Giáo án Hoá học 8 - Tiết 26 đến tiết 56

Giáo án Hoá học 8 - Tiết 26 đến tiết 56

A. MỤC TIÊU:

Học sinh biết được:

- Mol là gì?

- Khối lượng mol là gì?

- Thể tích mol của chất khí là gì?

B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài, chương:

Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước, khối lượng cực kỳ nhỏ bé. Mặc dù vậy, người nghiên cứu về hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khí các chất trước và sau phản ứng?

Để thực hiện được mục đích này, người ta đưa khái niệm mol vào môn hóa học

doc 23 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoá học 8 - Tiết 26 đến tiết 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục yên định
Trường trung học cơ sở yên thịnh
hóa học lớp 8
Tổ khoa học tự nhiên
GV: Đào Quang Đại
Năm học: 2006 – 2007
Chương III
Mol và tính toán hóa học
Ngày 29 tháng 11 năm 2006
Ngày 27 tháng 11 năm 2006
Tiết 26:	
Bài 18. mol
A. Mục tiêu: 
Học sinh biết được:
Mol là gì?
Khối lượng mol là gì?
Thể tích mol của chất khí là gì?
B. Tiến trình dạy học:
1. Giới thiệu bài, chương: 
Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước, khối lượng cực kỳ nhỏ bé. Mặc dù vậy, người nghiên cứu về hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khí các chất trước và sau phản ứng? 
Để thực hiện được mục đích này, người ta đưa khái niệm mol vào môn hóa học.
Hoạt động 1: quy tắc
 2. Bài mới:
GV: Em hỏi mua 1 tá bút chì, 1 ram giấy có nghĩa là em cần mua 12 chiếc bút chì, 500 tờ giấy. Vậy:
Một tá (bút chì) là 12 (bút chì).
Một ram (giấy) là 500 (tờ giấy)
Vậy mol là gì? 
Học sinh tìm hiểu khái niệm SGK.
Nếu nói: 1 mol hiđro thì các em có thể hiểu như thế nào?
Một mol nguyên tử đồng và một mol nguyên tử nhôm có số nguyên tử khác nhau hay không? Vì sao 1 mol Cu lại có khối lượng 1 mol Al?
GV cho học sinh tìm hiểu khái niệm trong SGK.
- Em hiểu thế nào khi nói: Khối lượng mol nguyên tử nitơ và khối lượng mol phân tử nitơ? Khối lượng mol của chúng là bao nhiêu?
Học sinh tìm hiểu khái niệm trong SGK.
GV lưu ý cho học sinh:
Thể tích mol của những chất khí khác nhau trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất là bằng nhau. Chỉ ở ĐKTC thì thể tích 1 mol những khí đó mới bằng 22,4 lít.
Hình vẽ 3.1 SGK cho biết những gì?
Hoạt động 1: mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được ký hiệu là N.
Ví dụ: 
- Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe.
- Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.
Hoạt động 2: khối lượng mol là gì ? 
Khối lượng mol (ký hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ:
Khối lượng mol nguyên tử oxi: MO=16g.
Khối lượng mol phân tử oxi: g
Hoạt động 3: thể tích mol của chất khí là gì ? 
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
ở đktc, thể tích 1 mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
3. Luyện tập tại lớp: 
	- Học sinh làm bài tập 1a, 1b, 2a, 2b SGK trang 65.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 65 SGK.
Ngày 29 tháng 11 năm 2006
Tiết 27, 28:	
Bài 19. chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
A. Mục tiêu: 
Học sinh biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất.
Học sinh biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích (đktc) và ngược lại biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất. 
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?
Giải bài tập 3 trang 65 SGK..
Hoạt động 1: quy tắc
 2. Bài mới:
GV đặt vấn đề vào bài như trong SGK.
Học sinh làm các ví dụ:
0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết 
0,5 mol H2O có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết 
GV cho học sinh lập công thức chuyển đổi.
Có thể tính được lượng chất (n), nếu biết khối lượng (m) và khối lượng mol (M) của chất? HS rút ra công thức.
Có thể tìm được khối lượng mol (M) của chất, nếu biết lượng chất (n) và khối lượng (m) của lượng chất đó không?
 HS rút ra công thức.
Học sinh làm các ví dụ:
0,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu? 
0,1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu? v.v
GV cho học sinh lập công thức chuyển đổi.
Từ công thức trên GV gợi ý để HS rút ra công thức tính n theo thể tích V ở đktc.
Hoạt động 1: chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là:
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Công thức chuyển đổi:
Hoạt động 2: chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? 
0,25 mol khí O2 ở đktc có thể tích là: 
0,1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là: 	
Công thức chuyển đổi:
V = 22,4.n (l)
3. Luyện tập tại lớp: 
	- Học sinh làm bài tập 3, 4 SGK trang 67.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 1, 2, 5, 6 trang 67 SGK.
Ngày 2 tháng 12 năm 2006
Tiết 29:	
Bài 20. tỉ khối của chất khí
A. Mục tiêu: 
Học sinh biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.
Học sinh biết cách xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí.
HS biết giải các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối chất khí.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất? 0,75 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết 
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí? 1,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu? 
Hoạt động 1: quy tắc
 2. Bài mới:
GV đặt vấn đề vào bài như trong SGV.
“Nếu bơm khí hiđro vào quả bóng, bóng sẽ bay lên. Nếu bơm khí cacbonic vào quả bóng, bóng sẽ rơi xuống đất. Như vậy trong cùng điều kiện, những thể tích bằng nhau của các chất khí khác nhau thì nặng nhẹ khác nhau. Vậy bằng cách nào có thể biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần? Chúng ta tìm hiểu về tỉ khối của chất khí.” 
GV thông báo.
Học sinh ghi nhận.
HS vận dụng công thức làm vài bài tập nhỏ:
Em đã biết không khí là hỗn hợp gồm 2 khí chính là khí nitơ và khí oxi. Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí nitơ bao nhiêu lần?
Hãy cho biết khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
Từ công thức trên GV gợi ý để HS rút ra công thức tính khối lượng mol của khí A nếu biết dA/B và khối lượng mol của khí B.
GV thông báo.
Học sinh ghi nhận.
HS vận dụng công thức làm vài bài tập.
Từ công thức trên GV gợi ý để HS rút ra công thức tính khối lượng mol của khí A nếu biết dA/kk:
Hoạt động 1: bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí b?
Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với lượng mol của khí B (MB)
dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B. 
Hoạt động 2: bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với lượng “mol không khí” là 29 gam
dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí. 
MA = dA/B . MB
MA = 29.dA/kk 
3. Luyện tập tại lớp: 
	- GV có thể cho HS làm thêm các bài tập nhỏ vận dụng các công thức trên.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 1, 2, 3 trang 69 SGK.
Ngày 5 tháng 12 năm 2006
Tiết 30, 31:	
Bài 21. tính theo công thức hóa học
A. Mục tiêu: 
Từ công thức hóa học đã biết, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố theo khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.
Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Khí Clo rất độc hại đối với đời sống của người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Hoạt động 1: quy tắc
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: biết cthh của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ : Muối ăn có công thức NaCl, em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố ?
Hoạt động 2: biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của Hợp chất
Ví dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 52,94% Al và 47,06% O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 102g. Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất ?
Giải :
- Khối lượng và số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất : 
mAl= =54(g) 
mO==48 (g)
- Suy ra trong 1 phân tử của hợp chất có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất là Al2O3.
GV đặt vấn đề vào bài như trong SGV.
“Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra hàng triệu chất khác nhau có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo VD: NaCl, CO2, C12H22O11Từ những CTHH này, các em không chỉ biết được thành phần các nguyên tố HH mà còn xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. GV lấy ví dụ 
GV hướng dẫn HS giải.
Học sinh ghi nhận.
HS vận dụng làm vài bài tập nhỏ:
Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong CO2?
Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong H2SO4?
GV lấy ví dụ 
GV hướng dẫn HS giải.
Học sinh ghi nhận.
HS vận dụng làm vài bài tập nhỏ:
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 20,2% Al và 79,8% Cl. Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất.
3. Luyện tập tại lớp: 
	- GV có thể cho HS làm thêm các bài tập nhỏ để HS luyện tập.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 71 SGK.
Ngày 9 tháng 12 năm 2006
Tiết 32, 33:	
Bài 22. tính theo phương trình hóa học
A. Mục tiêu: 
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng các sản phẩm.
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất có công thức CuSO4?
Hoạt động 1: quy tắc
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Ví dụ : Đốt cháy 5,4 g bột nhôm trong khí oxi thu được nhôm oxit. Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
Giải :
-Viết PTHH điều chế nhôm oxit :
4Al + 3O22Al2O3
- Tìm số mol Al tham gia phản ứng : 
- Tìm số molAl2O3 tạo gia sau phản ứng : 
Theo PTHH :
Cứ 4 mol Al điều chế được 2 mol Al2O3.
Có 0,2mol Al điều chế được mol Al2O3
- Khối lượng nhôm oxit thu được là :
0,1.102 = 10,2 (g)
Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia vầ sản phẩm?
Ví dụ : Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 g cácbon.
GV thông báo.
“Cơ sở KH để sản xuất các chất hóa học trong nghành công nghiệp là pt hóa học. Dựa vào ptHH người ta có thể tìm được khối lượng chất tham gia để điều chế một lượng sản phẩm nhất định, hoặc với một khối lượng chất tham gia nhất định, sẽ biết điều chế được một khối lượng SP là bao nhiêu”.
GV lấy ví dụ 
GV hướng dẫn HS giải.
Học sinh ghi nhận.
HS vận dụng làm vài bài tập nhỏ:
Tìm khối lượng vôi tôi { Ca(OH)2 ] thu được khi tôi 560 kg vôi sống.
Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong, nước vôi bị vẫn đục và tạo chất rắn không tan là CaCO3.
Nếu có 22g CO2 tham gia PU thì lượng chất rắn CaCO3 thu được là bao nhiêu?
Nếu sau phản ứng, thu được 25g CaCO3 thì khối lượng các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu? 
GV lấy ví dụ 
GV hướng dẫn HS giải.
Học sinh ghi nhận.
HS vận dụng làm vài bài tập nhỏ:
3. Luyện tập tại lớp: 
	- GV có thể cho HS làm thêm các bài tập nhỏ để HS luyện tập.
 ... á - khử
A. Mục tiêu: 
Học sinh biết chất chiếm oxi của chất khác là chất khử, khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá. Sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là sự khử. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hoá.
HS hiểu được phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra động thời sự oxi hoá và sự khử.
Học sinh nhận biết được PU oxi hoá - khử, sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử trong một PUHH.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Như thế nào là sự oxi hoá, sự khử? Lấy VD về PU oxi hoá - khử?
HS2: Chữa bài tập 1 SGK.
Sự khử. Sự oxi hoá
Hoạt động 1: Sự khử
	Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
Hoạt động 2:Sự oxi hoá 
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
2. Chất khử và chất oxi hoá
Hoạt động 3: 
Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá.
Phản ứng oxi hoá- khử :
Hoạt động 4: 
Phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
4.Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá- khử 
Hoạt động 1: quy tắc
 2. Bài mới:
GV: chuyển tiếp vào bài mới .
? Trong PU: H2+ CuO H2O + Cu đã xảy ra sự khử CuO. Vậy có thể ĐN sự khử là gì ? 
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá mà HS đã học ở bài 25.
HS trả lời câu hỏi trong SGK: “ trong PU giữa H2 và CuO, chất nào được gọi là chất khử, chất nào được gọi là chất oxi hoá, vì sao? 
GV: trong PU H2+CuO H2O + Cu đã xảy ra đồng thờínhự khử và sự oxi hoá. Sự khử xảy ra đồng thời với sự oxi hoá tuy rằng về bản chất chúng trái ngược nhau. 
GV chốt lại định nghĩa PU oxi hoá - khử.
HS đọc SGK tìm ra một số VD về PƯ oxi hoá - khử có lợi và không có lợi trong cuộc sống ở địa phương. 
3. Luyện tập tại lớp: 
	- Học sinh làm bài tập 1, 2a), 2b) SGK trang 113 nếu còn thời gian.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 3, 4, 5 trang 113 SGK.
Ngày 02 tháng 03 năm 2007.
 Tiết 50:
Bài 33. đIều chế khí hiđro - phản ứng thế
A. Mục tiêu: 
Học sinh hiểu phương pháp cụ thể và nguyên liệu điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 tác dụng với Zn hoặc Al); biết nguiyên tắc điều chế trong công nghiệp.
HS hiểu được phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Học sinh có kỹ năng lắp dụng cụ điều chế hiđro từ axit và kẽm, biết nhận ra hiđro bằng que đóm đang cháy và thu khí hiđro vào ống nghiệm ( bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí)
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Như thế nào là sự oxi hoá, sự khử, chất khử, chất oxi hoá? Lấy VD về PU oxi hoá - khử?
GV: mô tả và làm mẫu thí nghiệm điều chế hiđro trong PTN
Học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng.
GV đàm thoại với HS
Khí thoát ra có làm cho than hồng của que đóm bùng cháy không?
Có hiện tượng gì khi đưa que đóm đang cháy vào dòng khí hiđro thoát ra từ ống nghiệm?
Có hiện tượng gì xảy ra khi cô cạn một giọt dung dịch lấy từ trong ống nghiệm?
GV thông báo và giải thích có thể thay dd axit HCl bằng dd axit H2SO4 và thay Zn bằng Fe hay Al.
GV giới thiệu cấu tạo và hoạt động của bình kíp đơn giản.
GV cho 1 HS làm thí nghiệm thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng 2 cách dưới sự hướng dẫn và giải thích của GV.
HS đọc SGK.
GV giải thích, bổ sung.
HS trả lời các câu hỏi trong SGK, nêu nhận xét, thử đưa ra ĐN. 
GV nhận xét, bổ sung và chốt lại ĐN.
HS dẫn ra 2 VD minh hoạ.
Hoạt động 1: quy tắc
 2. Bài mới:
I. điều chế khí hiđro
1. Trong phòng thí nghiệm :
Trong phòng thí nghiệm khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại (Zn, Fe hoặc Al). 
2. Trong công nghiệp 
Điều chế hiđro bằng cách:
Điện phân nước (đắt tiền)
Dùng than khử oxi.
II. phản ứng thế
Là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
3. Luyện tập tại lớp: 
	- Học sinh làm bài tập 1, SGK trang 117.
4. Bài tập:
- Học sinh làm bài tập 2, 3, 5; HS khá giỏi làm thêm bài 4* trang 117 SGK.
Ngày 05 tháng 03 năm 2007.
Tiết 51: 
Bài 34:Bài luyện Tập 6
MUC TIÊU: 
 1.Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học vế tính chất vật lí (đặc biệt là tinh nhẹ), tính chất hoá học (đặc biệt là tính khử) của hiđro, các ứng dụng chủ yếu do tính nhẹ, tính khử và khi cháy tảo nhiều nhiệt của hiđro, cách điều chế hiđro trong phong thí nghiệm.Hs biết so sánh các tính chất và cách điều chế hiđro so với khí oxi.
 2.HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá-khử.
 3.HS nhận biết được phản ứng oxi hoá-khử, chất khử ,chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học; biết nhận ra phản ứng thế và so sánh vối các phản ứng hóc hợp, phản ứng phân huỷ.
 4.Vân dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập co tính tổng hợp liên quan đến oxi và hiđro. Tiêp tục chỉ dẫn và rèn luỵen cho HS phương pháp học tập hoá học,đặc biệt ở đây là phương pháp so sánh,khái quát hoá.
(Tiết 52): Bài 35: bài rhực hành 5
A.MUC TIÊU:
HS nắm vững nguyên tắc điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí (nhẹ nhất, ít tan trong nước), tính chất hoá học (tính khử).
Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng chách đảy khong khí, kĩ năng nhận ra khí hiđro, biết khiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro, biết tiến hành thí nghiệm với hiđro (thí dụ dùng H2 khử CuO).
Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
(Tiết 53): Bài 36: nước
A. Mục tiêu:
Qua phương pháp thực nghiệm, HS biết và hiểu: thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tô hiđro và oxi, chúng hoà hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi, và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi.
HS biết và hiểu các tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước: hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí) ; tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí hiđro; tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazỏ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo axit.
HS hiểu và viết được phương trình hoá học thể hiện được các tính chất hoá học nêu trên đây của nước ; tiếp tục rèn luyện kĩ năng tinh toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học.
HS biết những nghuyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thúc sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
(Tiết 54): Bài 37: axit-bazơ- muối
Mục tiêu:
Hs biết và hiểu cách phân loai các chất axit , bazơ muối ,gốc axiy, nhóm hiđro xit theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng:
phần tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nhuyên tử hiđro này có thể thay thế bằng kim loại.
Phần tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết vối một hay nhiều nhóm hiđro (-OH);
Phần tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại các oxit, công thức hoá học, tên gọi vá mối liên hệ của các loại oxit và bazơ tương ứng;
HS đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi biết tên của hợp chất.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học và tính toán theo phương trình hoá học có liên quan đến các loại chất oxit, axit, bazơ,muối.
Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
(Tiết 55): Bài 38: bài luyên tập 7 
A. Mục tiêu:
Củng cố ,hệ thống hoá các khái niệm hoá học, về thành phần hoá học của nước (theo tỉ lệ về thể tính và tỉ lệ về khối lượng của nguyen tố hiđro và oxi), các tính chất hoá học của nước :tác dụng vơíư một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra bazơ tan và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan, tác dụng vơíư một số oxit axit tạo ra ãit.
HS biệt và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ,muối.
HS nhân biết đươc các axit có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit , khi biết công thức hoá học của chúng và biết gọi tên các axit ,bazơ, muối.
HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập tổng hợp có liên quan đến vân nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học, ở dây đặc biệt là lập luận dựa vào thực nghiệm hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
(Tiết 56): Bài 39: bài thực hành 6 
Mục tiêu: 
 1.Củng cố, năm vững được tính chất hoá học của nước :Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng vói một số oxit và một số oxit axit tạo thành axit.
HS rèn luỵên được kĩ năng tiến hành một số thí nghiệm với cãni oxit và điphotpho pentaoxit, đó là những thí nghiệm có thể gây ra cháy, nổ, bỏng; HS được củng cố về các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu hoá học.
Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
ChươngVI
 Phần 1. Dung dịch
 Mở đầu chương
A. Mục tiêu: 
HS biết được những khái niệm cơ bản của chương:dung môi, chất tan, dung dịch, chưa bão hào, độ tan của một số chất trong nước, nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
Hs biết vận dụng những hiểu biết trên để giải những bài tập ở mức độ dịnh tính, định lượng và bài tập thực hành pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu. 
Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
Phần 2 Giảng dạy các bài cụ thể
 Bài 40: dung dịch
MUC TIÊU:
 1.HS hiểu được các khái niệm :dung môi, chất tan, dung dịch.
2.HS hiểu được các khái niệm : dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà và hiểu đựơc những biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước dựoc nhanh hơn, đó là sự khuyâý trộn, sự đun nóng và sự nghiền nhỏ chất rắn. 
HS biết cách pha chế một dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
 Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
 Bài 41: độ tan của một chất trong nước
Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
 Bài 41: độ tan của một chất trong nước
A.MUC TIÊU:
Biết những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước A.MUC TIÊU:
1.Bằng thực nghiệm, HS có thể nhận biết được chất không tan trong nước.
2.HS hiểu được độ tan của chất trong nước là gì;
 Biết những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước.
 Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
 Bài 42: nồng độ dung dịch
A.MUC TIÊU:
HS biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm, nồng độ mol và nhớ được các công thực tính nồng độ.
HS biết vận dụng công thức để tính các loại nống độ của dung dịch và những đại lượng liên quan đén dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng ding dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi.
 Ngày 28 tháng 02 năm 2007.
 Bài 43: pha chế dung dịch
A.MUC TIÊU:
HS biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: lượng (số mol) chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. 
HS biết cách pha chế một dung dich theo những số liệu đã tính toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hoa 82.doc