I. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: Qua bài này học sinh cần:
- Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác.
- Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước.
2. Kĩ năng: -Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau váo các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Thái độ: - Biết cách tìm tâm của môt vật hình tròn bằng “thước phân giác”.
Chăm học toán
4. Định hướng phát triển năng lực:
- HS được năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
Tuần: 10 Tiết : 20 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN . TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN Mục tiêu cần Đạt : 1.Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa đường tròn , các cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng , có trục đối xứng 2. Kỹ năng: Biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng , biết c/m 1 điểm nằm trên , nằm trong , nằm bên ngoài đường tròn 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Chăm học toán 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - HS được rèn năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II.Chuẩn bị của GV& HS: _ GV: thước thẳng , compa _ HS: SGK, thước thẳng , compa Tổ chức hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -GV giới thiệu nội dung của chương B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung chính HĐ 1: Nhắc lại về đường tròn : GV yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R HS vẽ: Gv: Nêu định nghĩa đường tròn Hs: GV giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R) Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp Hs: trả lời GV vẽ hình ?1 và yc hs làm Hs: K nằm trong đường tròn (O) OK OK Trong OKH có OH > OKOKH > OHK( tính chất ) HĐ 2: Cách xác định đường tròn : Gv: Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào ? Hs:1 đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính Gv: Ta xét xem , 1 đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó ? cho hs thực hiện ?2 Hs: a/ HS vẽ hình b/ có vô số đường tròn đi qua A vàB. Tâm của các đường tròn đó năm trên đường trung trực của AB(vì OA = OB) Gv yêu cầu hs giải ?3 HS làm ?3 Gv:Vậy qua bao nhiêu điểm xác định 1 đường tròn duy nhất ? Hs: Qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ được duy nhất 1 đường tròn Gv: nêu lưu ý hs HĐ 3: Tâm đối xứng : GV cho hs thực hiện ?4 Hs: Ta có OA = OK Mà OA = R OK = R K(O) Vật đường tròn là hình có tâm đ/x GV cho hs ghi kết luận SGK HĐ 4: Trục đối xứng GV yêu cầu hs giải ?5 Hs ta có C đ/x C/ qua AB Vậy AB là trung trực của CC/ , có OABOC/ = OC = R C/ ( O;R) 1/ Nhắc lại về đường tròn : Đường tròn tâm O bán kính R(R> 0) là hình gồm các điểm cách điểm O 1 khoảng bằng R và được KH: (O; R) - M(O;R)OM = R - M nằm trong (O; R)OM < R - M nằm ngoài (O;R) OM> R 2/ Cách xác định đường tròn : Qua 3 điểm không thẳng hàng , ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn Chứng minh : (SGK) * Lưu ý : Đường tròn qua 3 đỉnh A,B,C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn 3/ Tâm đối xứng : Đường tròn là hình có tâm đ/x. Tâm của đường tròn là tâm đ/x của đường tròn đó 4/ Trục đối xứng : Đường tròn là hình có trục đ/x. Bất kì đường kính nào cũng là trục đ/x của đường tròn C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Nhận biết 1 điểm nằm trong , nằm ngoài hay nằm trên đường tròn - Nắm vững cách xác định đường tròn - Hiểu đường tròn là hình có 1 tâm đối xứng , có vô số trục đối xứng là các đường kính E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG _Về nhà học kỹ lý thuyết , thuộc các định lý , kết luận _Làm các BT1;3;4 SGK (trang 99- 100); 3;4;5 (SBT) trang 128 _Chuẩn bị: “ Luyện tập” Tuần: 11 Tiết : 21 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa đường tròn , các cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng , có trục đối xứng 2. Kỹ năng: Biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng , biết c/m 1 điểm nằm trên , nằm trong , nằm bên ngoài đường tròn 3.Thái độ: Vận dụng định nghĩa đường tròn , vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn và các tính chất để giải bài tập . Chăm học toán 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năg lực vận dụng II.Chuẩn bị của GV& HS: _ Gv: Thứơc thẳng ; ê ke; compa ; sửa BT4,5 ; luyện tập 6,7,8 _ Hs: thước thẳng ,compa, ê ke. III.Tổ chức hoạt động dạy và học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Định nghĩa đường tròn , cách xác định đường tròn Giải bài tập 1(SGK) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung chính HĐ 1: Bài 4(sgk_100): Gv: Đường tròn (O ; 2) có tâm ở gốc toạ độ . Xác định vị trí các điểm A;B;C biết A(-1;-1) , B(-1;-2) ; C(; -) Hs: Nhắc lại vị trí tương đối của 1 điểm đ/v đường tròn HS vẽ hình và xác định điểm HĐ 2: Bài 5(sgk_100): Gv: Vạch theo nắp hộp tròn vẽ thành đường tròn trên giấy . Dùng thước , compa tìm tâm đường tròn này Hs: thực hiện HĐ 3:Bài6: GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời Gv: Nhắc lại tâm đối xứng , trục đối xứng của đường tròn Hs: Tâm đ/x của đường tròn là tâm của đường tròn Trục đ/x của đường tròn là đường kính bất kỳ của đường tròn đó Hs: HS vẽ đường tròn xác định tâm Gv: Bài7: GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời HS trả lời HĐ 4:Bài8 Gv: hướng dẫn – Tâm của đường tròn đi qua hai điểm B và C nằm ở đâu trên đường nào ? – Mà theo đề thì tâm này phải nằm ở đâu ? Suy ra ta phải thực hiện như thế nào ? Hs: Thực hiện Gv: nhận xét , chốt lại Hs: ghi bài Bài 4(sgk_100): OA2 = 12 + 12 = 2 OA = < 2 A nằm trong (O ; 2) OB2 = 12 + 22 = 5 OB = > 2 B nằm ngoài ( O; 2) OC2 = ()2 + ()2 = 4 OC = 2 C nằm trên (O ; 2) Bài 5 (sgk_100) : Vẽ hai dây bất kỳ của đường tròn Vẽ đường trung trực của hai dây ấy Giao điểm của hai đường trung trực là tâm của đường tròn Bài 6(sgk_100) : Hình 58 sgk có tâm đối xứng và có trục đối xứng Hình 59 có trục đối xứng Bài7(sgk_101): Nối (1) với (4), nối (2) với (6) , nối (3) với (5) Bài 8 (sgk_101): – Dựng trung trực của BC – Đường trung trực BC cắt tia Ay tại đâu thì đó là tâm của đướng tròn cần dựng. Vậy tâm O là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG _ Nhắc lại các định nghĩa , tâm đ/x, trục đ/x của đường tròn E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG –Xem lại các bài tập đã làm _ Chuẩn bị trước bài:” Đường kính và dây của đường tròn” Xem mối quan hệ giữa đường kính và dây Tuần: 11 Tiết : 22 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: Nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn , nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm 2.Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của 1 dây, đường kính vuông góc với dây 3. Thái độ : Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo , suy luận và chứng minh. Chăm học toán 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng Chuẩn bị của GV&HS: _ Gv: sgk, thứơc thẳng ; ê ke; compa bảng phụ h64,65, ?2 . _ Hs: sgk, thứơc thẳng ; ê ke; compa Tổ chức hoạt động dạy và học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Vẽ đường tròn tâm O có đường kính AB B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung chính HĐ 1: So sánh độ dài của đường kính và dây: _ GV yêu cầu hs đọc bài toán (SGK) HS đọc đề và vẽ hình Gv: Nếu AB là đường kính thì AB=? Hs: AB = R Gv:Nếu AB không là đường kính thì AB như thế nào ? Hs:AB không là đường kính thì AB < OA + OB (tính chất bất đẳng thức tam giác )hay AB 2R Gv: hai điều kiện trên ta có nhận xét gì về đường kính đường tròn ? Định lý Hs:Đường kính đường tròn là dây lớn nhất HS đọc định lý HĐ 2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: GV yêu cầu HS đọc định lý 2 và viết vào tập Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của định lý HS vẽ hình : Gv:* TH1: CD là đường kính thì như thế nào? Hs: CD là đường kính thì hiển nhiên Gv:* TH2:CD không là đường kính OCD như thế nào ? có nhận xét gì về đường cao OI củaOCDđiều gì ? Hs: OCD cân tại O OI cũng là đường trung tuyến IC = ID Gv: Ngược lại: NếuOCD cân màOI là trung tuyến OI là đường gì? Hs OI là đường cao OICD Định lý 3: Hs: Pbiểu định lí Hs: làm ?2. ?2: Có AB là dây không đi qua tâm O (gt) MA=MB (gt) OM AB (đl qh vuông góc giữa đường kính và dây cung). DAOM vuông tại M có: AM= (định lí py-ta-go). AM==12 (cm). AB=2.AM=24 (cm). Gv: nhận xét , chốt lại Hs: ghi bài 1/ So sánh độ dài của đường kính và dây: a/ Bài toán: (SGK) Giải: * Trường hợp AB là đường kính AB=2R * Trường hợp AB không là đường kính : xétOAB có AB<AO+OB = R + R = 2R Vậy ta luôn có AB 2R b/ Định lý 1: Trong các dây của một đường tròn thì đường kính là dây lớn nhất 2/ Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: a/ Định lý 2: (SGK) Trong một đường tròn , đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm dây đó . Chứng minh: * TH1: CD là đường kính : hiển nhiên * TH2: CD không là đường kính Gọi I là giao điểm của AB và CD OCD cân tại O (OA=OC) và OI là đường cao OI cũng là trung tuyến do đó : IC =ID b/ Định lý 3:(SGK) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy AB là đường kính AB cắt CD tại I I không trùng O => AB ^ CD CI = DI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG _ HS nhắc lại các định lý vừa học E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG _ Học thuộc bài : 3 định lí -Làm BT 10, 11 -Chuẩn bị: “ Luyện tập” Tuần: 12 Tiết : 23 LUYỆN TẬP Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: -Khắc sâu kiến thức : Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua 1 số bài tập 2.Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của 1 dây, đường kính vuông góc với dây - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh 3. Thái độ : Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo , suy luận và chứng minh. Chăm học toán 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng Chuẩn bị của GV-HS : _ GV: Thước thẳng , compa , phấn màu _ HS: Thước thẳng , compa , tập nháp Tổ chức hoạt động dạy và học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Phát biểu định lý so sánh độ dài của đường kính và dây . chứng minh Phát biểu định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung chính HĐ 1: Bài tập 10(104) SGK : GV cho HS đọc bài toán10 (104) Yêu cầu HS ghi GT; KL GT ABC BDAC CEAB a/ B;E;D;C KL (M;MB) b/ ED < BC Gv: Nhắc lại tính chất đường ... việc vận dụng các kiến thức lý thuyết đã ôn tập để giải các bài tập có liên quan nhằm khắc sâu thêm các kỹ năng phân tích, tổng hợp và nhận định hướng giải một cách hợp lý và kỹ năng lập luận một cách có hệ thống các lời giải theo từng dạng yêu cầu câu hỏi của bài toán đặt ra. 2. Kĩ năng:Rèn luyện ở học sinh các kỹ năng như : tính hệ thống thông qua cách sắp xếp các kiến thức có liên quan , tính tỉ mỉ và cẩn thận khi nhận định chính xác mối quan hệ vị trí của đương thẳng và đường tròn; của hai đường tròn , kỹ năng vẽ hình và lập luận lời giải theo từng dạng yêu cầu câu hỏi. 3.Thái độ: Gv nhấn mạnh các kiến thức có liên quan qua từng bài đã học để học sinh thấy được toán học luôn có mối quan hệ chặc chẻ qua từng tính chất toán học. -Biết được các dạng bài tập trong thực tế . Chăm học toán 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II.Chuẩn bị của GV-HS : _ Gv: sgk, thước thẳng , compa , phấn màu _ Hs: sgk, thước thẳng , compa II.Chuẩn bị của GV-HS : _ Gv: sgk, thước thẳng , compa , phấn maù _ Hs: sgk, thước thẳng , compa III.Tổ chức hoạt động dạy và học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Gv tóm tắt các kiến thức cơ bản cần nhớ cho việc vận dụng giải bài tập trên bảng phụ để nhắc lại cho học sinh cần lưu ý . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của Thầy và Trò Nội dungchính Hoạt động 1 : BT41/SGK/128 + Gv gọi một học sinh đọc nội dung và yêu cầu BT41/SGK/128 cho cả lớp cùng theo dõi, phân tích ý của đề bài , vẽ hình, phân tích yếu tố và xác định hướng giải cho từng yêu cầu câu hỏi . + Gv gợi ý và lần lượt gọi năm học sinh thực hiện các yêu cầu của bài toán trên bảng . Gv nhận xét và đánh giá. + Gv gợi ý và lần lượt gọi năm học sinh thực hiện các yêu cầu của bài toán trên bảng . Gv nhận xét và đánh giá. Hs: lên bảng làm Hoạt động 2 : BT42/SGK/128 + Gv gọi một học sinh đọc nội dung và yêu cầu BT42/SGK/128 cho cả lớp cùng theo dõi, phân tích ý bài toán và vẽ hình. + Gv gợi ý và lần lượt gọi bốn học sinh thực hiện các yêu cầu của bài toán trên bảng. Gv nhận xét và đánh giá. Bài 1 : (BT41/SGK/128) a) (I) và (O) tiếp xúc trong tại B. (K) và (O) tiếp xúc trong tại C. (I) và (K) tiếp xúc ngoài tại H. b) Vì : Nên : Tứ giác AEHF là hình chữ nhật. c) Vì : Nên : AE . AB = AF . AC (đpcm) d) Vì : E và H đối xứng qua IM Nên : Do : E thuộc đường tròn (I) và EF vuông góc với IE . Nên EF là tiếp tuyến tại E của đường tròn (I)(1). Vì : F và H đối xứng nhau qua KM. Nên : Do : F thuộc đường tròn (K) và EF vuông góc với KF. Nên : EF là tiếp tuyến tại F của đường tròn (K). (2). Từ (1) và (2) : EF là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn (I) và (K). e) Vì : EF = AH (đường chéo hình chữ nhật). Nên : độ dài EF phụ thuộc vào độ dài AH. Điều kiện để EF có độ dài lớn nhất hay AH có độ dài lớn nhất khi Ad là đường kính của đường tròn (O). Khi đó, H trùng với O. Vậy : Khi H trùng với O thì EF có độ dài lớn nhất bằng R. Bài 2 : (BT42/SGK/128) a) MA = MB (hai tiếp tuyến cắt nhau) OA = OB = R Nên : O,M thuộc đường trung trực của AB Suy ra : OM AB = {E} và EA = EB.(1) MA = MC (hai tiếp tuyến cắt nhau) O’A=O’C = r Nên:O’;M thuộc đường trung trực của AC Suy ra :O’M AC = {F} và FA = FC.(2) MA = MB = MC = ½ BC (cmt) Nên : tam giác ABC vuông tại A. (3) Từ (1) ; (2) ; (3) : Vậy : Tứ giác AEMF là hình chữ nhật. b) Gọi I là giao điểm của AM và EF . Khi đó, ta có : + IA = IE = IM = IF (t/c hình chữ nhật) Nên : tam giác MIF cân tại I . Suy ra : Mà : (cung phụ Nên : Xét tam giác MEF và tam giác MOO’, ta có : + + Nên : (đpcm) c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ABC nhận cạnh huyền BC la đường kính. Nên : A đường tròn (M; . Mà : OO’ AM = {A} Nên : OO’ là tiếp tuyến tại A của đường tròn (M;. d) Đường tròn (K) ngoại tiếp tam giác vuông OIO’ nhận cạnh huyền OO’ là đường kính. Nên : M thuộc đường tròn (K; Do : KM là đường trung bình của hình thang vuông OBCO’. Nên : KM // OB // O’C Mà : BC OB (t/c tiếp tuyến) Nên : BC KM tại M . Vậy : BC là tiếp tuyến tại M của đường tròn (K; - Từng phần qua mỗi bài tập _ Xem lại các BT đã làm E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Xem lại tất cả các kiến thức cơ bản về lý thuyết đã được ôn tập trong chương II và các bài tập ôn tập đã thực hiện . + Thực hiện tại nhà BT43/SGK/128 .Gợi ý : vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau và tính chất đường trung bình của tam giác để giải các yêu cầu của bài tập . + Chuẩn bị: “ Ôn tập HK I” ************************************************* Tuần: 18 Tiết : 37 ÔN TẬP HOC KÌ I I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: + Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong hai chương I và II . Qua đó, giúp học sinh tự ôn lại các tính chất như : Hệ thức lượng trong tam giác vuông , Tỉ số lượng giác của góc nhọn ; cách xác định đường tròn; các mối quan hệ giữa đường kính và dây; dây và khoảng cách từ dây đến tâm; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn; dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn và vị trí tương đối của hai đường tròn. 2. Kĩ năng: Thông qua ôn tập còn rèn luyện cho học sinh kỹ năng sắp xếp các kiến thức một cách có hệ thống và nhận định được tính liên quan giữa các kiến thức trong mỗi chương. 3.Thái độ: : Gv nhấn mạnh các kiến thức có liên quan qua từng bài đã học để học sinh thấy được toán học luôn có mối quan hệ chặc chẻ qua từng tính chất toán học. Biết được các dạng bài toán thực tế. Chăm học toán 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II.Chuẩn bị của GV-HS : _ Gv: sgk, thước thẳng , compa , phấn màu _ Hs: sgk, thước thẳng , compa III.Tổ chức hoạt động dạy và học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: + Gv nhắc lại hệ thống các kiến thức cơ bản cần ôn tập . Qua đó, Gv đặc biệt nhắc nhở học sinh cần tìm hiểu và nhận định chính xác các tính chất và nắm thật vững vàng các hệ thức có liên quan trong việc tính toán hoặc chứng minh B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính + Gv đưa ra nội dung đề ôn tập Học kì I cho học sinh tham khảo và tự giải: Câu 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH . Hãy chọn ra hệ thức sai trong các hệ thức sau đây : : AB . AC = AH . CB . : AC = BH . HC . : AB = BH . BC . : Câu 2 : Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH với BH = 4cm và CH = 9cm. Khi đó : độ dài đường cao AH là ? (Câu 3 : Cho tam giác ABC vuông tại A với AB = 1 và AC = . Khi đó : Số đo góc B là ? Câu 4 : Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm : : Ba đường cao của tam giác. : Ba đường phân giác của tam giác. : Ba đường trung tuyến của tam giác : Ba đường trung trực của tam giác. Câu 5 : Chọn ra khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây : (A): Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây đó. (B): Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy. Câu 6 : Cho đường tròn (O;R) và một đường thẳng xy với OH = d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng xy . Hãy diền vào ô trống trong bảng sau đây để được khẳng định đúng : Vị trí tương đối xy và (O;R). Số điểm chung Hệ thức d và R. 1/ xy cắt đường tròn (O;R) 2/ xy tiếp xúc đườngtròn(O;R) 2/xy không giao nhau với đường tròn (O;R). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 7 : Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng : (A) : Có một điểm chung với đường tròn (B) : Đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó. (C) : Cả A, B đều đúng . (D) : Cả A, B đều sai . Câu 8 : Cho hai đường tròn (O;8cm) và (O’;5cm) với OO’ = 7cm . Khi đó, vị trí tương đối của hai đường tròn là ? B) Phần tự luận : Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;r) cắt nhau tại A và B . Kẻ đường kính AC của đường tròn (O;R) và đường kính AD của đường tròn (O’;r) . 1/Chứng minh rằng : BC // OO’; BD // OO’. Từ đó suy ra ba điểm : C, B, D thẳng hàng. 2/ Tia CA kéo dài cắt đường tròn (O’;r) tại F và tia DA kéo dài cắt đường tròn (O;R) tại E . Gọi M là giao điểm của hai tia CE và DF. Chứng minh rằng : ME.MC = MF.MD. 3/ Chứng minh bốn điểm : C, E, F, D cùng nằm trên một đường tròn. Câu 1 : AC = BH . HC . Câu 2 : độ dài đường cao AH là : 6cm Câu 3 : Số đo góc B là : 60 Câu 4 : Ba đường trung trực của tam giác. Câu 5 : Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây đó. Câu 6 : 1/ 2 điểm chung và d < R 2/ 1 điểm chung và d = R. 3/ 0 điểm chung và d > R Câu 7 : Cả A, B đều đúng . B D I A C O O’ E F M H Câu 8 : Cắt nhau . 1/ OO’ AB tại H và HA = HB (tính chất đường nối tâm) Vì : AC là đường kính của đường tròn (O) . Nên tam giác ABC vuông tại B. Vậy : BC // OO’ (cùng vuông góc AB) Vì : AD là đường kính của đường tròn (O’) . Nên tam giác ABD vuông tại B. Vậy : BD // OO’ (cùng vuông góc AB) Vì qua B chỉ kẻ được một đường thẳng song song OO’ . Nên : BC trùng BD (tiên đề Ơclit). Hay : C, B, D thẳng hàng . 2/ Vì : MED đồng dạng MFC (g.g) Nên : 3/ Gọi I là trung điểm của CD . Vì : CED và CFD lần lượt vuông tại E và F . Nên : IE = IF = ID = IC = ½ CD (do EI và FI lần lượt là trung tuyến ứng với cạnh huyền CD) Vậy : Bốn điểm C, E, F, D cùng nằm trên đường tròn (I; D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Gv:Đọc đề bài Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH chia cạnh huyền BC thành 2 đoạn BH và CH có độ dài lần lượt là 4(cm), 9 (cm) . Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC a) Tính độ dài AB, AC b) Tính độ dài DE, số đo các góc B và C HS: ghi đề, vẽ hình và giải Gv: nhận xét , chốt lại Hs: ghi bài E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Xem lại tất cả các kiến thức cơ bản của hai chương I và II +Chuẩn bị cho kỳ thi kiểm tra Học kì I Tuần: 19 TCT : 38 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I PHẦN HÌNH HỌC I.Mục tiêu cần đạt : -Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các kiến thức đã học trong hai chương -Rút kinh nghiệm việc vận dụng kiến thức của hs -Tạo điều kiện cho HS học tốt hơn ở HKII II.Chuẩn bị của GV-HS: _ Gv: chấm bài, thống kê điểm _ Hs: xem lại kiến thức III.Tổ chức hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Đề bài và đáp án có trong bài kiểm tra lưu) GV nêu những phần làm được, những phần chưa làm được cho HS, sửa cho HS thấy chỗ sai, và nêu ra hướng khắc phục. . E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG -Sủa sai sót từng bài của hs -Chuẩn bị:” Góc ở tâm.Số đo cung”
Tài liệu đính kèm: