Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B 30/12/2018 Tiết Ngày Tiết 39 CHƯƠNG III- GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN §1 : GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: a.Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa góc ở tâm và nhận biết góc ở tâm, chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có cung bị chắn. Nắm được định nghĩa số đo cung. -Biết dùng thước đo góc để tìm số đo góc ở tâm, từ đó tìm số đo hai cung tương ứng. Biết so sánh hai cung của một đường tròn căn cứ vào số đo của chúng. b. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung”. Biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh, biết c/m về số đo cung dựa vào số đo góc. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận. b. Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán, vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ: 1-Gv : Bảng phụ hình vẽ H1, H3. Thước thẳng, đo độ, compa 2-Hs : Thước thẳng, đo độ, compa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động ĐVĐ Giới thiệu sơ lược chương III: Học về các loại góc với đường tròn (góc ở tâm, góc nội tiếp, ...), quỹ tích cung chứa góc, tứ giác nội tiếp, .... Hôm nay ta nghiên cứu "Góc ở tâm và số đo cung" B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững Hoạt động 3.1. Góc ở tâm.(17') 1. Góc ở tâm. GV-Treo bảng phụ H1-Sgk/67 *Định nghĩa: Sgk/66 ? Góc AOB có đặc điểm gì HS: -Đỉnh góc là tâm đường tròn A GV--> giới thiệu AOB là một góc ở tâm. m C D O ?Vậy thế nào là góc ở tâm. B HS: -Nêu đ.nghĩa Sgk/66 O n ?COD có phải là góc ở tâm không? Số đo? HS: COD là góc ở tâm, vì đỉnh góc là tâm + AOB, COD: góc ở tâm đường tròn + Cung nhỏ: AmB GV- Với góc (00< <1800), cung nằm bên trong góc gọi là "cung nhỏ", cung nằm ngoài Cung lớn: AnB góc là "cung lớn". Giới thiệu kí hiệu cung ?Chỉ ra cung nhỏ, cung lớn trong hình vẽ. HS: - Cung nhỏ: AmBCung lớn: AnB GV-Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn của góc ?Hãy chỉ ra các cung bị chắn -Lưu ý: số đo góc 1800 79 Hoạt động 3.2: Số đo cung. So sánh hai cung. 2. Số đo cung (20') *Định nghĩa: Sgk/67 GV-Giới thiệu định nghĩa số đo cung --> ycầu - Số đo cung AB kí hiệu là: sđAB Hs đọc đ.nghĩa. Ta có :sđAmB = HS: -Đọc to định nghĩa Sgk/67 sđAnB = 3600 - GV -Số đo nửa đường tròn bằng 1800--> Vậy Chú ý: Sgk/67 số đo cả đường tròn là bao nhiêu? HS: -Tại chỗ trả lời 3. So sánh hai cung. GV -Giới thiệu kí hiệu số đo cung -? Cho AOB = . Tính số đo AmB, số đo AnB? HS: -Đọc ví dụ Sgk/67 GV -Lưu ý: 0 số đo góc 1800 0 số đo cung 3600 -Cho Hs đọc chú ý Sgk/67 GV-Cho hình vẽ: ?Có nhận xét gì về hai cung AC, CB. sđAC = sđCB AC = CB HS: -Có số đo bằng nhau. sđAB > sđAC AB > AC Gv-G.thiệu: sđAC = sđCB ta nói AC = CB. 4. Khi nào thì sđAB = sđAC + ?So sánh sđAB và sđAC sđCB HS: - AOB > AOC=> sđAB > sđAC *Định lý: Sgk/68 V- sđAB > sđAC ta nói: AB > AC ?Vậy trong một đường tròn hoặc , khi nào ta A C A nói hai cung bằng nhau? cung này lớn hơn B cung kia. B HS: -Tại chỗ trả lời. O O ?Làm thế nào để vẽ hai cung bằng nhau. HS: -Vẽ hai góc ở tâm có cùng số đo. ?2. -C.minh đ.lý: C GV--> y.cầu Hs làm ?1 GV-Cho hình vẽ: sđAB = AOB; sđAC = AOC ?So sánh sđAB vớisđAC + sđCB A C sđCB = COB HS: -Đo và so sánh. B mà AOB=AOC+COB sđAB = sđAC + sđCB O GV-Trong trường hợp C thuộc cung lớn ta =>sđAB=sđAC+sđCB cũng có kết quả trên ?Vậy khi nào ta có: sđAB = sđAC + sđCB => đ.lý ?Hãy c.minh định lý trong t.hợp C thuộc cung nhỏ AB. HS: chứng minh đ.lý C. Hoạt động luyện tập: Qua bài học ta cần nắm những kiến thức cơ bản nào? Hs làm bài 1/68 sgk. A B D. Hoạt động vận dụng: Cho hình vẽ: Các khẳng định sau đúng hay sai? C D a, AB = CD O b, sđAB = sđCD E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức -Học thuộc các định nghĩa, định lý. BTVN: 2, 3;4, 5/69-Sgk. Hs về tìm hiểu các dạng bài tập sử dụng kiến thức trên. * Rút kinh nghiệm 80 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B 01/01/2019 Tiết Ngày Tiết 40 §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng. a. Về kt: Hs hiểu và biết sử dụng các cụm từ "cung căng dây" và "dây căng cung". : Hs nắm được và chứng minh được định lý 1, nắm được định lý 2. Hiểu được vì sao định lý 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. b. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận. b. Các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán, vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ: 1-Gv : Thước thẳng, compa. 2-Hs : Thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. Hđ 1. Kiểm tra bài cũ: Trên đường tròn (O; R) lấy hai điểm A và B sao cho số đo cung AB bằng 1200 lấy điểm C trên cung lớn AB sao cho số đo cung AC bằng 300 .Tính số đo cung BC ? Hđ 2: ĐVĐ: Ta có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại ? => b/mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững -Gv: Vẽ hình 1. Định lý 1 n D C O A B O m B sau đó giới thiệu cụm từ"cung căng dây" A và "dây căng cung" dùng để chỉ mối liên a) AB = CD AB = CD hệ giữa cung và dây có chung hai mút. b) AB = CD AB = CD VD: Dây AB căng hai cung AmB và Cm AnB a) Vì AB = CD sđAB =sđCD -Gv: Cho (O) có cung nhỏ AB bằng cung AOB = COD nhỏ CD Xét AOB và COD có ? Có nhận xét gì về AB và CD OA = OC HS: AB = CD AOB = COD A ? Hãy chứng minh AB = CD OB = OD HS: -Nêu cách cm và trình bày chứng AOB = COD (đpcm) B minh: AB = CD b) Cm tương tự O - AOB = COD(c.c.c) => AOB = COD => AB = CD Bài 10(SGK-71) 81 ? Với AB = CD hãy so sánh AB và CD ? Vậy liên hệ giữa cung và dây ta có định lý nào a) Vẽ AOB = 600 sđAB = 600 HS: -Nêu nội dung định lý 1 (SGK-71) AB = OA = 2cm GV-Gọi Hs đọc lại định lý b) Từ A (O;R) đặt liên tiếp các cung -Nhấn mạnh: Định lý áp dụng với hai có độ dài R được 6 cung bằng nhau cung nhỏ trong cùng một đường tròn 2.Định lý 2 hoặc hai đường tròn bằng nhau. Nếu cả A hai cung đều là cung lớn thì định lý vẫn đúng. O B -Yêu cầu Hs làm bài 10/71 tr -sgk ? sđAB = 600 thì AOB = ? C D HS: sđAB =600 AOB = 600 a) AB > CD AB > CD Vẽ AOB =600 được AB =600 b) AB > CD AB > CD ? AB dài bao nhiêu cm HS: -Vẽ liên tiếp các dây có độ dài R ? Vậy làm thế nào để chia đường tròn A thành 6 cung bằng nhau * Bài 14 (SGK-72) Gv: Còn với hai cung nhỏ khộng bằng M I N 1 2 nhau trong một đường tròn thì sao. O Ta có định lý 2. Ghi GT, KL HS: -Đọc định lý 2 C. Hoạt động luyện tập. Cho (O) ,Đ.kính AB B Bài 14(SGK- 72) GT MN: Dây cung -Gv: Nêu đề bài, vẽ hình. AM = AN ? Hãy nêu GT, KL của bài toán KL IM = IN HS: -Theo dõi đề bài, vẽ hình vào vở. Cm: ?Em hãy chứng minh bài toán trên Có: AM = AN AM = AN (1) HS: -Một Hs lên bảng trình bày lời giải (liên hệ giữa cung và dây) -Dưới lớp làm bài tập vào vở OM = ON = R (2) -Gv: gọi Hs nhận xét bài làm trên bảng Từ (1) và (2) AB là trung trực của ? Hãy lập mệnh đề đảo của bài toán. MN IM = IN HS: -Đảo: Đk đi qua trung điểm của một Đảo: Có OMN cân (OM = ON = R) dây thì đi qua điểm chính giữa của cung IM = IN (gt) căng dây đó OI là trung tuyến, đồng thời là đường ? Mệnh đề đảo có đúng không ? Tại sao phân giác ? Khi nào mệnh đề đúng. O1 = O2 AM = AN HS: Trả lời và chứng minh D. Hoạt động vận dụng. Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. Vận dụng kiến thức về nhà hs làm bài tập 10 đến 14/ 71; 72sgk. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức. Hs tìm hiểu các kiến thức liên quan và bài tập vận dụng trong các sách tham khảo. *Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. 82 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B 02/01/2019 Tiết Ngày Tiết 41 LUYỆN TẬP §1+§2 ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: a.Kiến thức: Củng cố định nghĩa góc ở tâm; số đo cung b.Kỹ năng: Biết xác định góc ở tâm, tính được số đo của 1 cung. So sánh hai cung, vận dụng định lý về cộng hai cung vào làm bài tập. 9A thành thạo, 9B vận dụng được. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận. b. Các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán, vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ: 1.Gv : Com pa, thước thẳng, 2.Hs : Ôn lý thuyết và chuẩn bị bài tập về nhà, com pa, thước thẳng, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. Hđ 1. Kiểm tra bài cũ:(7') -HS1 : Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung? Chữa bài 4 (SGK) -HS2 : Phát biểu cách so sánh hai cung. Khi nào sđAB = sđAC + sđCB Chữa bài 5 (SGK) *Phát triển năng lực: NL tự học, k/tra. Hđ 2: ĐVĐ (1') Chúng ta biết đ/n góc ở tâm, số đo cung... vận dụng các kt đã học vào các Bt cụ thể ntn? ta xét tiết lt. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 2’ Hs tự tóm tắt phần kiến thức cần nhớ. C. Hoạt động luyện tập. (30') Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững 1. Bài 6/69-Sgk 1. Bài 6/69-Sgk A GV-Gọi Hs đọc đề bài HS: -Đọc to đề bài O -Lên bảng vẽ hình B C ? Muốn tính số đo các góc ở tâm AOB, a, Có AOB = BOC = COA (c.c.c) BOC, COA ta làm như thế nào AOB = BOC = COA -Gọi Hs trình bày lời giải Gv ghi bảng HS: -Một Hs đứng tại chỗ trình bày lời mà AOB + BOC + COA = 3600 giải 3600 AOB = BOC = COA = = 1200 3 ?Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A, B, C. b, sđAB = sđBC = sđAC = 1200 HS: -Một hs lên bảng làm, dưới lớp làm sđABC = sđBCA = sđCAB = 2400 83 vào vở. 2. Bài 7/69 Bài 7. tr 69-sgk A Q B P -Gv : Đưa hình vẽ lên bảng gọi Hs đọc O đề bài C N D -Cho Hs quan sát hình vẽ và gọi Hs trả M lời các câu hỏi của bài toán. ? Có nhận xét gì về số đo các cung nhỏ : AM, CP, BN, DQ. a, Cung nhỏ: AM, CP, BN, DQ có cùng ? Nêu các cung nhỏ bằng nhau. số đo. ? Nêu tên các cung lớn bằng nhau b, HS : -Đọc đề bài, vẽ hình vào vở AM = QD; BN = PC -Tại chỗ trả lời bài toán. AQ = MD; BP = NC c, AQDM = QAMD hoặc C D' D -Gv : Nêu đề bài: Cho (O;R) đường kính BPCN = PBNC. AB, gọi C là điểm chính giữa của cung A B O AB. Vẽ dây CD = R. Tính góc ở tâm DOB 3. Bài toán. ? Bài toán xảy ra mấy trường hợp a, D thuộc cung nhỏ BC HS: -Sảy ra hai trường hợp. -Có sđAB = 1800 (nửa đường tròn) C là điểm chính giữa AB sđCB = 900 GV-Cho hs hoạt động theo nhóm -Có CD = OC = OD = R HS: -Hoạt động nhóm: OCD là đều Nửa lớp làm TH a COD = 600 sđCD = 600 Nửa lớp làm TH b -Vì D thuộc cung nhỏ BC -Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài cho sđBC = sđBD + sđCD chính xác sđBD = sđBC – sđCD = 900 – 600=300 BOD = 300 b, D thuộc cung nhỏ AC ( D D' ) B`OD' = sđBD' = sđBC + sđCD' = 900 + 600 = 1500 D. Hoạt động vận dụng. (3') :BT (bảng phụ): Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a, Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau. S b, Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau. S c, Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn.S d, Hai cung trong một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn.Đ E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức (2'): -Ôn lại lý thuyết, xem các bài đã chữa. -BTVN: 9/70-Sgk + 5, 6/75-Sbt. *Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 84 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B 05/01/2019 Tiết Ngày Tiết 42 LUYỆN TẬP §1+§2 ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: a.Kiến thức: củng cố các định lý về góc ở tâm, số đo cung, liên hệ giữa cung và dây b. Kỹ năng: Hs vận dụng các định lý đã học vào giải các bài tập có liên quan. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận. b. Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán, vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ: 1.Gv : Thước thẳng, compa, 2.-Hs : Ôn bài, làm các bài tập trong SBT, thước thẳng, compa, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động. Hđ 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong luyện tập Hđ 2: ĐVĐ (1') Chúng ta đã học các đ/l về cung và dây. vận dụng các kt đã học vào các Bt cụ thể ntn? ta xét tiết lt. B. Hoạt động hình thành kiến thức. (35') Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững -Gọi HS phát biểu định lý 1 +HS trả lời : SGK/71 -Làm bài tập 13/72 +HS đọc đề bài : Chứng minh rằng trong -Vẽ hình và ghi GT, KL bài toán một đường tròn, hai cung bị chắn giữa +Em có nhận xét gì về vị trí của tâm O hai dây song song thì bằng nhau. đối với hai dây AB và CD? GT (O; R) , AB và CD -Như vậy để giải bài toán này ta xét hai là hai dây A B trường hợp . AB// CD +Trường hợp 1 tâm O nằm ngoài hai KL AD = BC D C đường thẳng song song . M • N -Để chứng minh AD = BC ta làm như thế O nào ? -Để làm được như vậy ta làm gì ? -Nếu MN // AB ta suy ra được điều gì ? -Tam giác AOB là tam giác gì ? Vì sao ? +Tâm O có thể nằm trong hai đường +Trường hợp tâm O nằm trong hai dây thẳng song song hoặc nằm ngoài hai song song HS tự chứng minh . đường thẳng song song. +Ta sẽ chứng minh góc ở tâm chắn cung A B AD bằng góc ở tâm chắn cung BC. M • O N +Kẻ đường kính MN song song với AB C D MN // AB => MN // CD 85 +Tam giác AOB cân vì OA =OB => A = B mà A = MOA và B = Cách khác : Kẻ OI vuông góc AB , OK NOB(SLT) vuông góc CD => I , O , K thẳng hàng => sđAM = sđBN tương tự ta cũng Tam giác AOB cân tại O ( OA = OB ) chứng minh được sđDM = sđ CN => OI cũng là phân giác góc AOB Vì D nằm trên cung AM , C nằm trên => AOI = BOI (1) cung BN, ta có Tam giác COD cân tại O (OC = OD) sđAM - sđDM =sđBN - sđCN => OK cũng là phân giác góc COD Hay sđ AD = sđ BC => DOK = COK (2) +Trường hợp tâm O nằm giữa hai dây Nên AOD = 1800 -( AOI + DOK) (3) song song . BOC = 1800 - ( BOI + COK) (4) Kẻ đường kính MN // AB // CD Từ (1), (2), (3) và (4) => AÔD = BÔC Tam giác AOB cân => A = B Hay sđ AD = sđ BC Mà MOA = A và NOB = B (slt) => sđAM = sđBN Tam giác COD cân => C = D Mà MOD =D và NOC = C (slt) => sđMD = sđ NC Vì M nằm trên cung AD , N nằm trên cung BC , nên : sđAM + sđMD = sđBN + sđNC Hay sđAD = sđ BC C. Hoạt động luyện tập. (7') -Làm bài tập 12; /SGK- 72 D. Hoạt động vận dụng. :(2') Nắm lại liên hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn, liên hệ giữa cung và dây -Compa, thước đo góc, thước - BTVN: 11-14/72sgk. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng kiến thức. -Nắm được góc nội tiếp là gì? Số đo của góc nội tiếp có liên hệ như thế nào với cung bị chắn , * RKN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86 Ngày soạn Ngày dạy Lớp 9A 9B 06/01/2019 Tiết Ngày Tiết 43 §3. GÓC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: a.Kiến thức: Hs hiểu định nghĩa góc nội tiếp, hiểu định lý về số đo của góc nội tiếp b. Kỹ năng: Hs nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp. Tự rút ra được các hệ quả 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận. b. Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Các năng lực chuyên biệt: Tính toán, vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ: -Gv : Thước thẳng, compa, thước đo góc. -Hs : Thước thẳng, compa, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. A. Hoạt động khởi động. Hđ 1. Kiểm tra bài cũ:(5') Hs1 : ?Nêu mối liên hệ giữa cung và dây. -Hs2 :?Phát biểu định lý khi nào sđAB = sđAC +sđCB. Hđ 2.ĐVĐ (1') như phần đầu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV-Ta đã biết góc ở tâm là góc có đỉnh 1. Định nghĩa (SGK-72) (7') trùng với tâm đường tròn. Vậy góc nội tiếp là góc như thế nào? -Gv: Đưa hình vẽ 13 (SGK) lên bảng và giới thiệu BAC là góc nội tiếp. ? Em có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của BAC -ABC là góc nội tiếp HS: -Đỉnh nằm trên đường tròn -Cung bị chắn là cung nằm trong góc -Hai cạnh chứa 2 dây cung của đường ?1 tròn H14: Đỉnh của góc không nằm trên đường ? Vậy góc nội tiếp là góc như thế nào tròn HS: -Một Hs nêu định nghĩa, Hs khác H15: Hai cạnh của góc không chứa hai dây đọc lại định nghĩa. của đường tròn 1 Gv: Giới thiệu cung nằm bên trong góc ?2. BAC = sđBC gọi là cung bị chắn. 2 ? Cung bị chắn trong góc nội tiếp có gì 2. Định lý( 11') khác so với cung bị chắn trong góc ở GT BAC: Góc nội tiếp tâm. của (O) -Cho Hs làm ?1 1 KL BAC = sđBC HS: Quan sát hình và trả lời yêu cầu của 2 ?1. Cm:a) Trường hợp tâm O thuộc một cạnh 87 Đứng tại chỗ trả lời và giải thích. của góc -Gv đưa bảng phụ H14, H15. -Gv: Ta đã biết góc ở tâm có số đo bằng số đo cung bị chắn. Còn số đo góc nội + Có OA = OC = R tiếp có quan hệ gì với số đo của cung bị ˆ ˆ chắn? A C => Cho Hs làm ?2 Aˆ Cˆ BOC = BOC (tính chất góc ngoài Hs: Dãy 1 đo ở H16 của tam giác) Dãy 2 đo ở H17 Dãy 3 đo ở H18 1 => 2A = BOC => A = BOC HS : -Làm ?2 2 Hs thực hành đo trong SGK: Hs đo góc nội tiếp và đo cung theo dãy rồi thông mà BOC = sđBC 1 1 báo kết quả và rút ra nhận xét. => A = sđBC hay BAC = sđBC -Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của 2 2 cung bị chắn. b) Trường hợp tâm O nằm bên trong góc -Gv: Ghi lại kết quả của các dãy thông báo rồi yêu cầu Hs so sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn. O Gv: Đó là nội dung định lý về số đo góc Vì O nằm bên trong góc BAC nội tiếp => Định lý. => Tia AD nằm giữa 2 tia AB, AC: ? Nêu GT, KL của định lý. BAC = BAD + DAC 1 HS: -Hs đọc nội dung định lý, nêu GT, mà BAO = sđBD (cm phần a) KL của định lý 2 1 -Gv : Ta sẽ chứng minh định lý trong 3 DAC = sđCD (cm phần a) trường hợp 2 1 (a) Tâm O thuộc 1 cạnh của góc. => BAC = (sđBD + sđCD) = sđBC (b) Tâm O nằm ngoài góc. 2 (c) Tâm O nằm trong góc. c) Trường hợp tâm O nằm ngoài góc ? Hãy chứng minh trường hợp (a) HS: -Chứng minh định lý trong trường 1 hợp a BAC = sđBC -Gv: (Gợi ý) Ta đưa về so sánh số đo 2 góc với nhau 0 3. Hệ quả (SGK-74) ( 10') ? Nếu sđBC = 70 thì BAC =? Y HS: sđBC = 700 a) b) 0 => BAC = 35 O U ? Hãy vẽ hình trường hợp O nằm bên T trong góc. V -Gv: Hướng dẫn Hs đưa về trường hợp a để chứng minh => Vẽ đường kính AD HS: -Vẽ hình và tìm cách chứng minh. A B 1 c) d) ? Hãy cm BAC = sđBC trong trường 2 A O C hợp này. -Hs trình bày chứng minh. O C B 88
Tài liệu đính kèm: