Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1 đến tiết 10 - Trường THCS Hà Sơn

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1 đến tiết 10 - Trường THCS Hà Sơn

I. Mục tiêu:

- Củng cố cho HS những kiến thức cơ bản về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxít, Axít, Bazơ, Muối.

- HS biết cách viết CTHH của 4 loại hợp chất vô cơ và xác định được hóa trị của các thành phần.

- Rèn luyện kỹ năng viết và cân bằng PTHH.

II. Chuẩn bị: Ôn tập các kiến thức cơ bản ở hóa học lớp 8.

III. Tiến trình dạy - học:

 

doc 135 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 1 đến tiết 10 - Trường THCS Hà Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA 8
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức cơ bản về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxít, Axít, Bazơ, Muối.
- HS biết cách viết CTHH của 4 loại hợp chất vô cơ và xác định được hóa trị của các thành phần.
- Rèn luyện kỹ năng viết và cân bằng PTHH.
II. Chuẩn bị: Ôn tập các kiến thức cơ bản ở hóa học lớp 8.
III. Tiến trình dạy - học: 
Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và nội dung kiến thức cơ bản.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
- Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của chương trình hóa lớp 8.
- Hệ thống lại các nội dung chính đã học lớp 8
- Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ.
- Gọi HS giải thích các kí hiệu.
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc và biểu thức qui tắc hóa trị của hợp chất 2 nguyên tố.
- Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Yêu cầu HS giải thích các kí hiệu.
- Hãy nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH
- Lắng nghe và ghi chép
- Công thức chung:
Oxít: RxOy
Axít: HxA
Bazơ: M(OH)x
Muối: MxAy
- Qui tắc hóa trị: AxBy
	a.x = b.y
n = m = n.M M = 
V = n. 22,4 n = 
- 4 bước giải bài toán tính theo PTHH:
+ Viết PTHH của phản ứng.
+ Chuyển đổi KL, thể tích ra số mol.
+ Tính số mol chất t/gia và s/phẩm.
+ Chuyển đổi số mol ra KL hay thể tích
Hoạt động 2: Bài tập 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: C(IV) và O(II).
Bài tập 2: Hoàn thành các PTHH sau:
1/ P + O2 ?
2/ Fe + O2 ?
3/ Zn + HCl ? + H2
4/ ? + ? H2O
5/ 2Na + ? ? + H2
Bài tập 3: Tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3.
Bài tập 4: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
Tính thể tích dd HCl cần dùng.
Tính thể tích H2 (đktc)
Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng. Biết thể tích của dd thu được thay đổi không đáng kể.
Giải bài tập vào vở:
 IV II
- CT chung CxOy
- Ta có: x.IV = y.II
 	 = = = 
 	x = 1 ; y = 2.
- CTHH của hợp chất: CO2
Giải bài tập:
1/ 4P + 5O2 2P2O5
2/ 3Fe + 2O2 Fe3O4
3/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4/ 2H2 + O2 2H2O
5/ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Giải bài tập:
- KL mol của NH4NO3:
M = 14 + 1.4 + 14 + 16.3 = 80(g)
- Thành phần %:
%N = x 100 = 35%
%H = x 100 = 5%
%O = 100% - (35% + 5%) = 60%
Giải bài tập:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1) nFe ==0,05(mol).
nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1(mol).
NH2 = nFe = nFeCl2 = 0,05(mol).
VHCl = = 0,05(l).
2) Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc:
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12(l).
3) Nồng độ mol của dd sau phản ứng:
CM = = 1M.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Ôn tập các khái niệm: Oxít, phân biệt được KL, PK để phân biệt 2 loại oxít.
Xem trước bài: Tính chất hóa học của oxít, phân loại.
Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại bài. Đọc trước bài 1 SGK trang 4 – 5 và TL các câu hỏi sau:
1/ Oxit bazơ có những t/c hh nào? Mỗi t/c hãy viết 1ptpư
2/ Oxit axit có những t/c hh nào? Mỗi t/c hãy viết 1ptpư
3/ Người ta phân oxit thành những loại nào?
IV.RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT
 KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được những tính chất hóa học của oxít bazơ, oxít axít và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở khoa học để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hóa học của chúng.
- Vận dụng được những tính chất hóa học của oxít để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5.
- Hóa chất: CuO, CaO, CO2, CaCO3, Pđỏ, ddHCl, ddCa(OH)2.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Oxít bazơ có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
- Thông báo: Cho BaO t/d với nước dd Ba(OH)2
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Ba(OH)2 thuộc loại hợp chất nào?
- Thông báo thêm: 1 số oxít khác như: Na2O, CaO, K2O củng có phản ứng tương tự.
Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
- Yêu cầu HS làm TN giữa CuO với HCl 
- Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích. 
- Viết PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS viết PTHH giữa BaO với CO2.
- Thông báo 1 số oxít khác như: CaO, Na2O củng có phản ứng tương tự.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
- Viết PTHH: 
BaO + H2O Ba(OH)2
- Ba(OH)2: là oxít bazơ.
- Lắng nghe và rút ra kết luận.
- Tiến hành làm TN theo nhóm.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đen tan trong dd axít. Vì CuO đã t/d với HCl.
- Viết PTHH.
- Rút ra kết luận.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Rút ra kết luận chung.
I. Tính chất hóa học của oxít: 
1) Oxít bazơ: 
a/ T/d với nước: 
Một số oxít bazơ t/d với nước dd bazơ (kiềm) BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2(dd)
b/ T/d với axít:
Muối và nước
CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l)
c/ T/d với oxít axít:
Muối
BaO(r) + CO2(k) BaCO3(r) 
Hoạt động 2: Oxít axít có những tính chất hóa học nào? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
- Yêu cầu HS làm TN giữa P2O5 t/d với nước.
+ Đốt P trong bình oxi.
+ Rót nước vào, lắc cho P2O5 tan.
+ Thử dd bằng quì tím.
- Nếu làm TN đối với 1 số oxít khác như: SO2, N2O5 Kết quả sẽ như thế nào?
- Làm TN giữa CO2 với nước vôi trong.
- Xác định chất tham gia, chất tạo thành?
- Viết PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu HS rút ra KL về t/chất hóa học của oxít axít.
- Tiến hành làm TN theo nhóm.
- Nhận xét: màu quì tím đỏ
- Rút ra KL
- Trả lời: kết quà tương tự.
- Theo dõi, quan sát hiện tượng và giải thích.
- Chất tham gia: Ca(OH)2, CO2
- Sản phẩm: CaCO3, H2O.
- Viết PTHH
- Rút ra KL chung.
2) Oxít axít: 
a/ T/d với nước: 
 Axít
P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4(dd)
b/ T/d với dd bazơ:
Muối và nước.
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + H2O(l)
c/ T/d với oxít bazơ:
Muối
BaO(r) + CO2(k) BaCO3(r)
Hoạt động 3: Khái niệm về sự phân loại oxít 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và dựa vào t/chất hóa học để trả lời câu hỏi:
- T/chất hóa học cơ bản của oxít axít và oxít bazơ là gì?
- Dựa vào t/chất hóa học oxít được chia làm mấy loại?
- Nghiên cứu sgk trả lời:
- Oxít axít + bazơ
- Oxít bazơ + axít.
- Chia làm 4 loại.
II. Phân loại oxít: (sgk)
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố, dặn dò. 
Yêu cầu HS giải bài tập 1/6/sgk.
+ T/d với nước: CaO, SO3
+ T/d với dd HCl: CaO, Fe2O3
+ T/d với dd NaOH: SO3
Bài tập về nhà: 1, 3/6/sgk.
Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số oxít quan trọng.
*Hướng dẫn về nhà: 
Học bài, viết được pthh. Làm BT 2,3,4,5,6 SGK. 
Đọc trước bài 2 trang 7 và TL các câu hỏi sau:
1/ Canxi oxit có CTHH như thế nào? Tên thường gọi là gì? Thuộc loại oxit nào?
2/ Canxi oxit tác dụng được với những chất nào? Mỗi tính chất viết 1 ptpứ minh họa
IV.RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 3: MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG.
I. Mục tiêu: 
- HS biết được những t/c của CaO và SO2 và viết được những PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO và SO3 trong đời sống và trong sản xuất. Đồng thời biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp, những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, đèn cồn.
- Hóa chất: CaO, Na2CO3, CaCO3, ddHCl, ddCa(OH)2, ddH2SO4
III. Tiến trình dạy - học:
A. Can xi oxít: CaO (vôi sống)
Hoạt động 1: Can xi oxít có những tính chất nào?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung bài ghi i
- Cho HS quan sát mẫu CaO Cho biết trạng thái, màu sắc.
- Cung cấp thêm: t0nc = 25850C.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về t/c vật lý của CaO.
- Làm TN biểu diễn:
+ Cho 1 mẫu vôi sống vào ống nghiệm.
+ Cho nước vào, dùng đũa thuỷ tinh khuấy lên, để yên 1 thời gian.
- Yêu cầu HS cho biết hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và viết PTHH.
- Làm TN:
+ Cho 1 mẫu CaO vào ống nghiệm.
+ Nhỏ 1ml dd HCl vào ống nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH.
- Đặt câu hỏi: Tại sao để vôi sống trong không khí đá vôi.
- Từ những t/c hóa học của CaO hãy cho biết CaO là oxít nào? 
- Quan sát và trả lời.
- Lắng nghe và rút ra KL.
- Theo dõi và quan sát từng thao tác TN.
- Nhận xét hiện tượng phản ứng và giải thích.
- Rút ra KL chung và viết PTHH.
- Quan sát thao tác TN.
- Phản ứng toả nhiệt sinh ra CaCl2 tan trong nước.
- Viết PTHH.
- Do vôi sống t/d với hơi nước.
- CaO là oxít bazơ. 
I. Tính chất của can xi oxít
1) T/c vật lí:
CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 25850C.
2) T/c hóa học: 
a/ T/d với nước: CaO tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ.
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
b/ T/d với axít: Muối và nước
CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O(l) 
c/ T/d với oxít axít: Muối
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r).
Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung bài ghi 
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và dựa vào những hiểu biết thực tế cho biết CaO có những ứng dụng gì? 
- Thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II. Ứng dụng: (sgk) 
Hoạt động 3: Sản xuất CaO 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung bài ghi 
- Ng/liệu sản xuất vôi là gì?
- Thông báo:
+ Than cháy sinh ra CO2và toả nhiệt.
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành CaO và CO2.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Đá vôi, chất đốt.
- Lắng nghe và viết PTHH.
III. Sản xuất CaO: 
- Than cháy à CO2 + Q
C(r) + O2(k) CO2(k) + Q
- Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố, dặn dò. 
Yêu cầu HS giải bài tập: viết PTHH cho mỗi biến đổi sau:
 Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
 CaCO3
Bài tập về nhà: 2, 4/ 9/ sgk.
Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số oxít quan trong (tt).
IV.RÚT KINH NGHIỆM
............................. ... 3) Sự đông tụ:
Protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc cho hóa chất vào.
Hoạt động 5: Ứng dụng (sgk)
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò.
Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hay sữa đậu nành.
Bài tập về nhà: 1 – 4/ sgk.
Học bài, làm BT và xem trước mới.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..
Ngày soạn:
Tiết 65, 66: POLIME
I. Mục tiêu: 
HS nắm định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại và tính chất chung của các polime.
Nắm được các khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này.
Từ CTCT của 1 số polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại.
II. Chuẩn bị: 
Mẫu polime: túi P.E, cao su, sợi dây điện, săm lốp xe đạp.
Tranh vẽ: sơ đồ mạch của các polime trong sgk.
III. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động 1: Khái niệm chung.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
- Đưa ra 1 số ví dụ về polime: (- CH2 – CH2 -)n, (-C6H10O5-)n
- Yêu cầu HS nhận xét các hợp chất trên.
- Hãy cho biết phân tử khối các hợp chất trên.
- Rút ra kết luận chung về polime.
- Dựa vào nguồn gốc polime được chia làm mấy loại?
- Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc sgk
- Quan sát công thức chung và mắc xích của 1 số polime rồi rút ra cấu tạo của polime
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tính chất của polime.
- Hãy nêu 1số tính chất có thể có của các polime.
- Quan sát công thức các chất và rút ra nhận xét: P.E và tinh bột do nhiều mắc xích cấu tạo nên.
- Có phân tử khối rất lớn.
- Nêu khái niệm chung về polime.
- Chia làm 2 loại.
- Kể 1 số ví dụ.
- Đọc sgk về cấu tạo của polime.
- Quan sát công thức rồi rút ra kết luận.
- Đọc thông tin sgk
- Dựa vào thông tin và trả lời
I. Khái niệm chung:
1) Polime là gì?
- Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắc xích liên kết với nhau tạo nên.
- Polime chia làm 2 loại:
+ Polime thiên nhiên: tinh bột, xenlulozơ
+ Polime tổng hợp: do con người tổng hợp từ các chất đon giản: polietilen, tơ nilon, cao su buna
2) Cấu tạo và tính chất của polime:
a- Cấu tạo: Tuỳ đặc điểm các mắc xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng, mạch nhánh
b- Tính chất:
- Polime thường là chất rắn không bay hơi.
- Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
- Một số polime tan được trong axeton 
Tiết 66: Hoạt động 2: Ứng dụng của polime.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nôi dung bài ghi
- Thông báo 1số ứng dụng của polime trong đời sống dưới các dạng: chất dẻo, tơ sợi, cao su. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk về chất dẻo.
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là chất dẻo, tính dẻo?
+ Thành phần của chất dẻo?
+ Ưu nhược điểm của chất dẻo?
- Kết luận chung về chất dẻo.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ phân loại tơ sợi sgk và cho biết:
+ Những vật dụng sx từ tơ?
+ Những địa phương sx tơ nổi tiếng?
- Kết luận chung về tơ sợi.
- Gọi HS đọc sgk.
+ Cao su là gì?
+ Cao su có đặc điểm gì?
+ Cao su được phân loại như thế nào?
- Kết luận chung về cao su.
- HS lắng nghe 
- Đọc thông tin
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
- Rút ra kết luận chung về cao su.
- Quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi.
- Rút ra kết luận chung về tơ sợi.
- Đọc sgk và trả lời câu hỏi
- Rút ra kết luận chung 
II. Ứng dụng:
1) Chất dẻo: là 1 loại vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime.
- Thành phần của chất dẻo gồm: polime, chất dẻo hóa chất độn, chất phụ gia.
- Chất dẻo bền, nhẹ, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công.
2) Tơ sợi: là những polime có cấu tạo mạng thẳng và có thể kéo sợi.
Gồm 2 loại: tơ tự nhiên và tơ hóa học.
3) Cao su: là vật liệu polime có tímh đàn hồi.
- Gồm cao su tự nhiên và cao su tổng hợp.
- Có tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS lập bảng so sánh chất dẻo, tơ sợi, cao su về thành phần và ưu điểm
Bài tập về nhà 5/ 194/ sgk.
Chuẩn bị tốt nội dung thực hành lấy điểm thực hành
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..
Ngày soạn: 
Tiết 67: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXÍT.
I. Mục tiêu: 
Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị: 
Dụng cụ: Giá đựng ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
Hóa chất: Dung dịch glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
III. Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, hóa chất , kiến thức liên quan.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra dụng cụ và hóa chất của nhóm mình.
- Nhắc lại phản ứng tráng gương và cách nhận biết dd glucozơ.
- Kiểm tra dụng cụ, hóa chất.
- Nhắc lại kiến thức có liên quan.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Cho vài giọt dd AgNO3 vào dd NH3, lắc nhẹ
+ Cho tiếp 1ml dd glucozơ vào, rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào cốc nước nóng)
- Gọi 1 vài HS nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTHH.
- Đặt vấn đề:
+ Có 3 dd: glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột (loãng) đựng trong 3 ống nghiệm không nhãn.
+ Hãy trình bày cách phân biệt 3 dd trên.
- Gọi HS trình bày cách làm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước trên. 
1) Thí nghiệm 1: Tác dụng của Glucozơ AgNO3 trong dd NH3.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Quan sát và ghi chép.
- Nêu hiện tượng:
+ Có Ag tạo thành
+ PTHH:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2) Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột.
- Trình bày cách làm:
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd iốt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm. Nếu thấy ống nghiệm nào xuất hiện màu xanh là hồ tinh bột.
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd AgNO3 tronh NH3 vào 2 ống nghiệm còn lại, đun nóng nhẹ. Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa bám vào thành ống nghiệm, là dd glucozơ.
+ Ống nghiệm còn lại là dd saccarozơ.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm phân biệt 3 lọ hóa chất và ghi lại kết quả vào bảng tường trình. 
Hoạt động 3: Viết tường trình.
Yêu cầu HS làm bảng tường trình cá nhân theo mẫu để chấm điểm thực hành.
Thu bảng tường trình của HS, nhận xét bài làm của HS.
Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..
Ngày soạn:
Tiết 68,69: ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. Mục tiêu: 
HS lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: Kim loại, phi kim, oxít, axít, bazơ, muối được biểu diễn bằng sơ đồ trong bài học.
Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các pp điều chế chúng.
Biết chọn chất cụ thể để chứng minh mối quan hệ được thiết lập.
Vận dụng tính chất hóa học của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ mối quan hệ giữa các chất vô cơ, các dạng bài tập
HS: Ôn tập các kiến thức đã chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy – học: 
Tiết 10: bµi kiÓm tra 45 phót sè 1
 Chương1.Chất-Nguyên tử-Phân tử
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức về tc hhọc của oxít, axít,nhận biết hóa chất bằng thuốc thử,biết trình bày và giải thích hiện tượng hóa học,rèn kỹ năng cân bằng PTHH và tính theo PTHH.
II. Nội dung:
1.Cấu trúc đề:
Kiến thức,kĩ năng cơ bản cụ thể
Mức độ kiến thức,kĩ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Tính chất hh của oxit
2
1
1,5đ
2.Một số oxit qtrọng
1
1
1
5
1
3,25đ
3.Tính chất hh của axit
1
1
1
1,5đ
4.Một số axit qtrọng
1
4
3,75đ
3
1,0đ
1
0,5đ
3
1,5đ
2
1đ
6
1,75đ
5
4,25đ
10đ
2.Đề bài.
I. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) 
Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn:
1) Dãy chất nào là oxít axít?
A. SO2, CO2, P2O5	B. SO2, P2O5, CO.
C. CO2, SO2, K2O.	D. NO, SO2, P2O5.
2) Dãy chất nào là oxít bazơ?
A. CuO, MgO, Al2O3.	B. CuO, SO2, Na2O.
C. CuO, MgO, Fe2O3.	D. CuO, CO, P2O5.
3) Dãy chất tác dụng với dung dịch CaO:
A. HCl, SO3, H2SO4	B. HCl, Na2O, H2SO4
C. Na2O, SO2, CO2	D. HCl, SO3, K2O.
4) Dãy chất tác dụng với nước:
A. CO2, CaO, Fe2O3 .	B. CaO, K2O, SO3.
C. CO2, MgO, SO3	D. MgO, K2O, P2O5.
5) Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa:
A. axít với kloại.B. oxít bazơ với dd axít.C. oxít axít với dd bazơ.D. axít với bazơ.
6) Trong công nghiệp người ta sản xuất SO2 bằng cách:
A. cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4	B. đun nóng Cu với H2SO4 đặc.
C. đốt S trong không khí 	D. điện phân muối ăn.
7) Có những khí ẩm (có lẫn hơi nước): CO2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô bằng CaO.
A. H2 và O2	 B. CO2 và H2	C. O2 và SO2	 D. SO2 và CO2.
8) Hòa tan P2O5 vào nước thu được dung dịch làm đổi màu quì tím thành:
	A. xanh	B. vàng 	C. đỏ	D. lam.
9) Biết 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dund dịch NaOH tạo thành muối axít. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dung là:
A. 0,40M	B. 0,45M	C. 0,50M	D. 0,55M
10) Cho m(g) CuO tác dụng với 73(g) dung dịch HCl 20%. Khối lượng m tham gia phản ứng là: A. 14,5 (g) 	B. 15 (g) 	C. 15,5 (g)	D. 16 (g)
11) Nung 20 (g) đá vôi, khối lượng vôi sống thu được là:
A. 10 (g) 	B. 11,2 (g)	C. 12,2 (g)	D. 15 (g)
12) Dẫn 3,5 lít hỗn hợp gồm 2 khí: CO2 và O2 (ở đktc) qua dung dịch nước vôi trong, thấy xuất hiện 10(g) kết tủa. Thể tích khí O2 có trong hỗn hợp là:
A. 1,12 lít	B. 1,26 lít	C. 1,36 lít	D. 1,68 lít.
II. TỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1: (2điểm) Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
	K2SO3 SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
Câu 2: (1điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 dung dịch sau: H2SO4, HCl, Na2SO4. Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: (3điểm) Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 20%.
Viết PTHH xảy ra. (0,5đ)
Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. (1đ)
Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH? (1,5đ)
(Cho biết: Cu = 64; Ca = 40; C = 12; Na = 23; H = 1; S = 32; O = 16; K = 39)
ĐÁP ÁN 
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Từ câu 1 – 8 mỗi câu chọn đúng (0,25đ)1A; 2C; 3A; 4B; 5D; 6C; 7A; 8C.Từ câu 9 – 12 mỗi câu chọn đúng (0,50đ)9C; 10D; 11B; 12B.
II. TỰ LUẬN: (6 đ) Câu 1: viết đúng mỗi PTHH 0,50đ
(1) K2SO3 +H2SO4 K2SO4 + SO2 + H2O (2) SO2 + H2O H2SO3
(3) H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O (4) Na2SO3+2HCl 2NaCl + SO2+ H2O
Câu 2: Trình bày cách nhận biết 0,50đ Viết PTHH 0,50đ
- Dùng quì tím nhận biết Na2SO4 (không đổi màu quì tím.)
- Dùng dd BaCl2 nhận biết H2SO4 (có kết tủa trắng sữa).
PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Còn lại là dd HCl
Câu 3: a/ PTHH: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (1)	0,05đ
b/ Số mol H2SO4: 0,2 X 0,1 = 0,02 (mol)	0,25đ
- Theo PTHH (1): Số mol NaOH = 2 x Số mol H2SO4 = 0,02 x 2 = 0,04 (mol)	0,25đ
- KL NaOH: 0,04 x 40 = 1,6(g)	- KL dd NaOH: 1,6 x 100 : 20 = 8 (g)	 0,5đ
c/ PTHH: H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O (2)	0,50đ
- Theo PTHH (2): Số mol KOH = 2 x Số mol H2SO4 = 0,02 x 2 = 0,04 (mol)	0,25đ
- KL KOH: 0,04 x 56 = 2,24 (g)	0,25đ
- KL dd KOH: x 100 = 40 (g)	0,25đ
- V dd KOH: 40 : 1,045 = 38,27 (ml) hoặc 38,3(ml)	0,25đ
 Duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doc1.doc