Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 37 đến tiết 67

Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 37 đến tiết 67

Tiết 37 : GÓC Ở TÂM . SỐ ĐO CUNG.

A. Mục tiêu

- Nhận biết được góc ở tâm, xác định được hai cung tương ứng, cung bị chắn.

- Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung đó là cung nhỏ hoặc bằng nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung có số đo lớn hơn 1800 và nhỏ hơn 3600.

- Biết so sánh hai cung, cộng hai cung, phân chia trường hợp để chứng minh.

- Rèn kĩ năng đo, vẽ, suy luận lôgic.

B. Chuẩn bị

 Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, com pa, ê-ke, thước đo độ.

 Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê-ke, thước đo độ.

C. Các hoạt động dạy học

 I. Kiểm tra bài cũ.

 II. Dạy học bài mới:

 

doc 88 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 37 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Góc với đường tròn
Chương III
Ngày soạn:3/1/2010
 Ngày dạy : 8/1/2010
Tiết 37 : Góc ở tâm . Số đo cung.
A. Mục tiêu
Nhận biết được góc ở tâm, xác định được hai cung tương ứng, cung bị chắn.
Thấy được sự tương ứng giữa số đo độ cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung đó là cung nhỏ hoặc bằng nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung có số đo lớn hơn 1800 và nhỏ hơn 3600.
Biết so sánh hai cung, cộng hai cung, phân chia trường hợp để chứng minh.
Rèn kĩ năng đo, vẽ, suy luận lôgic.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, com pa, ê-ke, thước đo độ.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê-ke, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học
	I. Kiểm tra bài cũ. 
	II. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc ở tâm.
Giới thiệu hình vẽ góc ở tâm.
-Góc như thế nào được gọi là góc ở tâm?
=> Nhận xét.
 -Cho hs nghiên cứu .
-Thế nào cung bị chắn ? 
-Vẽ hình, cho hs phân biệt cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn 
 GV đưa bài tập: Tìm góc ở tâm và cung bị chắn tương ứng?
-Giới thiệu: Góc chắn nửa đường tròn.
Định nghĩa: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn (AmB)
VD: 
Cung AB (kí hiệu AB ).
AmB là cung nhỏ, AnB là cung lớn.
Khi = 1800: cung chắn nửa đường tròn.
AmB là cung bị chắn của góc AOB, góc bẹt COD chắn nửa đường tròn.
Hoạt động 2: Số đo cung.
? Góc có số đo là gì ?
? Vậy cung có số đo không ? Nếu có thì là gì?
- GV giới thiệu định nghĩa số đo cung.
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Xác định sđ AnB và sđ AnB ?
? Có nhận xét gì về số đo cung nhỏ và cung lớn ?
HS + Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800
 + Cung lớn có số đolớn hơn 1800 
-GV nêu chú ý.
Định nghĩa: tr 67.
Số đo của cung AB kí hiệu sđ AB.
VD: ở hình vẽ sau, sđAmB = 1000 
 sđAnB= 3600 – 1000 = 2600.
* Chú ý: tr 67.
Hoạt động 3: So sánh hai cung
? Muốn so sánh hai cung ta làm ntn ?
HS: So sánh hai góc chắn hai cung .
-Cho hs nghiên cứu .
? Khi nào thì hai cung bằng nhau ? Kí hiệu?
? Khi nào cung AB được gọi là lớn hơn cung CD ? Kí hiệu ?
=> Nhận xét.
 -Cho hs lên bảng làm ?1.
=> Nhận xét.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau thì:
Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
- Kí hiệuAB = CD ; EF < GH 
 tr 67.
Hoạt động 4: Khi nào thì sđAB=sđAC+ sđCB
-Cho hs quan sát hình vẽ.
-Khi nào thì sđAB= sđAC+ sđCB ?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Từ nhận xét ĐL?
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
- Cho HS thảo luận theo nhóm trong 5 phút.
-GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
- GV cho các nhóm chấm chéo.
- GV gọi 1HS lên bảng trình bày.
=> Nhận xét.
-GV nhận xét.
* Định lí: tr 67.
GT
Cho (O) ; Cung AB ; C AB
KL
sđAB= sđAC+ sđCB
Chứng minh.
+ Nếu C thuộc cung nhỏ AB.
Ta có : sđAC = AÔC
 sđCB = CÔB
=> sđAC + sđCB = AÔC + CÔB = AÔB
 = sđAB
Vậy sđAB = sđAC+ sđCB.
III. Củng cố:
	- Góc ở tâm là gì? Thế nào là cung bị chắn ?
	- Số đo cung là gì ? Muốn so sánh hai cung ta làm ntn ?
	- Khi nào thì sđAB=sđAC+ sđCB ?
- GV cho HS làm bài tập 1 - SGK ( Dùng bảng phụ )	
IV.Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc bài.
-Làm các bài 2, 3 tr 69 + 1 , 2, 3 , 4, 5 - SBT ( tr74 )
------------------------------------------
Ngày soạn:3/1/2010
 Ngày dạy :9/1/2010
Tiết 38 : Luyện tập.
A. Mục tiêu
Ôn tập lại các định nghĩa, tính chất của số đo cung, góc ở tâm.
Vận dụng cào giải bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình, năng lực tư duy, phân tích.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, com-pa, bảng phụ.( Hình 8 + bài tập 8 - SGK trang 70)
	Học sinh: Thước thẳng, com pa .
C. Các hoạt động dạy học:
	I. Kiểm tra bài cũ:	
	 Làm bài tập 4 - SGK.
	II. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
GV gọi hs lên chữa bài tập 5 (sgk)
Hs cả lớp theo dõi bài làm của bạn rồi nhận xét
GV nhận xét 
Bài 5 tr 69 .
Giải
a) Theo tính chất tiếp tuyến ta có mà ta lại có 
.
b) Vì sđ AmB=1450; 
 sđ AnB = 3600 – 1450 = 2150.
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho hs đọc đề bài.
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
=> Nhận xét.
 ? Tam giác đều có t/ chất gì ?
HS các góc bằng nhau và bằng 600 
? Tính góc A0B cần tình được góc nào ?
HS góc BÂO và góc ABO 
? Hãy tính góc BÂO và góc ABO ?
? Kết luận về số đo góc A0B ?
HS góc A0B = 1200 
? Tính sđ cung AB; BC; CA vận dụng kién thức nào ?
HS số đo cung với góc ở tâm
GV chốt lại cách làm 
- GV treo bảng phụ vẽ hình 8 - SGK.
- GV gọi 1HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
GV phân tích bài toán 
? Muốn so sánh 2 cung ta thường xét trong trường hợp nào ?
HS trong 1 đ/tr hoặc 2 đ/tr bằng nhau
? Xác định số đo cung dựa vào số đo góc nào ?
HS trong 1 đ/tr hoặc 2 đ/tr bằng nhau
? Góc ở tâm 01; 02 được chắn bởi cung nhỏ nào ?
HS 01 chắn cung BN; AM; 02 chắn cung PC; QD
? Nhận xét số đo của các cung trong hình vẽ ?
? Hai cung nào bằng nhau ? vì sao ?
GV lưu ý HS khi so sánh độ lớn các cung: xét trong 1 đ/tr; số đo bằng số đo góc ở tâm .
? Nêu tên 2 cung lớn bằng nhau ?
- GV gọi 3HS lên bảng làm.
- HS kháclàm vào vở.
=> Nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài 8 - SGK.
- Cho HS thảo luận trong 5 phút.
- GV gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời.
=> Nhận xét.
Bài 6 tr 69 .
Giải:
a)Ta có D ABC đều 
ị Â = = 600. 
Xét D A0B có 0A = 0B = R ị D A0B cân tại 0 ị BÂ0 = A0 = 1/2Â 
ị BÂ0 = A0 = 300 
ị AÔB = 1200 (t/c tổng 3 góc trong D)
C/m tương tự ta cũng có 
 AÔB = BÔC = CÔA = 1200 
b) góc A0B chắn cung AB ; góc B0C chắn cung BC; góc A0C chắn cung AC 
mà AÔB = BÔC = AÔC 
ị sđ AB = sđBC = sđ AC = 1200 
Bài 7 tr 69 .
Giải 
a) Các cung nhỏ AM; BN; PC; QD có cùng số đo vì cùng chắn góc ở tâm Ô1 và Ô2 (Ô1 = Ô2 hai góc đối đỉnh)
b) AM = QD (trong đ/tr lớn)
 BN = CP (trong đ/tr nhỏ)
 AQ = MD (cung lớn trong đ/tr lớn)
 BP = NC (cung lớn trong đ/tr nhỏ)
c)AQ = MD
Bài 8 tr 70 .
+ Khẳng định đúng: a và d.
+ Khẳng định sai: c và d vì không xét trong một đường tròn hay hai đeoèng tròn bằng nhau. 
III. Củng cố:
	- Khi so sánh hai cung cần chú ý gì ?
	- Nêu mối quan hệ giữa góc ở tâm và số đo cung ?
IV.Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 9 - SGK + 5,6,7,8,tr 74 .
- HD bài 9- SGK: Xét hai trường hợp : + C thuộc cung nhỏ AB
 + C thuộc cung lớon AB.
Ngày soạn:7/1/2010
 Ngày dạy :15/1/2010
Tiết 39: liên hệ giữa cung và dây.
Mục tiêu
Hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây và dây căng cung”.
Nắm được nội dung và cách chứng minh đl1,2.
Bước đầu vận dụng đl vào bài tập.
 B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu.
	Học sinh: Thước thẳng, giấy trong.
C.Các hoạt động dạy học : 
	I. Kiểm tra bài cũ.	
 ? Cho đường tròn (0). Vẽ các góc ở tâm A0B và C0D (góc A0B > góc C0D) 
 a) So sánh 2 cung AB và CD b) So sánh 2 dây AB và CD
	II. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
Hoat động 1: Nhận xét
-Vẽ (O), dây AB.
GV yêu cầu HS quan sát cung AB và đường thẳng nối 2 điểm A, B; đoạn thẳng AB gọi là dây cung.
-GV giới thiệu các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.
? Trong 1 đường tròn khi cho 2 điểm thuộc đ/tr xác định được mấy dây ? và mấy cung ?
HS 1 dây và 2 cung 
? Trong 1 đ/tr mỗi dây căng mấy cung? 
HS căng 2 cung 
-Lờy VD trên hình vẽ.
? Vởy cung và dây có mối quan hệ gì ? Ta vào đlí 1.
VD:
-Dây AB căng cung hai cung AmB và AnB.
-Cung AmB căng dây AB.
Hoat động 2: Định lí 1
GV nhấn mạnh định lý – yêu cầu HS phân biệt gt – kl của định lý 
?Nừu cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD, nhận xét về hai dây căng hai cung đó?
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL của định lí.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Hãy nêu cách chứng minh ?
HD hs phân tích:
AB = CD
AOB = COD
(vì OA =OB =)
AB = CD.
GV hướng dẫn HS c/m câu b
 AB = CD 
 í
Góc A0B = góc C0D
 í
 D A0B = D C0D 
 í
 AB = CD (gt)
0A = 0B = 0C = 0D = R 
? Qua định lý 1 Nừu 2 dây bằng nhau suy ra điều gì ? nếu 2 cung bằng nhau suy ra điều gì ?
HS khái quát lại định lý
? Hãy làm bài tập 10 – SGK ?
? Nêu cách vẽ cung AB có số đo 600 ?
 HS: Vẽ góc AOB = 600 
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ.
- HS khác vẽ dưới lớp.
? Dây AB dài bao nhiêu cm ?
? Làm thế nào để chia được đường tròn thành 6 cung bằng nhau ? Giải thích ?
=> Nhận xét.
- GV chốt lại vấn đề.
Định lí 1.
Cho (O;R)
a) AB= CD
=> AB = CD
b) AB = CD 
=> AB= CD
Chứng minh
 Vì AB = CD => 
Xét AOB và COD có: 
 mà OA = OB = OC = OD= R 
 AOB = COD (c.g.c)
 AB = CD.
b) Nừu AB = CD thì AOB = COD( c.c.c) 
=>AOB = COD 
=> AB = CD 
Bài 10 tr 71.
 sđ AB = 
Vậy ta vẽ góc ở tâm 
 sđ AB = 
b) Khi đó OAB đều AB = R = 2 cm.
cả (O) có sđ bằng 3600 được chia thành 6 cung bằng nhau, vậy sđ mỗi cung là 600 các dây căng mỗi cung có độ dài là R
Hoat động 3: Định lí 2
? Từ đlí 1 hãy dự đoán cung lớn hơn thì căng dây ntn ?
GV hướng dấn HS phát biểu đlí 2 ?
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
GV: Ta công nhận không chứng minh đlí
Định lí 2.( )
- Xét cung nhỏ AB và CD của (O).
a) AB > CD => AB = CD
b) AB > CD => AB = CD
III. Củng cố:
	- Nêu mối liên hệ giữa cung và dây căng cung ?
	- Các đlí trên còn đúng với hai cung lớn không ?
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Nêu cách vẽ hình ? ghi gt – kl ?
? Để c/m IM = IN ta c/m ntn ?
HS nêu cách c/m
 AB là TT của MN 
 í
 0M = 0N 
 í
 gt 
GV yêu cầu HS trình bày c/m
? Lập mệnh đề đảo của bài toán ?
? Mệnh đề đảo có đúng không ? tại sao? HS không vì dây có thể là đường kính
? Điều kiện để mệnh đảo đúng ?
HS dây không đi qua tâm
GV yêu cầu HS về c/m mệnh đề đảo 
GV giới thiệu liên hệ giữa đường kính, dây và cung
 AB ^ NM tại I 
 AM = AN IM = IN
Bài 14 trang 72 .
AB = 2R
 NM là dây 
 GT AM =AN
 KL IM = IN 
Chứng minh
 Vì AM = AN AM = AN (liên hệ giữa cung và dây)
Mà OM =ON = R AB là đường trung 
trực của MN IM = IN.
IV.Hướng dẫn về nhà:
	- Nắm vững nội dung hai đlí, và coi bài tập 13 ; 14 như một đlí.
	- Làm bài tập: 11 ; 12 ; 13 ; 14 – SGK (72 ) + 10 ; 12 – SBT (75)
Ngày soạn:6/1/2010
 Ngày dạy :15/1/2010
Tiết 40: góc nội tiếp
A - Mục tiêu
Nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn, phát biểu được đn góc nội tiếp.
Phát biểu và chứng minh được đl góc nội tiếp.
Nắm được các hệ quả của góc nội tiếp, vận dụng tốt vào bài tập.
 B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ hình 14, 15 – SGK.	Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc .
C. Tiến trình dạy học
	I. Kiểm tra bài cũ.
	? Phát biểu nội dung hai đlí về liên hệ giữa cung và dây ? Nêu cách vẽ hai
	 dây bằng nhau ?
	II. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
? Hãy qun sát hình 13 – SGK ?
- GV: Góc BAC trong hình 13 là góc nội tiếp.
? Vậy góc nội tiếp là gì ?
=> Nhận xét.
- GV chốt lại định nghĩa.( gồm 2 ý ).
- GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ .
- GV giới t ...  thức và biết áp dụng vào bài tập.
Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, vật mẫu.
Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp:
	II. Kiểm tra bài cũ 
Hs1. Chữa bài 29 tr 129 .
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu cho hs các dụng cụ thực hành.
Hướng dẫn hs cách tiến hành như .
? Nhận xét về độ cao của cột nước còn lại trong bình với chiều cao của bình?
TL:
? Vậy thể tích của hình cầu so với hình trụ ntn ?
? Nêu công thức tính thể tích hình trụ ?
- Cho hs nghiên cứu VD trong .
? Thể tích hình cầu là?
=> Nhận xét.
Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
4. Thể tích hình cầu.
Vcầu = 
Ví dụ: tính thể tích hình cầu có bán kính 2 cm.
Giải
Ta có V = = 33,5 cm3.
Bài 30 tr124 .
Ta có V = R = mà V = 
 R = = = 3.
Vậy đáp án B đúng.
IV.Củng cố
- Nêu công thức tính thể tích hình cầu?
Bài 31 tr 124 .
R
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
V
0,113 mm3
1002,64 dm3
0,095 m3
4186666 km3
904,32 hm3
523333 dam3
Bài 33 tr 125 .
Công thức: . Vậy ta có bảng sau:
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
Quả bi-a
Đường kính
42,7 mm
6,5 cm
40 mm
61 mm
V
40,74 cm3
143,72 cm3
39,49 cm3
118,79 cm3
Bài tập: Điền vào chỗ () cho đúng:
a) Công thức tính diện tích hình tròn (O; R) là: S = .
b) Công thức tính diện tích mặt cầu (O; R) là: Smặt cầu = 
c) Công thức tính thể tích hình cầu (O; R) là: Vcầu = 
V.Hướng dẫn về nhà
	-Học kĩ lí thuyết. 
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Làm bài 35, 36, 37 tr 126 , bài 30, 32 tr 129, 130 .
 soạn 19 / 4 / 2010
Ngày dạy 24 / 4 / 2010
Tiết 64 : Luyện tập.
A. Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình không gian.
Vận dụng thành thạo các công thức vào giải bài tập.
Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ .
	Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. Kiểm tra bài cũ- chữa bài tập: 
- HS1: Tính diện tích của quả bóng bàn có đường kính là 4 cm.
- HS2: - Nêu công thức tính thể tích hình cầu? Làm bài 34sgk
- Bài tập 34 ( sgk - 125 ) 
áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu S = 4p R2 = 
Vậy diện tích mặt khinh khí cầu là 379 , 94 m2 
II. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Cho hs quan sát hình vẽ trong .
? Nêu cách tính thể tích của bồn chứa 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- Cho hs nghiên cứu .
? Nêu cách tính AA’?
? Tìm biểu thức liên hệ giữa a, x và h ?
=> Nhận xét.
? Nêu cách tính diện tích bề ngoài chi tiết=> Nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng tính diện tích mặt ngoài, cho hs dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Cho hs tìm hiểu bài toán.
- Cho hs thảo luận theo nhóm.
- Kiểm tra độ tích cực của hs.
- GV gọi HS lên bảng trình bày .
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 35 tr 126 . 
(hình 110 tr 126).
Thể tích của hai bán cầu chính là thể tích 
của hình cầu:
Vcầu = = (m3).
Thể tích của hình trụ là:Vtrụ = R2h 
= .0,92.3,62 9,21 (m3)
Thể tích của bồn chứa là:
V = 3,05 + 9,21 12,26 (m3).
Bài 36 tr 126.
a) Ta có :
AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
b) Theo a) ta có h = 2a – 2x 
Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm 
diện tích hai bán cầu và diện tích 
xung quanh hình trụ.
4x2 + 2xh
 = 4x2 + 2x(2a – 2x) 
= 4x2 + 4ax – 4x2 
= 4ax. 
Thể tích chi tiết máy gồm 
thể tích hai bán cầu 
và thể tích hình trụ:
= 
=
= .
Bài 34 tr 130 .
Vì h1 = 2 R1 
mà h1 + R1 = 9 cm 
 h1 = 6 cm, 
R1 = 3 cm.
Tương tự ta có :
h2 = 2R2 
mà h2 + R2 = 18 cm 
 h2 = 12 cm;
 R2 = 6 cm
Vậy h2 = 2h1; R2 = 2R1
a) Tính tỉ số V1/V2.
Ta có Vnón = ; Vcầu = 
 thể tích của hình nón thứ hai gấp 23 lần thể tích của hình nón thứ nhất và thể tích của bán cầu thứ hai gấp 23 lần thể tích bán cầu thứ nhất.
 = 23 = 8. Vậy đáp án C là đúng.
b) bán kính đáy đồ chơi thứ nhất là:
R1 = 3 cm. đáp án B là đúng.
III.Củng cố:
	- Khi tính diện tích xung quanh và thể tích của vật thể cấu tạo bởi nhiều hình khác nhau ta làm ntn ?
IV.Hướng dẫn về nhà:
	-Học kĩ lí thuyết.
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Trả lời các câu hỏi ôn tập trong , tiết sau ôn tập chương IV.
Ngày soạn 24 / 4 / 2010
Ngày dạy 27 / 4 / 2010
Tiết 64 : ôn tập chương IV.(tiết 1)
A. Mục tiêu
Hệ thống hoá các khái niệm về hình nón, hình trụ, hình cầu.
Hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích các hình.
Rèn kĩ năng áp dụng công thức vào việc giải toán.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, 
Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập
II. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo bảng phụ cho hs nghiên cứu.
- Gọi 1 hs lên bảng nối.
=> Nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi 2 hs lên bảng điền
- HS dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
 GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- GV cho HS làm bài 38 – SGK.
? Nêu cấu tạo của chi tiết máy đó ?
 ( Gồm hai hình trụ ghép với nhau )
? Vậy tính thể tích và diện tích bề mặt như thế nào ?
=> Nhận xét.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV gọi 1HS đọc đề bài 39 – SGK .
? Để tìm được thể tích và diện tích xung quanh của trụ ta cần tính yếu tố nào ? ( Chiều cao và bán kính )
? Hãy nêu cách tính ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV cho HS làm bài tập 40 – SGK.
? Quan sát hình vẽ và cho biết bài cho yếu tố nào ?
? Vậy tính diện tích toàn phần ntn ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét
A. Lí thuyết.
 Bài 1. hãy nối một ô ở cột bên trái với 1 ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
Khi quay tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định
Ta được một hình cầu
Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định
Ta được một hình nón
Khi quay 1 nửa hình tròn quanh một đường kính cố định
Ta được một hình trụ
Bài 2. Điền các công thức thích hợp vào các ô trống:
Hình
Sxung auanh
Thể tích
Hình trụ
Hình nón
Hình cầu
Hình nón cụt
B. Bài tập.
Bài 38 tr 129 .
Thể tích của hình trụ lớn là:
V1 = .5,52.2 
 = 60,5 (cm3)
Thể tích của hình trụ thứ hai là:
V2 = .32.7 
 = 63 (cm3).
Thể tích của chi tiết máy là:
V = V1 + V2 = 60,5 + 63 
 = 123,5 (cm3) 
Bài 39 tr 129 .
Gọi độ dài cạnh AB là x
Vì nửa chu vi là 3a nên độ dài cạnh AD là 3a –x
Diện tích hình chữ nhật là 2a2 nên ta có pt:
x(3a – x) = 2a2
x1 = a, x2 = 2a.
Vì AB > AD nên 
AB = 2a, AD = a.
Diện tích xung quanh 
hình trụ là:
Sxq = 2rh
 =2.a.2a = 4a2.
Thể tích hình trụ là:
V = r2h = a22a = 2a3.
5,6m
Bài 40 tr 129 .
Hình 115a) ta có:
2,5m
Chiều cao hình nón là:
h = 5 m.
Diện tích xung quanh hình nón là:
Sxq = .2,5.5,6 = 14 (m2).
Diện tích đáy là: Sđ = .2,52 = 6,25 (m2) 
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = 14 + 6,25 = 20,25 (m2).
III.Củng cố:
 - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón và hình trụ ?
IV.Hướng dẫn về nhà:
-Học kĩ lí thuyết. 
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 41,42,43 tr 129 + 130 .
Ngày soạn 30 / 4 / 2010
Ngày dạy 4 / 5 / 2010
Tiết 65 : ôn tập chương IV (tiếp).
A. Mục tiêu
Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào giải toán.
Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, mc.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học
	I. Kiểm tra bài cũ: 
Ôn tập kết hợp với KT
III. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình 117a- SGK
- Cho hs quan sát hình vẽ 
? Nêu cách làm?
=> Nhận xét.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét
Cho hs tìm hiểu bài toán.
? Nêu cấu tạo của hình 118a ?
( Gồm 1 hình trụ và nửa hình cầu ).
? Vậy tính thể tích hính đó ntn ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét
- GV cho HS làm bài 37 – SGK.
- Gọi 1HS đọc đề bài.
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
? Chứng minh tam giác MON và APB đồng dạng ntn ?
? Nêu cách c/m : AM. BN = R2 ?
 ( Dựa vào tam giác đòng dạng ).
? Tính tỉ số ntn ?
 (Dựa vào tỉ số đồng dạng )
? Vậy cần tính đoạn nào ? (BN = ? )
? Khi quay nửa đường tròn APB quanh trục AB tạo ra hình gì ?
? Vậy tính thể tích ntn ?
Bài 42 tr130 . 
a) Thể tích của hình nón là:
Vnón = 
= 
= 132,3 (cm3)
Thể tích của hình trụ là: Vtrụ = r2h2 
= .72.5,8 
= 284,2 (cm3) 
Thể tích của hình là:
V = Vnón + Vtrụ = 1332,3 + 284,2 
= 416,5 (cm3)
Bài 43 tr 130 .
a) Thể tích của nửa hình
 cầu là: Vbán cầu = r3 
= .6,33 =166,7 (cm3) 
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = r2h = .6,32.8,4
 333,4 (cm3)
Thể tích của hình là:
V = 166,7 + 333,4 = 500,1 (cm3)
Bài 37 tr 126 .
 a) tứ giác AMPO có 
= 900 + 900 = 1800
 tứ giác AMPO nội tiếp 
 (1)
Tương tự ta có tứ giác OPNB nội tiếp 
 (2)
Từ (1) và (2) và = 900
 MON đồng dạngAPB (g - g)
b) theo tính chất tiếp tuyến ta có AM = Mp và PN = NB AM.BN = MP.NP = R2.
c) Từ AM. BN = R2 
=> BN = R2 : AM = R2 : 0,5R = 2R.
Vậy: 
d) thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra là hình cầu có bán kkính là R nên V = R3. 
III.Củng cố:
- GV chốt lại các công thức tính thể tích và diện tích xung quanh của các hình dẫ học .
IV.Hướng dẫn về nhà:
 -Học kĩ lí thuyết.
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Làm bài 1, 2,3 tr 134 .
 Bài 37 tr 126 .
 c) Khi AM = R/2 ta có:
 thể tích của hình nón quay AMO quanh AM có r = AM =R/2; h = OA = R 
 nên ta có V = ..R = 
Tiết 66 - 67 : Kiểm tra cuối năm
( Đề thi của phòng giáo dục )
đề thi chất lượng học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn toán 9 - Thời gian làm bài 90 phút
Câu I (2,0 điểm ) :
Cho hàm số y = ax + b.
a) Xác định hệ số a, b để đồ thị của hàm số đi qua điểm A( 1; 3 ) và B ( -1; 7 ).
b)Điểm C( ; 2 ) có thuộc đường thẳng chứa đồ thị hàm số vừa xác định không ? Vì 
sao?
Câu II (2,0 điểm ) :
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi 420m. Ba lần chiều dài hơn bốn lần chiều rộng 
là 30m. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường.
Câu III(3,0 điểm) :
Cho phương trình : 2x2 + (3m - 1 )x + 2 = 0
 a) Giải phương trình khi m = 2 
 b) Tính tổng các bình phương của hai nghiệm vừa tìm được.
 c) Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có nghiệm kép.
Câu IV (3,0 điểm ) :
Trên nửa mặt đường tròn đường kính AD lấy hai điểm B,C ( B nằm giữa A và C ). Nối
AC,BD cắt nhau tại E. Từ E hạ EF vuông góc với AD ( F AD ). Gọi M là trung điểm 
của ED. Chứng minh rằng :
a) Các tứ giác ABEF, DCEF nội tiếp được
b) Tia BD là phân giác của góc CBF.
c) Tứ giác BCMF nội tiếp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 9 ki II.doc