Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 61, Bài 2: Hình nón. Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt (Tiếp theo)

Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 61, Bài 2: Hình nón. Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt (Tiếp theo)
docx 4 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 (CV5512) - Chương 4 - Tiết 61, Bài 2: Hình nón. Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: Tiết 61. §2 HÌNH NÓN- HÌNH NÓN CỤT- DIỆN TÍCH 
 XUNG QUANH -THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN CỤT (tt)
 Môn học: Toán - Lớp:9
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung 
quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy.
- Nắm được khái niệm và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn 
phần, thể tích của hình nón, hình nón cụt.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tính toán, giao tiếp, 
hơp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thu thập thông tin toán học, vẽ hình, tư duy, 
chứng minh.
3. Về phẩm chất:
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ trung thực, tự giác hăng hái học tập. Chăm 
chỉ, trách nhiệm, tự giác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Thước, máy chiếu.
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập,máy tính bỏ túi 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các công thức tính diện tích xung quanh, 
diện tích toàn phần, thể tích của hình nón.
b) Nội dung: Học sinh nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn 
phần, thể tích của hình nón.
c) Sản phẩm: Học sinh nhớ và ghi lại đúng các công thức đã được học ở tiết 
trước.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ Hs thực hiện vào trong vở ghi.
Hoạt động cá nhân
- Nêu công thức tính diện tích xung 
quanh, diện tích toàn phần, thể tích của 
hình nón, hình nón cụt.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được khái niệm và các công thức tính diện tích 
xung quanh, thể tích của hình nón cụt. 2
b) Nội dung: Hình nón cụt, diện tích xung quanh, thể tích của hình nón cụt.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm được khái niệm về hình nón cụt và công thức tính 
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón cụt.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
GV: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Hình nón cụt: 
học tập
GV: Khi cắt hình nón bởi một mặt 
phẳng song song với đáy thì phần 
mặt phẳng nằm trong hình nón là 
hình gì?
HS : Phần mặt phẳng nằm trong 
hình nón là hình tròn.
GV giới thiệu : Phần hình nón 
nằm giữa mặt phẳng nói trên và 
mặt đáy được gọi là một hình nón 
cụt.
? Hình nón cụt được giới hạn - Hình nón cụt: Phần hình nón nằm giữa mặt 
bởi những mặt phẳng nào ? cắt song song với đáy và mặt đáy một hình 
 nón
- GV yêu cầu HS đưa ra một số 
hình ảnh về hình nón cụt trong 
thực tế.
- GV trình chiếu và bổ sung một 
số hình ảnh. Sau đó chốt lại kiến 
thức
GV: Chuyển giao nhiệm vụ 5. Diện tích xung quanh và thể tích hình 
học tập tiếp theo. nón cụt: 
- GV vẽ hình 92 ( sgk ) sau đó Cho hình nón cụt ( hình 92 - sgk ) 
giới thiệu các kí hiệu trong hình +) r1 ; r2 là các bán kính đáy 
vẽ và công thức tính diện tích +) l là độ dài đường sinh . 3
xung quanh và thể tích của hình +) h là chiều cao
nón cụt +) Kí hiệu Sxq và 
- GV: Nêu cách tính Sxq của hình V là thể tích của hình nón cụt
nón cụt trên .Bằng hiệu những S R r .h 
diện tích nào ? Vậy công thức xq
 1
tính diện tích xung quanh của V h. R2 r 2 Rr 
hình nón cụt là gì ? 3
-HS: Dt hình nón lớn- dt hình 
nón nhỏ
-GV: Tương tự hãy suy ra công 
thức tính thể tích của hình nón 
cụt .
-HS: Sxq R r .h
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại công thức tính diện tích xung quanh và 
thể tích của hình nón cụt.
b) Nội dung: Diện tích xung quanh, thể tích hình nón cụt
c) Sản phẩm: 
- Học sinh ghi nhớ được định nghĩa và công thức tính diện tích xung quanh thể 
tích của hình nón cụt.
- Thực hiện giải được bài tập 27/SGK
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
- GV: Chuyển giao nhiệm vụ học Sxq R r .h 
tập.
 1
GV gọi HS nhắc lại công thức V h. R2 r 2 Rr 
tính diện tích xung quanh, thể tích 3
hình nón cụt. Bài tập 27: 
- HS: Thực hiện nhiệm vụ được 
giao.
- GV yêu cầu học sinh tính 
theo công thức . 
- HS: S = Sxqtrụ + Sxq nón
-GV: Nếu a = 2 cm ; b = 3 cm , l = 
6 cm thì Sxq là bao nhiêu ?
- Em hãy cho biết dụng cụ trên 
gồm những bộ phận nào ? là 
 a) Thể tích của dụng cụ là: V = V + V 
những hình gì ? trụ nón
 - Ta có thể tích hình trụ là: 
- Để tính thể tích của dụng cụ đó 
 2 2 3
ta cần tính thể tích của những hình Vtrụ = r h = 3,14.(0,7) .0,7 = 1,07702 (m ) 4
nào ? - Thể tích hình nón là:
- HS: V = Vtrụ + Vnón 1 2 1 2
 Vnón= r h= .3,14.(0,7) .(1,6-0,7) 
-GV: Gợi ý : Tính thể tích phần 3 3
hình trụ và thể tích phần hình nón =0,46185 (m3) 
sau đó tính tổng hai phần thể tích Vậy thể tích dụng cụ đó là: 
đó . 
 V = 1,07702 + 0,46185 = 1,53887 ( m3) 
- HS làm bài sau đó GV gọi lên 
 V = 1 538 870 (cm3) 
bảng trình bày bài làm của mình . 
Các học sinh khác nhận xét , GV b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ không 
chữa và chốt lại bài tính nắp đậy chính là tổng diện tích xung 
 quanh của hình trụ và diện tích xung quanh 
 của hình nón. 
 S = Sxqtrụ + Sxq nón
 áp dụng công thức tính diện tích xung 
 quanh của hình trụ và hình nón ta có : 
 Sxq trụ = 2 rh ; Sxq nón = rh 
 - Theo hình vẽ ta có : 
 2
 +) Sxqtrụ = 2. 3,14 . 0,7 . 0,7 = 3,0772 m 
 +) Sxq nón = 3,14 . 0,7 . (1,6 - 0,7 ) = 1,9782 
 m2 
 - Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: 
 S = 3,0772 + 1,9782 = 5,0554 m2
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố các công thức đã học trong bài 
b) Nội dung: Vận dụng công thức liên quan vào giải bài toán thực tế
c) Sản phẩm: Bài toán thực tế
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
? Làm thế nào để tính được diện Người thợ cần diện tích tôn (S) là:
tích một tấm tôn mà người thợ cần 
 S = Sxq + Sđáy = (r + r2) + r1
để gò một chiếc xô như thế này 1 2
 =3,14.(9+16).40 + 3,14.92
 = 3394,34 (cm2) 0,34(m2)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_cv5512_chuong_4_tiet_61_bai_2_hinh_no.docx