu diện tích hình quạt lớn và diện tích hình quạt nhỏ . 
- GV cho HS làm . 
- Hình 71 ( sgk ) Diện tích phần gạch sọc bằng hiệu những diện tích nào ? 
a) Hình 69 ( sgk - 104 ) 
Ta có SGS = S (O ; R ) - S( O ; r) 
đ SGS = p R2 - p r2 
 = p ( R - r ) 
 = 3,14 ( 1,5 - 1 ) 
đ SGS = 3,14 . 0,5 = 1,57 (cm2)
b) Hình 70 ( sgk - 104 ) 
( hình vẽ sgk ) 
Ta có : SGS = Sq(R) - S q(r) 
đ S GS = 
đ SGS = ( cm 2 ) 
c) Hình 71 ( sgk - 104 ) ( hình vẽ sgk + bảng phụ ) 
Ta có : SGS = S Hv - S ( o ; 1,5 cm ) 
đ SGS = ( cm2 ) 
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 93 ( sgk ) 
- GV ra bài tập 93 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ tìm lời giải ? 
- Nêu cách giải bài toán trên ? 
- Để biết bánh xe B quay bao nhiêu vòng khi bánh xe C quay 60 vòng đ ta làm thế nào ? cần tìm yếu tố gì ? 
- Hãy tính quãng đường chuyển động của mỗi bánh xe và chu vi của mỗi bánh xe đ số vòng quay của từng bánh xe . 
- GV cho HS làm bài sau đó lên bnảg trình bày lời giải . GV nhận xét chữa bài và chốt lại cách làm . 
a) Chu vi của bánh xe C là : áp dụng công thức C = 2pR đ C = 2.3,14. 1 = 6,28 ( cm) 
Do bánh xe C có 20 răng đ Khoảng cách giữa các răng là : h = 6,28 : 20 = 0,314 cm .
Do bánh xe B có 40 răng đ Chu vi bánh xe B là : 
CB = 0,314 . 40 = 12,56 cm . 
- Khi bánh xe C quay được 60 vòng đ quãng đờng C chuyển động được là : 6,28 . 60 = 376, 8 cm . Lúc đó quãng được bánh xe B chuyển động được cũng là 376,8 cm đ bánh xe B quay được số vòng là : 
NB = 376,8 : 12,56 = 30 ( vòng ) 
b) Chu vi của bánh xe A là : CA = 0,314 . 60 = 18,84 cm 
Quãng đường bánh xe A chuyển động được khi quay 80 vòng là : 18,84 . 80 = 1507,2 cm 
Vậy số vòng bánh xe B quay được là : 
n = 1507,2 : 12,56 = 120 ( vòng ) 
c) áp dụng công thức C = 2pR đ R = 
đ Bán kính của bánh xe A là RA = (cm) 
đ Bán kính của bánh xe B là : RB = ( cm ) 
4. Củng cố: 
	- Nêu các công thức tính độ dài đường tròn , cung tròn. Diện tích hình tròn , hình quạt tròn . 
	- GV teo bảng phụ vẽ hình 72 ( sgk ) yêu cầu HS làm bài tập 94 ( Hoạt động nhóm - 4 nhóm ) 
	- GV thu phiếu học tập nhận xét kết quả từng nhóm . Gọi 1 HS đại diện lên bảng làm vào bảng phụ : a) Đúng vì diện tích bằng nửa diện tích của tổng số . 
	b) Đúng vì diện tích bằng 1/3 diện tích tổng . 
	c) Số học sinh nội trú chiếm 1/6 tổng số đ chiếm 16,7 % 
	d) Tổng số học sinh cả trường là 1800 học sinh đsố học sinh bán trú là : 1800 : 3 = 600 học sinh 
	- Số học sinh ngoại trú là : 1800 : 2 = 900 học sinh .
	- Số học sinh nội trú là : 1800 : 6 = 300 học sinh 
5. Hướng dẫn 
	- Xem lại các bài tập đã chữa . Học thuộc các công thức và khái niệm . 
	- Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 104 - 105 . 
	- BT 91 ( sgk ) - áp dụng công thức tính diện tích quạt tròn và độ dài cung tròn để tính . Tính diện tích hình tròn sau đó tìm hiệu diện tích hình tròn và diện tích quạt AOB để tính diện tích quạt OAqB 
	- BT 94 ( sgk ) - làm lại vào vở như phần củng cố . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29-30.doc