I-MỤC TIÊU:
Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1sgk trang 64.
Biết thiết lập các hệ thức b2= a.b’; c2= a.c’ , h2=b’.c’, củng cố định lí pitago a2= b2+c2
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke.
HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí pitago.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày soạn 14/8/2010 Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Tiết 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I-MỤC TIÊU: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1sgk trang 64. Biết thiết lập các hệ thức b2= a.b’; c2= a.c’ , h2=b’.c’, củng cố định lí pitago a2= b2+c2 Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke. HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, định lí pitago. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH Ơ lớp 8 chúng ta đã học về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác và hai tam giác vuông nói riêng. Trong chương này chúng ta có thể coi như một ứng dụng của tam giác đồng dạng. Nội dung chương trình gồm: -Một số kiến thức về cạnh và đường cao, hình chiếu của cạnh góc vuông lên cạnh huyền và góc trong tam giác vuông. -Tỉ số lượng giác của góc nhọn, cách tìm tỉ số lượng giác và ngược lại , ứng dụng thực tế của tỉ số lượng giác. Giới thiệu bài học hôm nay. Học sinh xem phụ lục cuối sách. HOẠT ĐỘNG 2: HỆ THỨC GIỮA CẠNH GÓC VUÔNG VÀ HÌNH CHIẾU CỦA NÓ TRÊN CẠNH HUYỀN Hình vẽ và các kí hiệu GV: Giải thích cách kí hiệu Yêu cầu một học sinh đọc định lí 1 sgk Cụ thể trên hình ta cần chứng minh diều gì? Từ đó suy ra những tỉ lệ thức nào? Và để chứng minh các tỉ lệ thức đó ta cần chứng minh những cặp tam giác đồng dạng nào? Áp dụng: Tìm x và y trong hình sau GV: Liên hệ giữa ba cạnh trong tam giác vuông ta có định lí pitago. Hãy phát biểu nội dung định lí. Hãy dựa vào định lí 1 chứng minh định lí pitago Học sinh vẽ hình và theo dõi Trong tam giác vuông bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền với hình chiếu củanó trên cạnh huyền. Ta cần chứng minh b2 = a.b’ hay AC2=BC.CH c2 = a.c’ hay AB2=BC.BH hS trả lời Tam giác ABC vuông tại A có AH vuông góc với BC Suy ra AB2=BC.BH =5.1=5 AC2=BC.HC=4.5=20 HS: Trong tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. a2=b2+c2 Theo định lí 1 ta có: b2 = a.b’ c2 = a.c’ suy ra b2+c2=ab’+ac’=a(b’+c’)=a.a=a2 Định lí pitago được chứng minh. HOẠT ĐỘNG 3: MỘT SỐ HỆ THỨC LIÊN QUAN TỚI ĐƯỜNG CAO Nêu định lí 2: Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 Với các qui ước ở hình 1 SGK ta cần chứng minh hệ thức nào? Ta cần chứng minh hai tam giác nào đồng dạng? Yêu cầu HS làm ?1 Áp dụng định lí 2 vào giải bài VD2 sgk Một HS đọc to định lí 2sgk Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. Ta cần chứng minh: h2=b’.c’ hay AH2=BH.CH Hai tam giác HCA và HAB Xét hai tam giác vuông HCA và HAB có: HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP GV: Hãy phát biểu định lí 1, định lí 2, định lí pitago. Cho hình vẽ hãy viết hệ thức các định lí ứng với hình trên. Bài tập 1: Trang 6 sgk Gọi 2 học sinh lên bảng làm còn lại làm trong vở. Giáo viên đánh giá và cho điểm. HS lần lượt phát biểu lại các định lí DE2=EF.EI DF2=EF.FI DI2=EI.FI Định lí pitago EF2=DE2+DF2 2 học sinh thực hiện Cả lớp nhận xét HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học và nắm vững các định li1,2 pitago -Đọc mục có thể em chưa biết -Làm các bài tập 4,6 trang 69 sgk bài 1,2 trang 89 SBT. -Ôn lại cách tính diện tích của tam giác vuông. -Đọc trước định lí 3 và đinh lí 4. Tiết 2: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG ( tiếp theo) I-MỤC TIÊU: -Củng cố định lí 1&2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. -HS biếtlập các hệ thức bc=ah; -Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Bảng phụ các hình của bài tập 2,3 sgk trang 68,69, Thước êke, phấn màu. HS:Ôn tập cách tính diện tích của tam giác vuông và các hệ thức đã học. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA Yêu cầu kiểm tra HS1:Phát biểu định lí 1&2 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. -Vẽ tam giác vuông và điền kí hiệu HS2: Làm bài 4 trang 69 sgk Gv đánh giá và cho điểm HS phát biểu b2 = a.b’ c2 = a.c’ h2=b’.c’ ID2=EI.FI EF=4+1=5 ED2=EF.EI=5 Theo định lí pitago tacó: y2=EF2-ED2=25-5=20 HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LÍ 3 Gv vẽ hình: Hãy phát biểu định lí 3 sgk Hãy nêu hệ thức liên hệ: Hãy chứng minh định lí trênbằng cách nêu hai cách tính diện tích tam giác ABC Có thể chứng minh bằng cách xét hai tam giác đồng dạng. ABC và HBA GV: Cho học sinh làm bài 3 trang 69 sgk (Hình vẽ bảng phụ) Trong một tam giác vuông tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng. a.h=b.c hay BC.AH=AB.AC Cm theo diệntích tam giác: Hay bc=ah y2= 52+72=25+49=74 ( pitago) Ta có : ah=bc HOẠT ĐỘNG 3: ĐỊNH LÍ 4 Từ hệ thức a.h=b.c Ta có: a2h2=b2.c2 suy ra (b2+c2)h2= b2c2 Hệ thức trên phát biểu thành địnhlí 4. GV giới thiệu vD3 sgk Nêu chú ý sgk Định lí 4: Trong tam giác vuông nghịch đảo bình phương tương ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo củabình phương hai cạnh góc vuông. HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP Bài tập: Hãy điền vào chỗ trống để được các hệ thứcvề cạnh về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC vuông ở A, có AH là đường cao a2= ....+..... b2=.... ....=a.c’ .....=a.h Bài tập 5 tarng 69 sgk GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Trong tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 , 4 kẻ đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu b’,c’ HS thực hiện: a2= b2+c2 b2=a.b’ c2=a.c’ h2=b’c’ a.h=b.c Ta có : b=3 và c=4 Vậy a=5 ( pitago) b’= c’= h2=1,8.3,2=5,76 h=2,4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Nắm vững các cạnh và đường cao trong tam giác vuông Bài tập về nàh 7,9 trang 69, 70 sgk Bài 3,4,5,6,7 sbt trang 90 -Tiết sau luyện tập Tiết 3 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vận dụng các kiến thức trên để giảibài tập. II-CHUẨN BỊ CỦA GV&HS: Thước thẳng, compa, eke HS: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA HS1: Bài tập 3 trang 90 sbt Phát biểu định lí và chứng minh trong bài làm. HS2: Bài tập 4 trang 90 sbt Gv đánh giá và cho điểm y2= 72+92 =49+81=130 ( Đl pitago) x.y=7.9( hệ thức ah=bc) Sau đó phát biểu định lí pitago và định lí 3. HS2: Ta có : 32=2.x ( hệ thức h2=b’c’) x=4,5 y2=x(x+2)=4,5.6,5=29,25 Sau đó phát biểu định lí 1&2 Hs lớp nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: LUYÊN TẬP Bài 1: trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng. a\Độ dài của đường cao AH bằng: A:6,5 B:6 C:5 b\Độ dài của cạnh AC bằng : A:13 B: Bài 8 trang 70 sgk: Bài 8c: GV hướng dẫn bài tập 7 và bài 9 sgk Hs tính toán để xác định kết quả đúng: Kết quả đúng a\ B b\ C Ta có: 22= x2 ( h2=b’c’) Suy ra x=2 y2+y2= 42 ( đl pitago) 2y2=16 Ta có 122= x.16 ( ah=bc) x= y2= x2+ 122=92+122=225 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài tập về nhà:8,8,10,11,12 sbt trang 91 Tiết 5+6: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. Mục tiêu: Nắm vững các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác cuả một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng gaíc cuả các góc đặc biệt. Biết vận dụng để giải các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, êke, phấn màu. - HS: + dụng cụ học tập, SGK, + ôn lại kiến thức về hai tam giác đồng dạng III. Tiến trình dạy học: Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả HS Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ BT: Cho 2 tam giác vuông ABC và A’B’C’ có góc B bằng góc B’. Có kết luận gì về: 1. △ ABC và△ A’B’C’ 2.tỉ số và ; và ; và ; GV: nhận xét và cho điểm bài làm HS. GV: (đặt vấn đề): trong tam giác vuông nếu biết được tỉ số hai cạnh bất kỳ ta có tìm được độ lớn các góc nhọn không? Ta sẽ tìm hiểu câu trả lời này trong bài mới. GV: ghi tựa bài trên bảng. HS: 1. △ ABC ~△ A’B’C’ 2. = ; =; =; Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác cuả góc nhọn GV: xét góc nhọn B của tam giác ABC vuông tai A. các cạnh AB, AC ở vị trí nào đối với góc B? Tỉ số là tỉ số nào? GV: với hai tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề là như nhau. GV: vậy đặc trưng cho độ lớn góc nhọn trong tam giác vuông là gì? GV: (kết luận): : tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề cuả góc nhọn đặc trưng cho độ lớn góc nhọn đó. GV: đặc trưng như thế nào ta cùng xét bài tập ?1. GV: yêu cầu 1 HS lên làm ?1 a/. GV: hướng dẫn HS làm ?1b/. +lấy B’ đối xứng B qua AC. + giả sử BA = a. + Chiều thuận: tính BC, CA theo a? tính tỉ số . + Chiều đảo: tính AC, BB’, CB’ theo AB? Kết luận gì về DBCB’? từ đó suy ra =? GV: gọi 2 HS làm ?1b/ GV: nhận xét GV: qua ?1 nhận xét: khi độ lớn thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề cuả góc như thế nào? GV: ngoài việc tính các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề, người ta còn xét các tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối, cạnh đối và cạnh huyền, cạnh kề và cạnh huyền cuả một góc nhọn trong tam giác vuông. GV: các tỉ số này được gọi là tỉ số lượng giac cuả góc nhọn đó. GV: vậy các tỉ số lượng giác được SGK định nghĩa như thế nào? Các em hãy nghiên cứu SCK và trình bày định nghĩa. GV: yêu cầu HS đọc định nghĩa. GV: kết luận bằng công thức ghi bảng để HS khắc sâu. GV: hướng dẫn HS cách nhớ hiệu quả bằng lời. GV: các em có nhận xét gì về các tỉ số lượng giác sin và cos cuả góc nhọn trong tam giác vuông? (gợi ý: so sánh độ lớn các cạnh kề, cạnh đối và cạnh huyền trong tam giác vuông). => nhận xét GV: yêu cầu HS: làm ? 2 GV: gọi HS nhận xét bài làm cuả bạn. GV: tìm các tỉ số lượng giác cuả góc 450, góc 600 qua các hình 15, 16/ sgk 73 (hình 15 ) A B C 450 a a a A B C a 2a a 600 Hình 16 GV: nhận xét. HS: cạnh AB gọi là cạnh kề cuả góc B. cạnh AC gọi là cạnh đối cuả góc B. - Tỉ số là tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề cuả góc nhọn B. HS: tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề cuả góc nhọn đó trong tam giác vuông. HS1: DABC vuông và =450 => DABC là D vuông cân => AC=AB => =1 HS2:AB=AC ,A = 900 =>DABC là tam giác vuông cân. => C B B’ A a HS1: BB’=2BA=2a Vì = 600 =>BC= BB’=2a theo Pitago: AC == a =>== HS2: AC= AB. Theo Pitago: BC==2AB CB’ = CB (B’ đối xứng B qua CA) BB’=2AB => DBCB’đều =>=600 HS: khi độ lớn thay đổi thì tỉ số cạnh giữa cạnh đối và cạnh kề cuả góc thay đổi. HS: đọc định nghĩa sgk/ 72 HS: sin <1, cos <1 C A B HS: sin= cos= tg= cotg= HS1: sin450=sinB===. cos450=cosB=== HS2: tg450=tgB===1. cotg450=cotgB===1. HS3: Sin600=sinB===. Sin600=sinB===. HS4: Tg600=tgB===. Cotg600=cotgB==. Tiết 4: Tỉ Số Lượng Giác cuả Góc Nhọn 1. Khái niệm tỉ số lượng giác cuả góc nhọn: Mở đầu: Sgk/71 Cạnh đối Cạnh kề Định nghĩa: Cạnh huyền Cạnh đối Sin = Cạnh huyền Cạnh kề Cos = Cạnh kề Cạnh đối Tg = Cạnh đối Cạnh kề Cotg = Nhận xét: * sin <1, cos <1 Hoạt động 3: củng ... ắt đường tròn (O) tại C và đối với đường tròn (O) cắt (O’) tại D. Chứng minh Giải: Trong đường tròn (O’) Đối với đường tròn (O) tương tự ta có (2) Từ (1) và (2) suy ra *Luyện tập: Bài 32 sgk\ Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Một tiếp tuyến của đường tròn tại P cắt đường thẳng AB tại T ( B nằm giữa O và T). chứng minh Hướng dẫn : Tam giác TPO là tam giác gì? Tổng hai góc nào bằng 900? Giải: Bài 34 sgk\ 80 Hướng dẫn : Xét hai tam giác đồng dạng rồi suy ra các tỉ số đồng dạng Giải: Xét hai tam giác MTA và MBT có 4\ Hướng dẫn về nhà: Làm bài 31,33 sgk Soạn bài “ góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở ngoài đường tròn” nắm vững hai định lí và biết vận dụng. IV\ Rút kinh nghiệm:.................................................................................................. Tiết 44 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN I\ Mục tiêu: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Chứng minh đúng chặt chẽ, trình bày chứng minh rõ ràng. II\ Chuẩn bị: GV: compa, thước, eke, bảng phụ. HS: Dụng cụ học tập, soạn bài. III\ Tiến trình dạy học: 1\ Ổn định lớp: 2\ Kiểm tra: 3\ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn GV giới thiệu góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Trên hình vẽ ta có góc CEB là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, nó chắn hai cung là CnB và AmD. Số đo của góc CEB có quan hệ gì với số đo của hai cung bị chắn ? Yêu cầu Hs chứng minh định lí. CEB là góc ngoài của tam giác ACE Gọi 2 HS nhắc lại định lí. Định lí: Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo của hai cung bị chắn. HS thực hiện?1 HS chứng minh 2- Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Cho các hình vẽ Các góc E ở những hình trên có đặc điểm gì giống nhau? Nêu tên các cung bị chắn ở mỗi hình. Cho hình sau nêu tên góc có đỉnh bên ngoài đường tròn và hai cung bị chắn ( nếu có) Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn có liên hệ gì với số đo của hai cung bị chắn. Thực hiện ?2 Có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn. Hai cạnh có điểm chung với đường tròn. HS thực hiện. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn là góc CAF hai cung bị chắn là cung nhỏ BE và cung nhỏ CF. Định lí: Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn có số đo bằng hiệu số đo của hai cung bị chắn. HS thực hiện theo hướng dẫn sgk. 3- Luyện tập Bài 37: sgk\ Cho đường tròn (O) và hai dây AB, AC bằng nhau. Trên cung nhỏ AC lấy điểm M. Gọi S là giao điểm của AM và BC Chứng minh Hướng dẫn: Khi hai dây AB và AC bằng nhau thì hai cung căng hai dây đó cũng bằng nhau. 4\ Hướng dẫn về nhà: Nắm vững hai định lí về số đo của góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn. Vận dụng làm các bài tập 40,42,43 sgk trang 83 IV\ Rút kinh nghiệm:..................................................................................................... TIẾT 45 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIấU : Học sinh vận dụng được hai định lí góc có đỉnh ở bên trong đường trũn, gúc cú đỉnh ở bên ngoài đường trũn, đồng thời biết vận dụng các kiến thứ đó học vào giải được các bài tập 37, 40, 41, 42, 43 trang 82 và 83 SGK. II/ CHUẨN BỊ : Thầy : + Thiết kế bài dạy trờn mỏy tớnh. + Giáo án, thước kẻ, thước đo độ, compa, phiếu học tập cho học sinh. Trũ : + Học thuộc bài, biết cách vận dụng thành thạo hai định lí góc có đỉnh ở bên trong đường trũn, gúc cú đỉnh ở bên ngoài đường trũn vào giải cỏc bài tập 37, 40 mà GV đó dặn ở tiết 44. + Xem lại các kiến thức cũ như : Góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc ngoài của tam giác,.. + Vở ghi, thước kẻ, compa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : 1/ Ổn định lớp : Điểm danh , ghi học sinh vắng ( nếu cú ) 2/ Kiểm tra : + Giỏo viờn gọi một học sinh lờn bảng trả lời cõu hỏi sao : + Đáp án : (2), (3), (6) 3/ Dạy bài mới : Hoạt động 1: SỮA BÀI TẬP Bài tập 37/ 83 SGK. Giỏo viờn trỡnh chiếu đề bài , gọi một HS đọc đề bài sau đó GV trỡnh chiếu hỡnh vẽ. Giáo viên thu một vài bài của HS đó làm ở nhà chiếu lờn cho cả lớp nhận xột, sau đó GV sữa sai cho SH nếu cú. Giỏo viờn trỡnh chiếu bài giải của GV cho học sinh xem và sữa vào. Hoạt động 2 : GIẢI BÀI TẬP. Bài tập 40/ 83SGK. Giỏo viờn trỡnh chiếu đề bài, gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài, sau đó gọi một SH khác lên bảng vẽ hỡnh. Học sinh lờn bảng vẽ hỡnh . Giỏo viờn cho lớp nhận xột hỡnh vẽ của bạn, sau đó một SH khỏc chỉnh sai ( nếu cú ). Giỏo viờn trỡnh chiếu hỡnh vẽ lờn mỏy, sau đó GV - HS cùng vấn đáp yêu cầu của bài như sau : GV :để chứng minh SA = SD ta cần đi cần tỡm điều kiện gỡ ? HS : trả lời GV : để tam giác SAD cân tại S ta cần đi cần tỡm điều kiện gỡ ? HS : trả lời GV : Góc ADS và góc SAD là góc như thế nào đối với đường trũn (O) ? HS : trả lời Phần này : GV vừa vấn đáp HS đồng thời dùng sơ đồ phân tích ngược của bài toán từng bước cho HS nắm. + GV : Gọi một HS lờn bảng trỡnh bày bài giải. + HS : lờn bảng trỡnh bày bài giải, cỏc em cũn lại làm bài vào vở. HS trỡnh bày xong bài giải, GV cho lớp nhận xột chỉnh sai ( nếu cú ), sau đó GV nhận xét . GV : Trỡnh chiếu bài giải cho cả lớp theo dừi và chỉnh sữa nếu cú sai. GV : Cho HS về nhà giải bài tập này bằng cỏch giải khỏc. Hoạt động 3 : GIẢI BÀI TẬP. Bài tập 41/ 83SGK. Giỏo viờn trỡnh chiếu đề bài, gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài, sau đó gọi một SH khác lên bảng vẽ hỡnh. Học sinh lờn bảng vẽ hỡnh . Giỏo viờn cho lớp nhận xột hỡnh vẽ của bạn, sau đó một SH khác chỉnh sai ( nếu có ). Giỏo viờn trỡnh chiếu hỡnh vẽ lờn mỏy, sau đó GV quay lại phần kiểm tra bài cũ. GV : Hỏi cỏc em cú nhận xột gỡ về bài tập 41 và phần kiểm tra bài cũ ? HS : Trả lời. GV :Trỡnh chiếu lại hỡnh vẽ và đáp án của phần kiểm tra bài cũ. GV : Hỏi yêu cầu của bài là chưng minh gỡ ? HS : Trả lời. GV : Để chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào ? HS : Trả lời. GV : Hỏi để được vế trái của đẳng thức từ (3) và (6) ta làm như thế nào ? HS : Trả lời. GV : Gọi một HS đứng tại chỗ trỡnh cỏch giải bài toỏn. HS trỡnh bày xong bài giải, GV cho lớp nhận xét chỉnh sai ( nếu có ), sau đó GV nhận xét . Trỡnh chiếu bài giải cho cả lớp theo dừi và chỉnh sữa nếu cú sai. Hoạt động 4 : GIẢI BÀI TẬP. Bài tập 42/ 83SGK. Giỏo viờn trỡnh chiếu đề bài, gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài . GV : trỡnh chiếu hỡnh vẽ của bài, sau đó phát phiếu học tập cho HS làm khoảng 3 phút GV gọi một HS lên bảng trỡnh bày giải theo yờu cầu của phiếu. GV : Cho lớp nhân xét bài giải của bạn, sau đó GV nhận xét, chỉnh sai nếu cú. GV : Trỡnh chiếu bài giải cho cả lớp theo dừi và sữa sai nếu cú. Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN BÀI VỀ NHÀ. Bài tập 43/ 83SGK. Giỏo viờn trỡnh chiếu đề bài, gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài . GV : Trỡnh chiếu hỡnh vẽ của bài, sau đó GV – HS vấn đáp phân tích ngược tỡm ra hướng giải bài toán cho cả lớp cùng nắm. DĂN Dề : Tiết 46 CUNG CHỨA GÓC I\ Mục tiêu: HS hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận đảo này để giải toán. Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. Biết dựng cung chứa góc và áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. Biết trình bày lời giải một bài toán quĩ tích bào gồm phần thuận, phần đảo và kết luận. II\ Chuẩn bị: GV & hS: thước , compa, thước đo góc, bìa cứng, kéo, đinh. III\ Tiến trình dạy học: 1\ Ổn định lớp: 2\ Kiểm tra: 3\ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Bài toán “quỹ tích” cung chứa góc Yêu cầu 1 hs đọc tao bài toán /sgk Để giải bài toán trên ta thực hiện ?1 Thực hiện ?1 sgk\ Rút ra kết luận : Tập hợp ( quỹ tích) những điểm M nhìn đoạn thẳng AB dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB. Dự đoán quỹ tích: Yêu cầu HS thực hiện ?2 Chứng minh bài toán: Phần thuận : Phần đảo và rút ra kết luận. Với đoạn thẳng AB và góc cho trước , quỹ tích các điểm M thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB. HS đọc bài tóan. HS thực hiện HS thực hiện ?2 Dự đoán : quỹ tích là hai cung tròn Nêu phần chú ý:(sgk) *Vậy làm thế nào để vẽ cung chứa góc HS nêu các bước vẽ và thức hành vẽ 2- Cách giải bài toán quỹ tích Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thỏa mãn tính chất là một hình H nào đó ta phải chứng minh điều gì? Nêu chú ý: Thông thường với bài toán tìm quỹ tích ta nên dự đoán hình H trước khi chứng minh. Ta phải chứng minh hai phần: Phần thuận: Mọi điểm có tính chất đều thuộc hình H. Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất Kết luận : Quỹ tích các điểm M có tính chất là hình H. 3- Luyện Tập Bài 45 sgk\ Cho hình thoi ABCD có cạnh AB cố định. Tìm quỹ tích giao điểm O của hai đường chéo trong các hình thoi đó. GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình Em hãy nêu tính chất hai đường chéo của hình thoi. Trong hình thoi hai đường chéo vuông góc với nhau. không đổi, AB cố định Vậy quỹ tích các điểm O là nửa đường tròn đường kính AB. 4\ Hướng dẫn về nhà: Nắm cách dựng cung chứa góc , cách giải bài toán quỹ tích Vận dụng làm các bài tập 46,48,50,.51 sgk IV\ Rút kinh nghiệm:................................................................................................... Tiết 47 LUYỆN TẬP I\ Mục tiêu: HS tìm được các bài toán quỹ tích cung chứa góc. Dựng được các cung tròn . Biết trình bày bài toán quỹ tích. II\ Chuẩn bị: GV& HS: compa, thước, thước đo độ, êke. III\ Tiến trình dạy học: 1\ Ổn định lớp: 2\ Kiểm tra : Nêu cách vẽ cung chứa góc . Áp dụng làm bài 46. 3\ Giải bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1\ Sửa bài tập Bài 48: Cho hai điểm A,B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với các đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB. Tìm quỹ tích các tiếp điểm. Đường tròn tâm B bán kính không lớn hơn BA được chia thành những trường hợp nào? Hai trường hợp là bán kính nhỏ hơn BA và bằng BA. Trường hợp bán kính nhỏ hơn BA . Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại T. Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB. Trường hợp bán kính bằng BA thì T trùng với A ( quỹ tích là điểm A) Vậy quỹ tích tiếp điểm T là đường tròn đường kính AB . 2\ Luyện tập Bài 50: Cho đường tròn đường kính AB cố định. M là một điểm chạy trên đường tròn.Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI= 2 MB a\ Chứng minh không đổi. b\ Tìm tập hợp các điểm I nói trên. Tam giác MBI có vuông tại M không? n m a\ ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Nên tam giác MBI vuông tại M b\ Tìm quỹ tích điểm I Phần thuận: Khi M di chuyển trên đường tròn tâm O thì điểm I cũng di chuyển nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới một góc không đổi là 26034’. Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc26034’ dựng trên đoạn thẳng AB Giới hạn : Khi M trùng với A thì cát tuyến IM trở thành tiếp tuyến A1AA2 khi đó I trùng với A1 hoặc A2. Vậy điểm I chỉ thuộc hai cung A1mB và A2nB Phần đảo:
Tài liệu đính kèm: