Giáo án Địa lí 6 - Năm học: 2009 - 2010

Giáo án Địa lí 6 - Năm học: 2009 - 2010

HỌC KÌ I

Tuần 1

PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC(TIẾP)

S: XI. CHÂU Á

G: Tiết 1. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.

A. Mục tiêu.

* Về kiến thức: HS hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.

* Về kĩ năng: Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.

B. Phương pháp chính

- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận

C. Đồ dùng dạy học.

 Bản đồ tự nhiên châu á.

 

doc 38 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 6 - Năm học: 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo hạ hoà
Trường thcs hạ hoà
&
giáo án
địa lí 6
Giáo viên: Lưu Hạnh Phúc
Tổ: Khoa học xã hội
Năm học: 2009-2010
************************
Học kì I
Tuần 1 
Phần một: thiên nhiên, con người ở các châu lục(tiếp)
S:	 XI. Châu á
G:	Tiết 1. Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
A. Mục tiêu.
* Về kiến thức: HS hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu á.
* Về kĩ năng: Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
B. Phương pháp chính
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
C. Đồ dùng dạy học.
	Bản đồ tự nhiên châu á.
D. Hoạt động trên lớp.
Tổ chức.
8A:	8B:	8C:
2. Bài cũ.
 Kể tên các châu lục đã được học ở lớp 7?
Bài mới (GTB)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
GV treo bản đồ châu á
? Quan sát bản đồ kết hợp H1.1 ( chú ý hình dạng của bản đồ)
? Xác định vị trí điểm cực, vị trí tiếp giáp của châu lục.
? Cho biết khoảng cách chiều dài, chiều rộng của Châu á.
? Nhận xét gì về kích thước đó.
? Kích thước và vị trí ấy ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu lục.
Quan sát H1.2 và bản đồ
GV chia lớp làm 4 nhóm.
Nhóm 1: xác định và đọc tên các dãy núi. Nhận xét các hướng núi.
nhóm 2: xác định và đọc tên các sơn nguyên
Nhóm 3: xác định các đồng bằng lớn
Nhóm 4: Nhận xét đặc điểm phân bố, và so sánh diện tích giữa các dạng địa hình.
? Đại diện các nhóm xác định trên bản đồ vị trí của các dạng địa hình.
? Chỉ và đọc tên các loại khoảng sản và nhận xét.
? Giá trị của các khoáng sản đó
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục
Vị trí địa lí
- Điểm cực Bắc: 7744 B 
- Điểm cực Nam: 1 16 B ( mũi Pi-ai)
- Tiếp giáp: Bắc: BBD
 Đông: TBD
 Tây: Châu Âu
 Nam: ÂĐ D
Kích thước
- Kích thước lớn nhất thế giới (41,5 tr km, cả đảo 44,4 tr km)
- Trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
 a.Địa hình.
- Đa dạng và phức tạp, bị chia cắt mạnh.
 + Núi và sơn nguyên: trung tâm, núi cao và sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới.
 Núi chạy theo 2 hướng chính Tây- Đông và ĐB- TN.
 + Đồng bằng: ven biển, là các đồng bằng lớn và màu mỡ
 + Hệ thống núi lửa nằm ven TBD (vành đai lửa kéo dài từ bán đảo Cam-sát- ca đến hết quần đảo In- đô- nê -xi-a)
b. Khoáng sản
Phong phú, trữ lượng lớn: than, sắt, dầu mỏ, khí đốt...
ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của châu lục
* Ghi nhớ(T6)
3. Củng cố.
 ? Xác định vị trí châu á. Đọc tên các dạng địa hình chính của châu lục?
Hướng dẫn về nhà.
 Học bài, làm bài tập SBT, đọc trước bài 2.
E.Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2 Tiết 2.- Bài 2: Khí hậu châu á
S:
G:
A . Mục tiêu
* Về kiến thức: HS hiểu được tính phức tạp đa dạng của khí hậu châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí, kích thước, địa hình của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu châu á.
* Về kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ, bản đồ.
* Về thái độ: thấy được những ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống con người.
B. Phương pháp chính
- Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, nêu ví dụ
C. Đồ dùng dạy học
Bản đồ các đới khí hậu châu á.
D. Hoạt động trên lớp
Tổ chức.
8A: 8B: 8C:
Bài cũ.
? Xác định vị trí, nêu đặc điểm kích thước châu á
? Trình bày các dạng địa hình và nhận xét.
Bài mới.(GTB)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
GV treo bản đồ các đới khí hậu 
HS quan sát bản đồ+ H2.1.
? Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến xích đạo theo kinh tuyến 80 độ Đông.
? Nhận xét 
? Giải thích vì sao châu á lại có đủ các đới khí hậu.
? Theo dõi lược đồ và đọc tên các kiểu khí hậu rồi nhận xét.
? Xác định trên bản đồ các kiểu khí hậu đó.
? Nhận xét về sự phân hoá của những kiểu khí hậu này.
? Giải thích vì sao châu á lại có sự phân hoá khí hậu như vậy.
(Kiểu khí hậu phổ biến là sự tập trung nhiều hơn so với các kiểu còn lại.)
? Có những kiểu khí hậu phổ biến nào.
? Xác định vị trí khu vực có kiểu khí hậu gió mùa.
? Nêu đặc điểm kiểu khí hậu này.
? Việt Nam nằm trong vùng có kiểu khí hậu nào.
? Tìm hiểu sự phân bố của kiểu khí hậu này.
? Đặc điểm của kiểu khí hậu trên.
? Cảnh quan chủ yếu ở những kiểu khí hậu trên. Giải thích tại sao?
1. Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng
 a. Châu á có đầy đủ các đới khí hậu
- Gồm: đới cực và cận cực
 ôn đới
 cận nhiệt
 nhiệt đới
 xích đạo.
 b.Châu á có đủ các kiểu khí hậu
- Phân hoá từ đông sang tây ( từ biển vào nội địa).
- Nguyên nhân: Vị trí gần hay xa biển, địa hình, kích thước lãnh thổ, độ cao.
2. Hai kiểu khí hậu phổ biến ở châuá.
a.Kiểu khí hậu gió mùa.
- Phân bố: Nam á, Đông Nam á, Đông á.
- Đặc điểm: có 2 mùa rõ rệt:
Mùa đông: lạnh, khô, gió từ lục địa thổi ra biển, mưa ít
Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thổi từ biển vào đất liền.
 b.Kiểu khí hậu lục địa.
- Phân bố: vùng nội địa và khu vực Tây Nam á.
- Đặc điểm: Mùa đông: khô lạnh; mùa hạ: khô nóng.
- Lượng mưa: 200- 500 mm, độ ẩm thấp
* Ghi nhớ (T8)
Củng cố.
? Chỉ và đọc tên các đới khí hậu, các kiểu khí hậu ở châu á.
Hướng dẫn về nhà.
Học bài, làm bài tập SBT, đọc trước bài 3.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 3 
S: Tiết 3. Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
G:
A. Mục tiêu
* Về kiến thức: HS nắm được các hệ thống sông lớn, chế độ nước và giá trị kinh tế của chúng. Hiểu được sự phân hoá đa dạng của cảnh quan, mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan.
Hiểu được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
* Kĩ năng: Đọc, phân tích bản đồ và các mối quan hệ địa lí.
* Thái độ: có ý thức bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
B. Phương pháp chính
- Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, nêu ví dụ
C. Đồ dùng dạy học.
Tự nhiên châu á
Tranh ảnh: đài nguyên, rừng lá kim...
D. Hoạt động trên lớp.
Tổ chức.
8A: 8B: 8C:
Bài cũ
? Đặc điểm 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu á
Bài mới (GTB)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
GV treo bản đồ
HS quan sát bản đồ kết hợp với H.1.2 T5
GV chia lớp làm 4 nhóm. 
? Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc á
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi khu vực Đông á
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi khu vực Đông Nam á, Nam á.
Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi khu vực Tây Nam á
? Các nhóm hoạt động thảo luận trong 3 phút và trình bày kết quả theo nội dung bảng sau
Đặc điểm
Bắc á
Nơi bắt nguồn
Đổ ra biển
Các sông
Đặc điểm
Giá trị
- Vùng núi và cao nguyên thuộc LBNga
- BBD
- Ô- bi, I-ê-nit-xây, Lê-na, A-mua
- Sông lớn, mật độ dày, chảy hướng
Nam-Bắc mùa đông sông đóng băng, mùa xuân nước lớn có lũ. Sông chủ yếu chảy trong vùng khí hậu lạnh.
- Giao thông, thuỷ điện
? Nhận xét chung về sông ngòi châu á
? Quan sát H 3.1, kể tên các đới cảnh quan tự nhiên từ Bắc đến Nam theo kinh tuyến 80 độ Đông.
? Tên các đới khí hậu trong vùng gió mùa và vùng lục địa khô hạn.
? Rút ra nhận xét về sự phân bố các đới khí hậu. Sự phân bố đó phụ thuộc vào yêu tố nào.
Gv giới thiệu một số cảnh quan rừng ở Châu á.
? Nhận xét về sự phân hoá và giá trị của rừng.
Hiện nay, rừng, xa van, thảo nguyên đang bị khai phá lấy đất NN khiến diện tích rừng đang bị giảm mạnh.
? Theo dõi thông tin SGK, cho biết những thuận lợi, khó khăn mà thiên nhiên châu á đem lại.
1. Đặc điểm sông ngòi
ĐA, ĐNA, NA
Tây Nam á
-Trung tâm châu á
-TBD,ÂĐ D, Biển Đông
-HoàngHà,Trường Giang, TâyGiang,
Mê Kông,ấnHằng
- Sông dày, lớn. Lũ vào hạ thu, cạn vào đông- xuân, chảy trong vùng khí hậu gió mùa và ôn đới. 
- Cung cấp nước, thuỷ điện, giao thông
-Vịnh Péc- xích
-Ti-grơ, Ơ-phrát
- Kém phát triển, lưu lượng dòng giảm về phía hạ lưu. Sông chảy chủ yếu trong vùng khí hậu khô
- Du lịch, thuỷ sản
- Sông ngòi khá phát triển, nhiều hệ thống lớn, phân bố không đều, lương nước phức tạp.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Phân hoá Bắc Nam: đài nguyên, R. lá kim, R. hỗn giao, R. lá rộng, R. cận nhiệt đới ẩm, R. nhiệt đới ẩm.
- Phân hoá Đông- Tây: R. nhiệt đới, thảo nguyên, hoang mạc.
- Rừng phân hoá đa dạng, rừng nhiệt đới ẩm giàu nhất thế giới, nhiều gỗ tốt, nhiều động vật quý hiếm.
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á.
* Thuận lợi
Nhiều khoáng sản trữ lượng lớn để phát triển CN.
Giàu tài nguyên đất, nước, khí hậu, T-ĐV, năng lượng.
* Khó khăn
Khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai.
* Ghi nhớ(T13)
Củng cố.
? Đọc tên các đới khí hậu và sự phân bố các đới cảnh quan tự nhiên trong các đới đó.
Hướng dẫn về nhà.
Học bài, làm bài tập SBT, xem bài 4
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 4 Tiết 4- bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu 
gió mùa ở Châu á
S:
G:
A. Mục tiêu.
HS hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi của hướng gió trong khu vực châu á gió mùa.
Làm quen với một loại lược đồ mà các em ít được biết: Lược đồ phân bố khí áp và gió.
Rèn kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
B. Phương pháp chính
- Thảo luận, vấn đáp, nêu ví dụ
C. Đồ dùng dạy học
Bản đồ trống châu á
Bảng phụ.
D. Hoạt động trên lớp.
Tổ chức
8A: 8B: 8C:
Bài cũ.
? Đặc điểm sông ngòi khu vực Đông á, Đông Nam á, Nam á.
3. Bài mới(GTB).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
? Q.s H.4.1, 4.2 cho biết đường đẳng áp là gì.
? Đặc điểm của đường đẳng áp
? Căn cứ vào các đường đẳng áp được thể hiện trong lược đồ, hãy đọc các giá trị đẳng áp và nhận xét.
GV treo bản đồ
HS quan sát bản đồ kết hợp theo dõi lược đồ SGK
GV chia lớp làm các nhóm.
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao
? Xác định hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và mùa hạ rồi hoàn thành vào bảng phụ.
Mùa
Khu vực
Mùa đông
Mùa hạ
Đông á
Đông Nam á
Nam á
Đông á
Đông Nam á
Nam á
1. Khái niệm đường đẳng áp
* Đường đẳng áp là đường nối các điểm có cùng trị số khí áp.
- Các đườ ...  Tình hình phát triển 
Giảng:.........	kinh tế xã hội ở Đông á.
A. Mục tiêu cần đạt
 Sau bài học HS cần
 + Thấy được Đông á là nơi đông dân nhất thế giới, có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, chính trị xã hội ổn định.
 + Nắm được tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản và Trung Quốc.
 + Có kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu và bản đồ.
B. Phương pháp chính
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm nhỏ.
C. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ khu vực Đông á
D. Hoạt động lên lớp
1. Tổ chức
8A: 8B: 8C: 
2. Bài cũ
? Đông á bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ nào? Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực?
3. Bài mới ( GTB)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Cá nhân
? Dựa vào bảng số liệu 13.1 và H6.1 kết hợp nội dung SGK hãy cho biết
-So sánh dân số của Châu á với Châu Âu, Châu Phi và Châu Mĩ?
- Dân cư Châu á tập trung ở đâu? Chủ yếu gồm những chủng tộc nào?
HĐ2: Nhóm
? Quan sát bảng 13.2 kết hợp nội dung SGk và vốn hiểu biết của em hãy cho biết
- Tình hình xuất khẩu của một số nước Đông á ntn?
- Nước nào có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu ? Tại sao?
- Đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực Đông á trong thời gian gần đây?
+ Tình hình xuất nhập khẩu của các nước Đông á khá nhộn nhịp và phát triển 
-> Nước có giá trị xuất khẩu cao là Nhật Bản
-> Nước có giá trị nhập khẩu cao là TQ
GV treo bản đồ kinh tế chung khu vực Đông á
? Quan sát bảng 7.2 và bản đồ khu vực Đông á kết hợp nội dung SGK với những kiến thức đã học hãy cho biết
- Cơ cấu giá trị các ngành kinh tế trong GDP của Nhật Bản ntn?
- Trình độ phát triển kinh tế của Nhật Bản ra sao?
- Tên các ngành CN đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản?
? Quan sát bảng 13.3, bản đồ Đông á và kết hợp nội dung SGK hãy cho biết
- Nhận xét sản lượng lương thực và một số sản phẩm công nghiệp của TQ năm 2001?
- Nêu các sản phẩm nông nghiệp và các ngành công nghiệp chính của TQ?
- Nêu tên các thành tựu phát triển kinh tế của TQ và nguyên nhân của nó?
1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông á.
- DS: >1,5 tỷ người (2001)
- Khu vực Đông á rất đông dân. Dân cư tập trung chủ yếu ở phía Đông.
- Ngày nay kinh tế Đông á phát triển nhanh và duy trì tộc độ tăng trưởng cao.
2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á.
a. Nhật Bản.
- Là cường quốc kinh tế thứ hai của thế giới.
- Nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới, đặc biệt là những ngành có công nghệ cao.
- Các ngành trọng điểm: CN chế tạo, CN điện tử, CN sx hàng tiêu dùng
b. Trung Quốc
- Là quốc gia có tốc độ tăng trưởng nhanh(7% hàng năm)
- Nông nghiệp: sản xuất lương thực đứng đầu thế giới, giải quyết vấn đề lương thực cho hơn 1,2 tỉ dân.
- Công nghiệp phát triển nhiều ngành, đặc biệt là các ngành công nghiệp hiện đại.
4. Củng cố
? Trình bày những thành tựu kinh tế của TQ? Vì sao TQ đạt được những thành tựu đó?
5. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài và làm bài tập. Đọc và chuẩn bị bài ôn tập.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 16	
S: ..........	 	Tiết 16: Ôn tập.
G:..........
A. Mục tiêu
 	Sau bài học HS cần
 + Hiểu và trình bày được đặc điểm chính về kinh tế xã hội của các nước châu á.
 + Thấy được sự khác nhau về thiên nhiên, dân cư, kinh tế xã hội của các khu vực Tây Nam á, Nam á và Đông á.
 + Củng cố kĩ năng phân tích các bản đồ, biểu đồ, bảng thống kê.
 + Phát triển khả năng tổng hợp, hệ thống hoá các kiến thức đã học, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
B. Phương pháp chính
- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.
C. Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ tự nhiên Châu á.
 Bản đồ kinh tế chung Châu á
D. Hoạt động lên lớp
1.Tổ chức:
8A: 8B: 8C: 
2.Bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
 3. Bài mới
GV treo bản đồ tự nhiên Châu á
? Quan sát bản đồ tự nhiên hãy xác định vị trí địa lí của Châu á? Với vị trí địa lí đó nó có ảnh hưởng gì đến ĐKTN, dân cư xã hội của châu lục này?
I. Điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội Châu á.
 + Diện tích lãnh thổ rộng lớn, vị trí địa lí trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo.
 + Địa hình phức tạp có nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng lớn.
 + Khí hậu có sự phân hoá đa dạng có đầy đủ các kiểu, các đới khí hậu trên trái đất.
 + Sông ngòi khá phát triển, chế độ nước phức tạp đặc biệt là các khu vực Đông á, Nam á và Đông Nam á.
 + Cảnh quan đa dạng với nhiều đới và nhiều kiểu cảnh quan khác nhau.
 + Dân cư đông, phân bố không đều, tốc độ gia tăng dân số nhanh, dân cư gồm hai chủng tộc chính: Ơ-rô-pê-ô-ít và Môn-gô-ô-ít.
 + Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
II. Tình hình phát triển kinh tế xã hội.
? Trình bày sơ lược về lịch sử và đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu á? Nêu một số thành tựu nổi bật về kinh tế của các nước châu á?
1. Nông nghiệp
 + Lúa gạo là cây nông nghiệp quan trọng chiếm 93% sản lượng lúa gạo thế giới.
 + Lúa mì, ngô chiếm 39% sản lượng lúa mì thế giới.
 + Cây công nghiệp nhiệt đới quan trọng: cao su, dừa, cọ dầu, bông.
2. Công nghiệp
 + Có nhiều ngành đặc biệt là ngành khai khoáng và sản xuất hàng tiêu dùng khá phát triển.
 + Cơ khí, luyện kim, công nghiệp điện tử có mặt ở nhiều nước.
 + Những nước có ngành công nghiệp phát triển: NB, Sin-ga-po, Hàn Quốc
3. Dịch vụ
 + Khá phát triển, nhiều nước có ngành dịch vụ phát triển: Hàn Quốc, Nhật Bản.
 HĐ3: Nhóm
III. Các khu vực
Chia lớp thành 3 nhóm
 + Nhóm 1: Tổng kết về Tây Nam á
 + Nhóm 2: ..Nam á
 + Nhóm 3:Đông á
? Các nhóm thảo luận nhóm, trình bày kết quả, hoàn thành vào bảng thống kê sau.
Khu vực
Vị trí lãnh thổ
Đặc điểm TN
Đặc điểm dân cư
Đặc điểm kinh tế xã hội
Tây Nam á
- Nằm ở nơi qua lại giữa 3 châu lục Âu-á-Phi.
- Có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng
- Địa hình: núi cao nguyên là chủ yếu
- Sông ngòi ít
- Khí hậu khô hạn
- Giàu khoáng sản đặc biệt là dầu khí
- Chủ yếu là người ả Rập theo đạo Hồi
- Sống rải rác ở ven biển
- Tỉ lệ dân thành thị cao
- Chủ yếu là khai thác và xuất khẩu dầu khí
- Tình hình chính trị không ổn định
Nam á
Nằm ở phía Nam của châu lục mở rộng ra ÂĐD
- Địa hình có 3 miền rõ rệt: Bắc là núi cao đồ sộ; giữa là đồng bằng; phía Nam là cao nguyên
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, là khu vực có lượng mưa lớn nhất thế giới
- Dân cư đông, mật độ cao
- Tôn giáo : ấn Độ giáo, Hồi giáo, Phật giáo
- Hầu hết là những nước đang phát triển chủ yếu là sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực
Đông á
Có diện tích lãnh thổ rộng lớn gồm hai bộ phận đất liền và hải đảo
ĐKTN đa dạng, tự nhiên lục địa khác hải đảo.
Dân cư đông đúc nhất là ở phía Đông.
Là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
IV Kĩ năng
-Phân tích bảng số liệu.
- Xử lí số liệu và vẽ biểu đồ, nhận xét.
4. Củng cố
? Giải thích về sự phân bố nơi trồng lúa mì, lúa gạo ở Châu á?
5. Hướng dẫn về nhà
+ Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học kì I
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Tuần:	 19	
S:.	 Tiết 18. Bài 14: Đông Nam á - Đất liền và hảI đảo
G:.
A. Mục tiêu
 	Sau bài học HS cần:
- Hiểu được Đông Nam á gồm hai bộ phận: đất liền và đảo, có vị trí chiến lược quan trọng.
- Nắm được đặc điểm tự nhiên của khu vực đông Nam á.
- Có kĩ năng phân tích biểu đồ có mối liên hệ địa lí để giải thích các đặc điểm tự nhiên.
B. Phương pháp chính
- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.
C. Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ tự nhiên Châu á.
 Bản đồ khu vực ĐNA
D. Hoạt động lên lớp
1.Tổ chức:
8A: 8B: 8C: 
2.Bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
 3. Bài mới (GTB)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
GV treo bản đồ tự nhiên Châu á
? Dựa vào H1.2 và H14.1 bản đồ tự nhiên Châu á, bản đồ khu vực Đông Nam á cho biết:
- Đông Nam á bao gồm những bộ phận nào?Tại sao lại có tên như vậy? Mô tả lại vị trí của khu vực?
? Hãy xác định các cực Nam - Bắc - Đông - Tây của khu vực?
? Với vị trí ấy Đông Nam á là cầu nối giữa các đại dương và châu lục nào?
? ĐNA thuộc kiểu môi trường tự nhiên gì? Đặc điểm?
GV treo bản đồ khu vực ĐNA
? Dựa vào H1.2 và14.1 kết hợp với nội dung SGK hãy cho biết
- Bán đảo Trung ấn có mấy dạng địa hình? Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn, phân bố các dạng địa hình ntn? Các hướng núi chính của khu vực này là gì?
- Quần đảo Mã Lai có dạng địa hình ntn? Tại sao khu vực này thường xuyên có động đất và núi lửa?
? Sông ngòi phần đất liền có đặc điểm gì, kể tên 5 con sông lớn của khu vực, nơi bắt nguồn, hướng chảy của sông, đổ ra vịnh và biển nào?
- Sông ngòi của quần đảo Mã Lai có đặc điểm gì?
? Dựa vào H14.1 và 14.2 kết hợp nội dung SGK và kiến thức đã học hãy cho biết
- Nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm Pa-đăng và Y-an-gun. Cho biết mỗi biểu đồ thuộc kiểu khí hậu gì? (Pa-đăng -> đặc điểm khí hậu vùng xích đạo. Y-an-gun: -> khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa).
- Đặc điểm khí hậu ĐNA? Khí hậu có ảnh hưởng gì đến chế độ nước của sông ngòi?
- Tương ứng với các kiểu khí hậu đó là các kiểu rừng gì?
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam á.
- Nằm từ: 100B- 280B
- Đông Nam á gồm hai bộ phận
+ Phần đất liền: bán đảo Trung ấn
+ Phần hải đảo: gồm quần đảo Mã Lai.
- Là cầu nối giữa Châu á với Châu Đại Dương, giữa ÂĐD và TBD.
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình
+ Phần đất liền chủ yếu là đồi núi cao nguyên,chạy theo hướng TB-ĐN, B-N, Đ-T
- Nhiều thung lũng sâu và cắt xẻ mạnh
- Các ĐB hạ lưu sông và ven biển.
+ Trên các đảo: nhiều núi lửa
- Các ĐB ven biển nhỏ hẹp.
b. Sông ngòi
+ Phần đất liền
- Gồm 5 sông lớn bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc theo hướng B - N, chế độ nước của sông ngòi theo mùa.
+ Qđ Mã lai
- Sông ngắn, dốc
- Chế độ nước điều hoà do mưa nhiều quanh năm
c. Khí hậu và cảnh quan
+ Đất liền:
- Nhiệt đới gió mùa, mùa hạ chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới
- Rừng nhiệt đới ; rừng tha rụng lá vào mùa khô ; xa van.
+ Qđ Mã lai
- Xích đạo nhiệt đới gió mùa, ảnh hưởng của bão vào mùa hạ
- Rừng rậm nhiệt đới
* Ghi nhớ
4. Củng cố
? Trình bày đặc điểm địa hình ĐNA.
5. Hướng dẫn về nhà
+ Làm bài tập SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDia 8 ki I.doc