Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 58, Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ

Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 58, Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
docx 8 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 58, Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: Tiết 58 - §1 HÌNH TRỤ – DIỆN TÍCH XUNG QUANH 
 VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH TRỤ
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán ; Lớp: 9
 Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, mặt 
xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, trục, mặt cắt khi nó song song với trục 
hoặc với đáy) 
- HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình trụ.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực chung
- Năng lực ngôn ngữ: Từ các hệ thức toán học học sinh phát biểu chính xác định 
nghĩa toán học, biết sử dụng ngôn ngữ toán học vào đời sống.
- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động 
nhóm.
- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
2.2 Năng lực toán học:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS giải thích được mối liên hệ giữa hai đại 
lượng phụ thuộc lẫn nhau. Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình trụ 
trong tình huống cụ thể. 
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết áp dụng công thức diện tích xung quanh, thể 
tích của hình trụ vào bài toán thực tế.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Biết sử dụng công thức diện tích xung quanh, 
thể tích của hình trụ giải các bài toán thực tiễn đơn giản.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết Sử dụng máy tính 
cầm tay để tính toán.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực hiện 
- Chuyên cần vận dụng kiến thức vừa học vào làm các bài tập về nhà. 
- Tính chính xác, kiên trì, trung thực.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Hai củ cà rốt có dạng hình trụ, dao để tạo mặt cắt của hình trụ, 
cốc thuỷ tinh đựng nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ, máy tính bỏ túi, 
bảng phụ, phấn màu.
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: 2
- Hình thành từ hình ảnh thực tế HS nắm được nội dung tìm hiểu trong chương IV: 
Hình trụ - Hình nón - Hình cầu.
b) Nội dung:
- HS quan sát các hình ảnh thực tế
 Hình trụ
 Hình nón
 Hình cầu
c) Sản phẩm:
- HS trình bày được các nội dung được tìm hiểu trong chương IV là: Hình trụ - 
Hình nón - Hình cầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động GV – HS Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS quan 
sát các hình trong thực tế và cho biết 
chúng ta có các hình gì?
HS: Ta có hình trụ, hình nón, hình cầu.
GV: Trên cơ sở câu trả lời của học 
sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó giới 
 Chương IV – HÌNH TRỤ - HÌNH 
thiệu chương IV và bài học mới.
 NÓN – HÌNH CẦU
GV giới thiệu hình trụ, hình nón, hình 
 Tiết 58 - §1 Hình trụ - Diện tích xung 
cầu là những hình không gian có những 
 quanh và thể tích hình trụ.
mặt là cong.
GV: Để học tốt chương này, cần tăng 3
cường quan sát thực tế, nhận xét hình 
dạng các vật thể quanh ta, làm một số 
thực nghiệm đơn giản và ứng dụng 
những kiến thức đã học vào thực tế . 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
2.1. Hình trụ (8 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, mặt xung quanh, đường 
sinh, độ dài đường cao, trục).
b) Nội dung:
Hình trụ hình 73: 
- Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định ta thu được một 
hình trụ.
- DA và CB quét nên hai đáy của hình trụ là hình tròn bằng nhau và nằm trong hai 
mặt phẳng song song, có tâm D và C.
- Cạnh AB quét nên mặt xung quanh của hình trụ, mỗi vị trí của AB gọi là một 
đường sinh. Chẳng hạn EF là một đường sinh.
- Các đường sinh của hình trụ vuông góc với hai mặt đáy. Độ dài đường sinh cũng 
là độ dài đường cao của hình trụ.
- DC là trục của hình trụ.
?1. Lọ gốm ở hình 74 có dạng một hình trụ. Quan sát hình và cho biết đâu là đáy, 
đâu là mặt xung quanh, đâu là đường sinh của hình trụ đó ?
c) Sản phẩm:
- HS nắm được các khái niệm về hình trụ.
- HS trả lời được ?1
Đáy gồm 2 hình tròn ở trên và dưới của lọ gốm
Mặt xung quanh là mặt bên ngoài của lọ gốm
Đường sinh là đường thẳng nằm ở mặt xung quanh, nối 2 đáy của lọ gốm và vuông 
góc với đáy.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động GV – HS Tiến trình nội dung
 GV đưa mô hình như hình 73 giới 1 . Hình trụ:
 thiệu 
 Khi quay hình chữ nhật ABCD một 
 vòng quanh cạnh CD cố định, ta được 
 một hình trụ . 
 GV giới thiệu cách tạo nên hai đáy của 
 hình trụ, đặc điểm của đáy 
 - Cách tạo nên mặt xung quanh của 
 hình trụ . 4
 - Đường sinh, chiều cao, trục của hình 
 trụ . ?1
 GV yêu cầu HS làm ?1
 HS trả lời ?1
2.2. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng (8 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được hình dạng mặt cắt của hình trụ.
b) Nội dung:
Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình tròn 
Khi cắt hình trụ bởi mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật.
?2 Chiếc cốc thủy tinh và ống nghiệm đều có dạng hình trụ (h.76), phải chăng mặt 
nước trong cốc và mặt nước trong ống nghiệm là những hình tròn ?
c) Sản phẩm:
HS trả lời được ?2
Mặt nước trong cốc là hình tròn (cốc để thẳng).
Mặt nước trong ống nghiệm (để nghiêng) không phải là hình tròn.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động GV – HS Tiến trình nội dung
 GV: Khi cắt hình trụ bởi một mặt 2. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng:
 phẳng song song với đáy thì mặt cắt là 
 hình gì? 
 HS: Khi cắt hình trụ bởi một mặt 
 phẳng song song với đáy thì mặt cắt là 
 hình tròn 
 GV: Khi cắt hình trụ bởi mặt phẳng 
 song song với trục DC thì mặt cắt là 
 hình gì? 
 HS: Khi cắt hình trụ bởi mặt phẳng 
 song song với trục DC thì mặt cắt là 
 hình chữ nhật.
 GV thực hiện trực tiếp cắt trên hai hình 
 trụ (Bằng củ cà rốt) 
 GV yêu cầu HS quan sát hình 75 sgk 
 GV phát cho mỗi bàn HS một ống 
 nghiệm hình trụ hở hai đầu, yêu cầu 
 HS thực hiện ?2 
 HS thực hiện ?2: Theo từng bàn 
 ?2
2.3. Diện tích xung quanh của hình trụ (8 phút)
a) Mục tiêu: 5
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của 
hình trụ.
b) Nội dung:
?3. Quan sát hình 77 và điền số thích hợp vào các chỗ trống:
- Chiều dài của hình chữ nhật bằng chu vi của đáy hình trụ và bằng: (....)(cm).
- Diện tích hình chữ nhật: (....) . (....) = (....) (cm2).
- Diện tích một đáy của hình trụ: (....) . 5 . 5 = (....) (cm2).
- Tổng diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình tròn đáy (diện tích toàn phần) 
của hình trụ: (....) + (....) . 2 = (....) (cm2).
Các công thức: 
Sxq = 2 rh
 2
Stp = 2 rh + 2 r 
Với r là bán kính đáy, h là chiều cao hình trụ . 
c) Sản phẩm:
HS điền được vào chỗ trống ?3.
- Chiều dài của hình chữ nhật bằng chu vi của đáy hình trụ và bằng: 10π (cm).
- Diện tích hình chữ nhật : 10.10π=100π(cm2)
- Diện tích một đáy của hình trụ: π.5.5=25π(cm2)
- Tổng diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình tròn đáy (diện tích toàn phần) 
của hình trụ: 
100π+25π.2=150π(cm2)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động GV – HS Tiến trình nội dung
GV đưa hình 77 giới thiệu diện tích 3 . Diện tích xung quanh của hình 
xung quanh của hình trụ . trụ 
HS quan sát ?3
? Cách tính diện tích xung quanh của 
hình trụ ở tiểu học ?
HS : chu vi đáy nhân chiều cao.
GV quan sát H77 làm ?3 trên bảng phụ 
HS thảo luận nhóm thực hiện điền 
HS nhận xét 
GV bổ sung sửa sai Sxq = 2 rh
 2
? Qua ?3 hãy nêu công thức tính diện Stp = 2 rh + 2 r 
tích xung quanh của hình trụ ? Với r là bán kính đáy, h là chiều cao 
 hình trụ . 
2.4. Thể tích hình trụ (5 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nắm được công thức tính thể tích hình trụ 6
b) Nội dung:
- Công thức tính thể tích hình trụ: V Sh r 2h
(S là diện tích đáy, h: là chiều cao)
Ví dụ: áp dụng công thức tính thể tích của hình trụ có bán kính đáy là 5cm , chiều 
cao hình trụ là 11cm.
c) Sản phẩm:
HS tính được thể tích của hình trụ có bán kính đáy là 5cm, chiều cao hình trụ là 
11cm là: V .r 2.h 3,14.5.5.11 863,5 cm2 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động GV – HS Tiến trình nội dung
 4. Thể tích hình trụ
GV: Nêu công thức tính thể tích của V Sh r 2h
hình trụ. ( r bán kính đáy , h chiều cao )
HS trả lời
GV: Áp dụng công thức tính thể tích 
của hình trụ có bán kính đáy là 5cm, 
chiều cao hình trụ là 11cm.
HS tính.
GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK trang 
109 Ví dụ: SGK /109
HS đọc VD SGK
3. Hoạt động 3: Luyện tập(6 phút)
a) Mục tiêu: 
- Học sinh nhận biết được chiều cao, bán kính của hình trụ.
- Học sinh biết vận dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ vào giải 
bài tập.
b) Nội dung:
- Bài 3, bài 4 SGK trang 110.
c) Sản phẩm:
- Học sinh giải được các bài tập:
Bài 3 /110 sgk
 h R
 Hình a 10cm 4cm
 Hình b 11cm 0,5cm
 Hình c 3cm 3,5cm 7
Bài 4/110sgk
 sxq 352
Sxq = 2 r.h h 8,01( cm ) 
 2 R 2. .7
Chọn E
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động GV – HS Tiến trình nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên 
giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân học 
sinh. Cụ thể: học sinh làm việc theo 
nhóm bài 3, 4 trang 110 SGK.
- Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và tiến 
hành làm bài tập, dưới sự hướng dẫn 
của giáo viên.
- Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chỉ 
định một học sinh bất kì trình bày lời 
giải, các học sinh khác thảo luận để 
hoàn thiện lời giải.
- Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt 
kiến thức:
Giáo viên đánh giá, nhận xét, tổng hợp 
chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời 
của học sinh, giáo viên chuẩn hóa lời 
giải. Giáo viên nhận xét tinh thần học 
tập của các cá nhân và sự hỗ trợ hợp 
tác của các cá nhân trong nhóm. Biểu 
dương các cá nhân và các nhóm có tinh 
thần học tập tích cực
4. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Học sinh biết vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình trụ 
vào giải bài tập.
b) Nội dung:
- Bài 6, 7 SGK trang 111.
c) Sản phẩm:
- Học sinh giải được các bài tập:
Bài 6 trang 111 SGK 
 Sxq 2 rh mà h r 
 2
 Sxq 2 r
 S 314
 r 2 xq 50
 2 2.3,14 8
 r 50 cm 
V r 2h 50 50 1110,16 cm3 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động GV – HS Tiến trình nội dung
 - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên 
 giao nhiệm vụ học tập cho các nhân 
 hoc sinh. Cụ thể:
 Bài 6 trang 111 SGK: các em học sinh 
 hoạt động cá nhân tại lớp.
 Bài 7 trang 111 SGK: các em vận dụng 
 làm bài tập về nhà.
 - Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và thực 
 hiện làm bài tập dưới sự hướng dẫn của 
 giáo viên.
 - Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi 1 
 học sinh báo cáo kết quả bài 6 trang 
 111 SGK. Các em học sinh còn lại theo 
 dõi thảo luận hoàn thiện lời giải.
 - Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt 
 kiến thức: Giáo viên đánh giá, nhận 
 xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ 
 sở câu trả lời của học sinh, giáo viên 
 chuẩn hóa lời giải.
 Giáo viên hướng dẫn HS làm bài 7 về 
 nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_cv5512_chuong_4_tiet_58_bai_1_hinh_tr.docx