I . MỤC TIÊU:
HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương
Nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn
Hs nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng
Biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng . Biết cách chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đường tròn
II . CHUẨN BỊ :
GV : Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng, com pa , bảng phụ
HS : SGK , thước thẳng; com pa ; tấm bìa hình tròn
Ngày soạn: 27/10/2008 Ngày dạy: 28/10/2008 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN Tiết 20. §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I . MỤC TIÊU: HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương Nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn Hs nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng Biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng . Biết cách chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đường tròn II . CHUẨN BỊ : GV : Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng, com pa , bảng phụ HS : SGK , thước thẳng; com pa ; tấm bìa hình tròn III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp(1’) Giới thiệu chương II . Đường tròn (4’) GV : ở lớp 6 các em đã biết định nghĩa đường tròn Chương II hình học lớp 6 sẽ giúp ta tìm hiểu về bốn chủ đề đối với đường tròn : Chủ đề 1: Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn Chủ đề 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Chủ đề 3: Vị trí tương đối của hai đường tròn Chủ đề 4: Quan hệ giữa đường tròn và tam giác Các kỹ năng vẽ hình đo đạc, tính toán, vận dụng các kiến thức về đường tròn để chứng minh tiếp tục được rèn luyện trong chương này Bài mới GV HS 1 ) Nhắc lại về đường tròn (8’) GV : Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R . Hỏi: Nêu định nghĩa đường tròn GV đưa bảng phụ Giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn ( O ; R ) a) b) c) Hỏi: Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn tâm O trong từng trường hợp . GV ghi hệ thức giữa mỗi hình c ) OM > R b ) OM = R a ) OM < R OM > R GV đưa bảng phụ? 1 GV yêu cầu HS trả lời miệng 2 ) Cách xác định đường tròn (9’) GV : Một đường tròn được xác định khi biết những yêu tố nào? GV : Có thể biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn? GV : Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó GV cho HS thực hiện? 2 Cho hai điểm A và B a ) Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó b ) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? GV : Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn . Hãy thực hiện? 3 Cho ba điểm A, B , C không thẳng hàng . Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó Hỏi: Vẽ được bao nhiêu đường tròn vì sao? Hỏi: Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất? GV : Cho ba điểm A’; B ‘;C ‘thẳng hàng . Có vẽ được đường tròn đi qua ba điểm này không C? GV vẽ hình minh họa: GV : Đường tròn đi qua ba đỉnh A; B ; C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn 3. Tâm đối xứng (7’) GV có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Hãy thực hiện? 4 rồi trả lời câu hỏi trên Có thể gợi ý: ` 4. Trục đối xứng (7’) GV yêu cầu HS lấy miếng bìa hình tròn Vẽ một dường thẳng đi qua tâm của tấm bìa hình tròn Gấp miếng bìa hình tròn đó theo đường thẳng vừa vẽ Có nhận xét gì? Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? GV yêu cầu HS làm? 5 5. Củng cố – luyện tập(8) Hỏi Những kiến thức cần ghi nhớ của giờ học là gì? 2 ) Bài tập : Cho tam giác ABC ( A = 900 ) đường trung tuyến AM; AB = 6 c m ; AC = 8 c m a ) Chứng minh rằng các điểm A; B ; C ; cùng thuộc một đường tròn tâm M b ) Trên tia đối của tia MA lấy các điểm D; E ; F sao cho MD = 4c m ; MF = 5 c m ; ME = 6 c m . Hãy xác định vị trí của điểm D; E ; F với đường tròn tâm M Hỏi Qua bài này em có kết luận gì về tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông? OM < R OM = R HS vẽ hình: Ký hiệu ( O ; R ) HS phát biểu định nghĩa đường tròn HS : Điểm M nằm ngoài đường tròn ( O ; R) Û OM > R Điểm M nằm trên đường tròn ( O ; R ) Û OM = R -Điểm M nằm trong đường tròn ( O ; R ) Û OM < R HS : Điểm H nằm bên ngoài đường tròn ( O ) Þ OH > R Điểm K nằm bên trong đường tròn ( O ) Þ OK < R Từ đó suy ra OH > OK Trong tam giác OKH có OH > OK Þ OKH > OHK (Theo đT /l về góc và cạnh đối diện trong tam giác) HS : Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính HS : Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn HS vẽ hình b ) Có vô số đường tròn đi qua A và B . Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA = OB HS : Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B , C không thẳng hàng HS chỉ vẽ được một đường tròn vì trong một tam giác, ba trung trực cùng đi qua một điểm HS : Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng . Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A’B’ ; B’C’ , C’A’ không giao nhau HS nối 1 -5 2-6 3-4 HS lên bảng làm? 4 Ta có OA = OA’ Mà OA = R nên OA’ = R Þ A’ Î ( O ) Vậy đường tròn là hình có tâm đối xứng Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS : Hai phần bìa hình tròn trùng nhau Đường tròn là hình có trục đối xứng Đường tròn có vô số trục đối xứng . Là bất kỳ đường kính nào HS : Có C và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là trung trực của CC’ có O Î AB Þ OC’ = OC = R Þ C’ Î ( O; R ) HS : Nhận biết một điểm nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên hình tròn Nắm vững các xác định đường tròn Hiểu đường tròn là hình có tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng là các đường kính 4. Hướng dẫn về nhà (1) Về học kỹ lý thuyết, thuộc các định lý, kết luận Bài tập 1, 3 , 4 SGK tr 99 , 100 3 , 4 , 4 SBT tr 128
Tài liệu đính kèm: