Giáo án Hình học 9 - Tuần 14

Giáo án Hình học 9 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Học sinh hiểu một cách chắc chắn các tính chất của tiếp tyuến ( Định lí 1 và 2 ). Hiểu rỏ cách chứng minh định lí 1 và tự chứng minh định lí 2.

2. Kỹ năng :

- Nắm chắc các bước phân tích và dựnh tiếp tuyến. Đặc biệt là bước dựng tiếp tuyến.

- Nắm chắc khái niệm: Đường tròn nội tiếp tam giác hay tam giác ngoại tiwps đường tròn.Hiểu rỏ tâm của đường tròn nội tiếp là giao của ba đường phân giác của tam giác.

3. Thái độ :

- HS yêu thích môn hình học và say mê học tập hơn.

II.CHUẨN BỊ:

- Thầy: Giáo án;Thước ; Compa.

- Trò: Thước ; Compa.

III. PHƯƠNG PHÁP.

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ

- Phương pháp luyện tập thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra:

HS 1: Nêu những dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn mà em đã biết.

HS 2: Giải bài 18 trang 110 SGK.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.....................................	Ngày dạy :................................
Tuần thứ : 14	Tiết PPCT : 26.
TÊN BÀI DẠY : §5:CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :	
- Học sinh hiểu một cách chắc chắn các tính chất của tiếp tyuến ( Định lí 1 và 2 ). Hiểu rỏ cách chứng minh định lí 1 và tự chứng minh định lí 2.
2. Kỹ năng :
- Nắm chắc các bước phân tích và dựnh tiếp tuyến. Đặc biệt là bước dựng tiếp tuyến.
- Nắm chắc khái niệm: Đường tròn nội tiếp tam giác hay tam giác ngoại tiwps đường tròn.Hiểu rỏ tâm của đường tròn nội tiếp là giao của ba đường phân giác của tam giác.
3. Thái độ :
- HS yêu thích môn hình học và say mê học tập hơn.
II.CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Giáo án;Thước ; Compa.
- Trò: Thước ; Compa.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp vấn đáp 
- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra:
HS 1: Nêu những dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn mà em đã biết.
HS 2: Giải bài 18 trang 110 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn:
1.Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn:
GV yêu cầu HS phát biểu lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn một cách trực quan hơn. HS phát biểu. GV hoàn chỉnh thành định lý.
GV ghi GT, KL của định lý. HS nhắc lại định lý.
HS giải ?1 theo hoạt động nhóm và trình bày trên bảng phụ. GV treo bảng phụ lên. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
1.Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn:
* Định lý:
GT: C dt( O)
 a OC tại C
KL a là tiếp tuyến 
 của đt(O)
Hoạt động 2. Áp dụng:
2.Áp dụng:
O
B
A
C
GV đưa ra bài toán như SGK(GVghi trên bảng phụ ). GV vẽ sẵn hình sau:
AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O). Có nhận xét gì về điểm B đối với hai điểm A và O ? Tam giác ABO là tam giác gì ? Điểm B nằm trên đường nào ? Có nằm trên đường tròn đường kính AO không ?
1 HS giải bài toán.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HS tham gia giải ?2.
Lớp nhận xét.
GV gợi mở và hoàn chỉnh từng bước.
2. Áp dụng:
C
O
B
M
A
Vẽ tiếp tuyến đường tròn đi qua một điểm nằm ngoài đường tròn:
*Cách dựng: SGK
* Chứng minh:
Ta có MB = 
=>vuông tại B =>AB 
Hay AB là tiếp tuyến của (O)
Tương tự ta cũng C/m được AC là tiếp tuyến của (O)
Hoạt động 3: Củng cố.
GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
GV tổ chức HS tham gia giải bài tập 21.
- Muốn chứng minh AC là tiếp tuyến của (B;BA ) ta cần chứng minh điều gì ?
- Muốn chứng minh AC BA tại A ta cần chứng minh điều gì ?
HS chứng minh. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
Bài 21/sgk. Giải.
Ta có : 
AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 
 = 25 = 52 = BC2
Suy ra : ABC vuông tại A
 AC BA tại A
Suy ra AC là tiếp tuyến của đ.tròn (A;BA)
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo vở ghi và sgk.
- Làm các bài tập: sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:.....................................	Ngày dạy :................................
Tuần thứ : 14	Tiết PPCT : 27.
	TÊN BÀI DẠY : LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Thông qua các bài tập khắc sâu cho học sinh các kiến thức:
 +Đường kính vuông góc với dây cung không đi qua tâm thì đi qua trung điểm của dây cung.
 +Mối liên hệ giữa độ dài của dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây cung đó.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các điều kiện của giả thiết và kết luận để tìm ra phương hướng chứng minh.
3. Thái độ :
- Tập cho học sinh có thái độ cẩn thận ; lôgíc .Tránh nói chung chung; suy luận một cách vô căn cứ.
II.CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Mẫu bài tập luyện tập.Thước ; Compa.
- Trò: Bài tập đã cho; Thước ; Compa.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp vấn đáp 
- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1 .Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
HS: Vẽ hình nêu giả thiết, kết luận, phát biểu định lý về tính chất tiếp tuyến của đường tròn.Nêu dấu hiện nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt 
Bài 24/sgk.
HS đọc đề bài và vẽ hình bài 24 SGK.
H: Muốn chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn (O) ta cần chứng minh điều gì ?
H: Muốn chứng minh CB OB ra chứng minh như thế nào ?
HS tham gia giải.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại.
HS tiếp tục giải câu b
GV hoàn chỉnh lại.
Bài 25/sgk
GV cho HS đọc đề và vẽ hình.
HS nêu hướng giải.
HS dự đoán ABOC là hình gì ?
H: Muốn chứng minh ABOC là hình thoi ta cần chứng minh điều gì ?
HS tham gia chứng minh.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HS nêu hướng giải câu b.
H: Muốn tính BE hãy nêu những đặc điểm của BE?
H:BE là yếu tố của hình nào? BE là cạnh của tam giác nào ?
H: OBE có gì đặc biệt ?
HS giải. lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HS tiếp tục trình bày lời giải câu c
Bài 24/sgk.
a.CB là tt của (O).
Gọi H là giao điểm của 
AB và OC.
 Ta có: OH AB tại H (gt)
 HA = HB
 OC là trung trực của AB.
 AC = BC
 OAC và OBC có:
 OA = OB = R.
 AC = BC (c/m trên)
 OC chung
 OAC = OBC (c.c.c)
 OAC = OBC
 mà OA AC (t/chất tiếp tuyến )
 OBC = 1v hay OB BC tại B
 mà B (O)
 BC là tiếp tuyến của (O).
b. Biết R = 15cm, AB = 24cm. Tính OC.
Ta có: HA = HB = ½ AB = 12cm (c/m trên)
AOH vuông tại H ta có:
 OH2 = OA2 - AH2
OH = 
AOC vuông tại A. Ta có OA2 = OH.OC
 OC = 
Bài 25/sgk
a) Tứ giác OCAB là hình gì ? vì sao ?
Ta có: OA BC tại M (gt)
 MB = MB (đkính dây)
 mà MA = MO (gt)
 OCAB là hình thoi
b. Tính BE theo R.
Ta có : OB = AB (OCAB là hình thoi)
 OB = OA = R
 OB = AB = OA = R
 OAB đều.
EOB = 600
 mà OB EB (t/chất tiếp tuyến )
 OEB vuông tại B có
 EOB = 600 
 nên là ½ tam giác đều
 EB = 
c. C/m EC là tiếp tuyến của (O).
C/m tương tự ta cũng có: AOC =600.
 EBO = ECO (vì OB = OC =R ; EO chung 
BOE = COE =600 )
 EBO =ECO = 900
 EC là tiếp tuyến của (O).
4.Củng cố:
- Hướng dẩn học sinh làm bài tập 8 sgk.
5. Dặn dò:
- Trình bày bài tập 8 vào vở ; Nắm vững các bước giải bài tập. Tập trả 
lời dạng câu hỏi: “Muốn có được cái này ta phải có cái gì? ”.
- Vận dụng diều này khi xem xét bài tập 1 và 4 (sgk) (đã trình bày).
- Làm tiếp bài tập (sgk).
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tân Phú, ngày . tháng  năm 20..
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14R.doc