Ngày soạn: 7 /8/2019 Tiết thứ: 1 . Tuần: 1 ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo) ĐỊA LÝ DÂN CƯ Tiết: 1 – Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu, kiến thức, thái độ: a. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta. b. Kĩ năng: - Xác định vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ. c. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc. 2. Định hướng các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày và trao đổi thông tin ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu,... II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bộ tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam 2. Học sinh: Sưu tầm các ảnh các dân tộc ở địa phương đang sống. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: A. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (5 phút) a. Mục đích của hoạt động - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b. Phương thức: Đàm thoại gợi mở c. Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh d. Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu liệt kê ra giấy các nội dung: - Dân số nước ta. - Sự phân bố dân số nước ta? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. B. Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: *Kiến thức 1: Các dân tộc Việt Nam (20 phút) Mục đích Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nội dung: Số dân tộc Việt Nam và sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của các dân tộc anh em. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV ?.Dựa vào h1.1 và kết hợp với sự Hoạt động cá hiểu biết nước ta có bao nhiêu dân nhân tộc,dân tộc nào có số dân đông -Nước ta có 54 dân tộc mỗi nhất?Tỉ lệ là bao nhiêu? dân tộc đều có những nét văn ? Làm thế nào để phân biệt được 54 dân tộc hoá riêng. các dân tộc? ? Em hãy trình bầy vài nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người mà em biết? Dân tộc (việt) Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86,2% dân ? Qsát H1.1cho biết dân tộc nào -Dân tộc kinh số cả nước. chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ chiếm 80%dân số lệ bao nhiêu ? cả nước ? Người việt cổ còn có tên gọi là - Hs trả lời - Người việt là lực lượng gì ? đông đảo trong các ngành ? Đắc điểm của dân tộc việt và - Trả lời kinh tế quan trọng . các dân tộc ít người ? - Các dân tộc cùng nhau đoàn ? Hãy kể tên vài sản phẩm tiêu - Kể tên kết xây dựng và bảo vệ Tổ biểu của một số dân tộc mà em quốc. biết? *Ngoài ra người Việt Nam sống - HS trả lời định cư ở nước ngoài là một bộ phận cộng đồng các dân tộc Việt Nam: Lòng yêu nước gián tiếp, trực tiếp góp phần xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc. *Kiến thức 2: Phân bố các dân tộc ( 15 phút) Mục đích Trình bày đặc sự phân bố các dân tộc ở nước ta. Nội dung: Sự phân bố các dân tộc không đồng điều. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV ? Dựa vào át át địa lý Việt Nam, hãy cho biết dân tộc kinh và các - Trả lời 1. Dân tộc Việt (kinh) dân tộc ít người phân bố ở đâu? Hoạt động cá . Em thuộc dân tộc nào? nhân. 2. Các dân tộc ít người. ? Dựa vào vốn hiểu biết, Hãy cho - Miền núi và cao nguyên là biết các dân tộc ít người phân bố - HS trả lời. các địa bàn cư trú chính của chủ yếu ở đâu ? các dân tộc ít người . ? Dựa vào sgk và bản đồ phân bố dân tộc việt nam, hãy cho biết địa - Lên bảng xác - Trung du và miền núi phía bàn cư trú cụ thể của các dân tộc định bắc có các dân tộc Tày, Nùng, ít người ? Thái , Mường, Dao ,Mông ? Hãy cho biết cùng với sự phát - Khu vực Trường sơn – Tây triển của nền kinh tế, sự phân bố - Trả lời nguyên có các dân tộc Ê- đê, và đời sống của đồng bào các dân Gia – rai, Ba –na, Cơ -ho tộc ít người có sự thay đổi lớn - Nười Chăm, Khơme, Hoa như thế nào? sống ở cực nam trung bộ và GV: kết luận, yêu cầu HS đọc ghi - Đọc ghi nhớ nam bộ. nhớ 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3 phút) a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu thêm phần kiến thức đã học trên lớp. Nội dung: - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu trước bài 2: dân số và gia tăng dân số. b. Cách thức tổ chức GV: Yêu cầu HS tìm thêm các thông tin có liên quan đến dân số và gia tăng dân số( cập nhật số liệu mới nhất) HS: Tìm thông tin bổ sung kiến thức có liên quan đến dân số và gia tăng dân số Việt Nam, liên hệ thực tế của địa phương mình. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH.(2 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi và tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả bài học bản thân: Nội dung: Qua bài học hôm nay, các em nhận thấy được bản thân đã được tích lũy thêm vốn kiến thức nào? - HS trình bày ý kiến bản thân - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 7/8/2019 Tiết thứ: 2 . Tuần: 1 Tiết: 2 - Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu, kiến thức, thái độ: a. Kiến thức: - Trình bầy được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. * Nâng cao: So sánh dân số Việt Nam với dân số, Đông Nam Á, thế giới ? Hậu quả gia tăng dân số. GDSDNLTK Dân số tăng nhanh dẫn đến các nhu cầu về năng lượng tăng cao, dẫn đến bức xức của việc sử dụng và khai thác năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí. b. Kĩ năng: - Có kĩ năng vẽ và phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số; Phân tích so sánh tháp dân số. c.Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý. 2. Định hướng các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày và trao đổi thông tin ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu,... II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết dạy 3. Bài mơi: A. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (5 phút) a. Mục đích của hoạt động - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b. Phương thức: Đàm thoại gợi mở c. Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh d. Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu liệt kê ra giấy các nội dung: - Gia tăng dân số, cơ cấu dân số. - Phân bố dân cư Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. B. Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: *Kiến thức 1: Số dân (15 phút) a. Mục đích Nêu được số dân( số liệu gần nhất). Nội dung: Số dân Việt Nam khoảng 97,5 triệu người( 2019) HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV Năm 2019 dân số thế giới và dân Hoạt động cá số châu Á là bao nhiêu triệu nhân. người. Việt nam là nước đông dân, ? Nhận xét dân số Châu Á so dân số nước ta là 97,5 triệu với thế giới? Chiếm hơn một (2019) ? Năm 2019 dân số Việt Nam là nửa dân số thế bao nhiêu ? Đứng hàng thứ bao giới. nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? - Nhận xét ? Điều đó nói lên đặc điểm gì dân số nước ta? ? Với số dân đông như trên có -Trả lời thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta ? - Trả lời *Kiến thức 2: Gia tăng dân số ( 10 phút) Mục đích Nêu được gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng). Nội dung: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, nhưng dân số vẫn tăng qua các giai đoạn. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV Hoạt động nhóm.. Nhóm 1. ? .Quan sát H2.1 nhận xét về sự thay đổi số dân qua các đường cao Tổ 1,2: Nhóm 1 thể hiện ở biểu đồ? - Từ cuối những năm 50 của ? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn - Đại diện nhóm thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có đến hiện tượng gì ? trả lời , bổ xung hiện tượng “ bùng nổ dân số” - Gv kết luận: Nhóm 2: ? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số Tổ 3,4: Nhóm 2 qua các thời kỳ. Sau 4 phút đại ? Hậu quả của sự gia tăng dân số diện báo cáo kết nước ta. quả. - Hiện nay nhờ thực hiện tốt ? Giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước chính sách kế hoạch hoá gia ta đem lại lợi ích gì. đình nên tỉ lệ gia tăng tự * ảnh hưởng của gia tăng dân số - (Làm tăng tốc nhiên giảm nhanh? độ khai thác va sử dụng tài - Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia ? .Quan sát bảng 2.1 cho biết nguyên, ô nhiễm tăng tự nhiên dân số cao nhất vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên môi trường) ( 2,19%), thấp nhất là đồng cao nhất,thấp nhất. - Qsát trả lời bằng sông hồng (1,11% ) ? . Em nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số giữa các vùng - Nhận xét * Nâng cao: So sánh dân số Việt Nam với dân số, Đông Nam Á, thế giới ? Hậu quả gia tăng dân số. *Kiến thức 3: Cơ cấu dân số( 12 phút) Mục đích Trình bày cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu dân số trẻ), giới tính; cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. Nội dung: Có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu dân số trẻ), giới tính; cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV ?Quan sát bảng 2.2.hãy Hoạt động nhóm. Nhóm 1: Nhóm 2: ? Cho biết tỉ lệ dân số giữa nam Tổ 1,2:Nhóm 1. và nữ thời kì 79-99.? Nhận xét về - Cơ cấu dân số theo độ tuổi sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa nam của nước ta đang có sự thây và nữ trong thời kì 79-99.. Tổ 3,4:Nhóm 2. đổi ? Sự chênh lệch tỉ lệ nam và nữ - Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ ,theo em sẽ ảnh hưởng gì tới KT- Sau 4 phút đại lệ người trong độ tuổi lao XH ? diện trình bày, động và trên độ tuổi lao động Chúng ta sử dụng và khai thác các nhóm còn lại tăng lên. năng lượng như thế nào? nhận xét, bổ sung GV: chuẩn kiến thức 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu thêm phần kiến thức đã học trên lớp. Nội dung: - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu trước bài 3: Phân bố dân cư và các loại quần cư. b. Cách thức tổ chức GV: Yêu cầu HS tìm thêm các thông tin có liên quan đến phân bố dân cư và các loại quần cư ( cập nhật số liệu mới nhất) HS: Tìm thông tin bổ sung kiến thức có liên quan đến phân bố dân cư và các loại quần cư, liên hệ thực tế của địa phương mình. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH - GV dự kiến một số câu hỏi và tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả bài học bản thân: Nội dung: Qua bài học hôm nay, các em nhận thấy được bản thân đã được tích lũy thêm vốn kiến thức nào? - HS trình bày ý kiến bản thân - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: