Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 7)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 7)

1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

-Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên xô trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế -> đến XD CSVC-KT của CNXH

-Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đông âu sau 1945

-Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới

2. Về tư tưởng:

 

doc 171 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
TIếT 1: 
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
A. Phần chuẩn bị 
 I. Mục tiêu bài dạy 
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
-Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên xô trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế -> đến XD CSVC-KT của CNXH
-Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đông âu sau 1945
-Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới
2. Về tư tưởng: 
-Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa L.sử của công cuộc XD CNXH ở L.xô -các nước Đông âu
-Mối quan hệ của hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn trong việc giao lưu hợp tác & thành quả đạt được của Việt Nam
3. Về kỹ năng:
- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm về những vấn đề kinh tế - xã hội của Liên xô và các Nước Đông Âu
-Biết phân tích, nhận định đánh giá các sự kiện lịch sử.
 II. Chuẩn bị 
1. Thầy:
- Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những năm 70 
- Bản đồ liên xô 
2. Học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô 
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
* Ổn định tổ chức:
I. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở ghi + SGK của học sinh)
II. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Ở lớp 8 , các em đã được tìm hiểu giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại , từ cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 đến năm 1945 , khi kết thúc cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 
- Trong chương trình lịch sử lớp 9, các em sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỷ XX – năm 2000 
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, liên xô bị thiệt hại to lớn về người và của, để khôi phục và phát triển, đưa đất nước tiến lên phát triển, khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản , đồng thời có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH, để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở liên xô diễn ra như thế nào, chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay :
T
Hs
? 
?
Hs
T
?
Hs
?
?
?
Hs
?
Hs
?
?
Hs
?
?
Hs
?
Hs
?
?
T
-Dùng bản đồ Châu Âu xác định vị trí Liên Xô
Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Liên xô là lực lượng đi đầu , lực lượng nòng cốt quyết định thắng lợi của lực lượng yêu chuộng hoà bình đối với chủ nghĩa Phát xít 
 -Đọc SGK từ đầu đến “ Chậm lại tới 10 năm ”
 Cho Hs quan sát một số tranh ảnh về đất nước LX sau CTTG II: Thành phố, làng mạc, nhà máy, tàu vũ trụ
-Em có nhận xét gì về đất nước LX sau CTTG II?
=> Là nước thắng trận, nhưng chịu tổn thất nặng nề về người và của.
-Em hãy nêu những con số thiệt hại mà LX gánh phải sau chiến tranh?
=> 27 triệu người chết
=> 1170 thành phố bị tàn phá
=> 7 vạn làng mạc 
=> 32000 nhà máy xí nghiệp, 6,5 vạn Km đường sắt bị phá huỷ 
 -Đó là nguyên nhân làm nền kinh tế LX phát triển chậm lại đến mười năm. Sự thiệt hại đó so với các nước đồng minh là vô cùng to lớn. Nhiệm vụ hàng đầu bây giờ là khôi phục và phát triển nền kinh tế.
-Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh của nhân dân Liên Xô đã diễn ra như thế nào? 
+Đảng và nhà nước Xô Viết đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ hai ( 1946-1950 ) 
-Em hãy cho biết những thành tựu về kt và KHKT LX từ năm 1945-1950?
-Em biết gì về bom nguyên tử?
-Em có nhận xét gì về tốc độ phát triển kt của LX. Nguyên nhân sự phát triển đó?
=> Tốc độ phát triển nhanh chóng. Thống nhất tư tưởng về CT, KT, XH, tinh thần tự lập tự cường chịu đựng gian khổ, cần cù lao động quên mình...
-Vì sao nói Liên Xô tiếp tục công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ? (H giỏi )
- Từ năm 1938 Liên Xô tiến hành thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ 3 ( 1938-1942 ) nhưng đến tháng 6-1941 phát xít Đức tấn công Liên Xô, vì vậy nhân dân liên xô buộc phải ngừng công cuộc xây dựng CNXH để tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại...
-Theo em thế nào là xây dựng CSVC - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ?
=> Xây dựng phát triển công, nông hiện đại, KHKT tiên tiến...
-LX xây dựng CSVC trong hoàn cảnh nào?
=> Các nước tư bản phương tây có những âm mưu hành động bao vây chống phá về kinh tế vá quân sự, chính trị...
=> Chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh
=> Bảo vệ thành quả cách mạng.
 Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì công cuộc xây dựng CNXH ở LX?
=> Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
 Em hãy nêu những thành quả Lx đạt được trong giai đoạn này?
- Năm 1957 Liên Xô đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo , mở đầu kỷ nguyên con người chinh phục vũ trụ 
- Năm 1961 Liên Xô phóng con tàu phương đông 
( cho H sinh quan sát hình 1 ) Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô : Đây là vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người do Liên xô phóng ngày 4-10-1957 nặng 83,6 kg .
-Chính sách đối ngoại của LX ntn?
+ Liên xô duy trì chính sách đối ngoại hoà bình , quan hệ hữu nghị với tất cả các nước 
+ tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phong dân tộc trên thế giới .
+ Trở thành chõ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới. 
-Nêu một số sự giúp đỡ của LX trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam? 
-Hãy cho biết ý nghĩa về những thành tựu đạt được của LX?
=> Uy tín nâng cao trên trường quốc tế
- Năm 1963 theo đề nghị của liên xô LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu CNTD trao trả độc lập cho các nước thuộc địa. Cấm sử dụng vũ khí hạt nhân và phân biệt chủng tộc.
Qua tiết học này, các em đã thấy rằng, với tinh thần lao động cần cù, sáng tạo, ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô đã hoàn thánh thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Công cuộc xây dựng CNXH của nhân dân Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX đã đạt được những thành tựu to lớn về mọi mặt 
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950 )
- Hoàn cảnh: Chịu tổn thất nặng nề sau CTTG thứ II.
-Kinh tế:
+Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946-1950) hoàn thành trước thời hạn 9 tháng.
+Công nghiệp: Tăng 73% so với trước chiến tranh 
+Nông nghiệp: Một số ngành vượt mức trước chiến tranh. 
-KH kỹ thuật : Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất Kỹ thuật của CNXH (từ năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kì XXt)
a. Kinh tế: Thực hiện thành công các kế hoạch ngắn và dài hạn. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Thâm canh trong nông nghiệp . đẩy mạnh phát triển tiến bộ KHKT. Tăng cường xây dựng quốc phòng.
=> Trong những năm 50 và 60 của TK XX Là cường quốc công nghiệp đứng thứ II TG 
b. Khoa học kĩ thuật: đạt nhiều thành tựu to lớn .
+1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ. 
 + 1961 đưa con người bay vào vũ trụ.
c. Đối ngoại: Hoà bình, hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới. ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên TG. Là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng TG.
*Củng cố: ( 5 Phút )
	-Nội dung công cuộc khôi phục, hàn gắn vết thương C. tranh của L. Xô? kết quả?
	-Nội dung công cuộc xd CNXH, kết quả L.xô đạt được?
III. Hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc , nắm vững những nội dung cơ bản của bài. 
Đọc trước mục II , III. 
Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đông Âu 
TIẾT 2:
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (tiếp theo)
II. ĐÔNG ÂU
A. PHẦN CHUẨN BỊ 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 
1. Về kiến thức: 
-Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên xô trong việc hàn gắn vết thương C. tranh, khôi phục nền K.tế -> đến XD CSVC của CNXH
-Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945
-Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới
-Hội đồng tương trợ kinh tế của các nước XHCN (SEV), Tổ chcs hiệp ước Vác-sa-va ra đời. 
2.Về tư tưởng: 
-Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa L.sử của công cuộc xd CNXH ở L.xô và các nước Đông Âu.
-Mối quan hệ của hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn trong việc giao lưu hợp tác & thành quả đạt được của Việt Nam
3 .Về kỹ năng: 
-Biết phân tích, nhận định các sự kiện các vấn đề lịch sử cụ thể và kỹ năng sử dụng bản đồ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Thầy: 
Bản đồ thế giới, Châu Âu, Liên xô.
Tranh ảnh, phim tư liệu.
SGV, SGK.
2. Trò: đọc trước SGK ở nhà 
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP: 
 * Ổn định Tổ chức lớp: 
I. Kiểm tra bài cũ: ( 7’ ) Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ( từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX ) ? 
* Đáp án :
- Trong những năm 50 và 60 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới. (2đ)
- Nông nghiệp: Thực hiện thâm canh, đẩy mạnh khoa học kỹ thuật (1đ)
- Khoa học kỹ thuật: Đạt những thành tựu to lớn
+ Năm 1957: Phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ 
+ Năm 1961: Đưa con người bay vào vũ trụ (3đ)
 * Chính sách đối ngoại: (4đ)
+ Duy trì hoà bình: Quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. 
+ Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
+ Trở thành chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
II .Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Một nước XHCN duy nhất đã ra đời, đó là Liên Xô. Vậy sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có thêm những nước XHCN nào ra đời, Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước này đã diễn ra như thế nào , chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. 
T
?
Hs
Hs
?
Hs
?
Hs
T
?
Hs
T
?
T
?
Hs
Hs
?
Hs
?
?
Hs
T
?
Hs
?
Hs
Dùng bảng đồ Châu Âu giới thiệu một số nước Đông Âu
 -Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
=> Trước CTTG II là thuộc địa Tây Âu, trong chiến tranh bị phát xít Đức chiếm đóng và nô dịch.
=> Khi Hồng quân LX truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt của nó là Béc lin Nhân dân đông Âu nổi dậy giành chính quyền.
- Lên xác định các nước Đông Âu trên bản đồ và trình bày quá trình giành chính quyền các nước này.
-Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của nước Đức?
=> Sau chiến tranh là nước thua trận, đất nước bị chia cắt thành Đông và Tây chia làm 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc (Anh, Mỹ, Lxô, Pháp) theo chế độ quân quản, thủ đô Béc-lin cũng bị chia thành 4 khu vực và quân của 4 nước chiếm đóng .
Khu vực của Liên Xô chiếm đóng (Phía đông) sau này trở thành lãnh thổ của cộng hoà dân chủ Đức (10-1949) và khu của Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng trở thành lãnh thổ của Cộng hoà liên bang Đức 
 -Để hoàn thành thắng lợi CM DCND từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì? ( H khá )
+ Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. 
+ Tiến hành cải cách ruộng đất. 
+ Quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản trong và ngoài nước. 
+ Thực hiện các quyến tự do dân chủ cho nhân dân, đời sống nhân dân được cải thiện. 
Như thế : lịch sử các nước Đông Âu đã sang một chương mới 
-Nhiệm vụ chính các nước Đông Âu trong giai đoạn này là gì?
+Trong những năm 1950- 1975 nhân dân các ... Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.
5. Hạn chế yếu kém:
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
 3. Củng cố: 
 a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
 b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?
 c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
 d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000).
4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
TUẦN: 35
Bài34 - Tiết 49 
02/04/2009
 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM 
TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 * Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau:
- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn được rút ra từ đó.
2. Tư tưởng: 
 - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc.
3. Kỹ năêng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
 b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?
 c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
3 Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hôm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930.
 HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của CM VN giai đoạn 1930– 1945.
HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954.
HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975.
HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay.
HS: -
Gv cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2 biểu tượng của quá trình đổi mới.
Hoạt động 2:
­ Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của CMVN (1919 " nay)
HS:
GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.
­ Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì?
HS:
I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử.
1. Giai đoạn 1919 – 1930:
- Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ 2, xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.
- 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng và lãnh đạo CM.
2. Giai đoạn 1930 – 1945:
- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo cao trào CM 1930 -1931, sau đó bị địch dìm trong máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của CM tháng 8 1945.
- Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM được khôi phục bùng lên lên với khí thế mới.
- Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
- Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8 1945.
- Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật vào ĐD.
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
- 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
3. Giai đoạn 1945 – 1954:
- CM tháng 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách.
- 19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên chiến thắngĐBP (7/5/1954) chấn động địa cầu.
- Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại miền Bắc.
4. Giai đoạn 1954 – 1975:
- Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời chia làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau:
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc, dân chủ nhân dân.
- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên CNXH.
5 Giai đoạn 1975 " nay:
- Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
- 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường chủ yếu cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN.
- Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đạt nhiều thành tựu và gặp không ít khó khăn thiếu sót.
- 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra đường lối đổi mới.
- Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế.
- Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều nhưng chúng ta nhất định thành công.
II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên kì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng kẻ thù hùng mạnh.
- Trong quá trình xây dựng XHCN, chúng ta đạt nhiều thành tựu to lớn, nhưng còn tồn tại không ít thiếu sót, sai lầm.
"12/1986, Đại hội lần VI của Đảng
b. Thành tựu: đã đề xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.
2. Bài học kinh nghiệm:
- Dưới sự lảnh đạo của Đảng, với đường lối giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, đó là cội nguồn của mọi thắng lợi.
- Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của CM.
- Tăng cường khối đoàn kết khắng khít giữa Đảng và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với nhà nước và các cơ quan dân cử.
 3. Củng cố: 
 a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay).
 b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay).
 c. Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay.
4. Dặn dò: HS về nhà 
TIẾT 50
06/04/2009
KIỂM TRA HỌC KỲ II
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN LỊCH SỬ 9 
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng (3 điểm).
1. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, xã hội Việt Nam gồm các giai cấp.
A. Địa chủ phong kiến, nơng dân.	
B. Tư sản, tiểu tư sản, cơng nhân.
C. Tư sản, cơng nhân. 
D. Địa chủ phong kiến, nơng dân, tư sản, tiểu tư sản, cơng nhân.
2. Hội nghị Trung ương Đảng cộng sản Đơng Dương lần thứ VIII (5/1941) diễn ra tại:
A. Hà Nội	B. Cao Bằng.
C. Tuyên Quang.	D. Thái Nguyên.
3. Người thống nhất ba tổ chức Cộng sản Việt Nam năm 1930 là:
A. Nguyễn Văn Cừ.	B. Trần Phú.
C. Nguyễn Ái Quốc	D. Nguyễn Thái Học
4. Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là
A. Hồ Chí Minh	B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh.	D. Phạm Văn Đồng.
5. Xơ Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là do:
A. Cĩ nhiều cuộc biểu tình rầm rộ.	
B. Cĩ truyền thống đấu tranh anh dũng.
C. Giai cấp cơng nhân và nơng dân liên minh đấu tranh.
D. Nhiều nơi đã đập tan chính quyền của đế quốc, tay sai. Thành lập chính quyền nhân dân và thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
6. Liên minh Việt - Miên - Lào được thành lập vào ngày:
A. 11.3.1951 	B. 3.3.1951
C. 13.3.1951	D. 21.3.1951
Câu 2 (1 điểm). Hãy điền tiếp vào chỗ....... những cụm từ thích hợp cho đúng với câu nĩi của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong lời kêu gọi tồn quốckháng chiến.
“ Khơng! Chúng ta.................................., chứ nhất định ....................... nhất định khơng chịu làm nơ lệ.”
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3 (3 điểm): Tĩm tắt diễn biến cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975
Câu 4 (3 điểm): Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).
ĐÁP ÁN
Phần một. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1(3 điểm): Hãy khoanh trịn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. (HS khoanh trịn đúng mỗi câu 0,5đ)
CÂU HỎI
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
D
B
C
C
D
A
Câu 2: 	thà hi sinh tất cả	(0,5đ)
	Khơng chịu mất nước	(0,5đ)
Phần hai. Tự luận (6 điểm)
Câu
Nội dung
Biểu điểm
3
Tĩm tắt diễn biến cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 (3đ)
- Chiến dịch Tây Nguyên	(Từ 4/3 à 24/3/1975)
Mở đầu bằng chiến dịch Tây Nguyên,trong đĩ trận then chốt là Buơn Ma Thuột (10/3/1975),đến 24/3 ta giải phĩng hồn tồn Tây Nguyên.
1đ
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng	(21/3 à 3/4/1975)
Ngày 21/3 ta đánh vào Huế,ngày 26/3 giải phĩng hồn tồn thành phố Huế và tỉnh thừaThiên.
Cùng thời gian này ta giải phĩng Tam Kỳ,Quãng Ngãi, khố chặt phía Nam của Đà Nẵng.
Đà nẵng:Ngày 29/3 ta đồng loại từ 3 mũi Bắc,Tây,Nam tiến vào giải phĩng Đà Nẵng.
1đ
- Chiến dịch Hồ Chí Minh	(26/4 à 30/4/1975) 
Quân đội Sài Gịn kéo về lập phịng tuyến “tử thủ” ở Phan Thiết,Xuân Lộc phía Đơng Sài Gịn.Ngay 216/4 ta chọc thủng phịng tuyến Phan Rang, 21/4 Xuân Lộc, Nguyễn Văn Thiệu từ chức, cửa ngõ Sài Gịn đã được giải phĩng.
- 17 giờ ngày 26/4 Chiến dịch Hồ Chí Minh mở màn, 5 cánh quân cùng lúc tiến vào trung tâm Sài Gịn. Đến 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 ta giải phĩng tồn bộ Sài Gịn, Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.
1đ
4
Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975). (3đ)
Ý nghĩa LS:
+ Dân tộc: Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phĩng dân tộc, mở ra kỉ nguyên mới
+Thế giới: Tác động sâu sắc đến nội tình nước mĩ và cục diện thế giới; cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
1.5đ
Nguyên nhân thắng lợi:
+ Lãnh đạo của Đảng
+ Nhân dân truyền thống yêu nước, cĩ hậu phương miền Bắc
+ Thế giới đồn kết, phối hợp chiến đấu ba nước Đơng Dương, giúp đỡ của Liên Xơ,Trung Quốc
1.5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an su 9 CKTKN.doc