A>MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
-Học sinh biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ
-Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
-Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất .
2/Kĩ năng :
-HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại
hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra
trong đời ,sống sản xuất .
B>CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV viết sẵn lên bảng hoặc giấy khổ rộng các sơ đồ sau:
+ Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ
+Sơ đồ về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
22/10/08 Tiết 18 : A>MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: -Học sinh biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ -Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. -Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất . 2/Kĩ năng : -HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời ,sống sản xuất . B>CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV viết sẵn lên bảng hoặc giấy khổ rộng các sơ đồ sau: + Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ +Sơ đồ về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. C> TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1/Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ,viết vài PTHH minh hoạ . 3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Phân loại các loại hợp chất vô cơ -GV : phát phiếu học tập xuống các -HS thảo luận nhóm trả lời nội dung câu hỏi : nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : -HS đại diện nhóm lên điền vào sơ đồ câm: HỢP CHẤT VÔ CƠ + Hợp chất vô cơ chia thành mấy loai? +Mỗi loại hợp chất vô cơ lại được phân loaị như thế nào ? cho thí dụ về MUỐI BAZƠ AXIT ÔXIT một vài hợp chất cụ thể của mỗi loại ? -GV treo sơ đồ câm phân loại hợp chất TH A X KT T K Ô CÔ Ô B Ô A vô cơ lên bảng yêu cầu một vài đại diện nhóm lên điền nội dung bảng; -GV gọi HS lần lượt gọi HS cho thí dụ hợp chất cụ thể của mỗi loại. HOẠT ĐỘNG 2: Oân lại tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ -GV :cho HS làm bài tập 1 theo nhóm (mỗi nhóm làm một nội dung) có viết -HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 PTHH minh hoạ . -GV gọi lần lượt các nhóm trình bày -HS đại diện nhóm trình bày nội dung của theo thứ tự :Oâxit ,Bazơ, Axit, Muối nhóm. ( có bổ sung) -GV treo sơ đồ câm TCHH các hợp - HS điền nội dung vào sơ đồ câm hoàn chỉnh chất vô cơ lên bảng goi HS lần lượt TCHH của các loại HCVC điền các nội dung trên dưới mũi tên AXIT OXIT AXIT MUỐI BAZƠ OXIT BAZƠ +Axit +Oxit axit +Bazơ t0 + Oxit bazơ +H2O +Bazơ + Axit +H2O to +Axit +KL +Oxit axit +Bazơ +Muối +Oxit bazơ +Muối -GV gọi HS lên viết vài PTHH minh hoạ cho sơ đồ,cho HS bổ sung những tính chất hoá học của muối không có trên sơ đồ. HOẠT ĐỘNG 3: Làm bài tập # Bài tập 2 : - HS đọc đề bài GV cho HS đọc đề bài (vài em) -HS suy nghỉ phát biểu GV cho HS suy nghỉ trả lời cá -HS khác bổ sung Nhân -GV giải thích lại đáp án bài tập -HS viết PTHH : 2NaOH(r)+CO2(k)àNa2CO3(r) + H2O(l) Na2CO3(r)+2HCl(dd)à2NaCl(dd)+CO2(k)+H2O(l) $Bài tập 3: - GV cho HS đọc đề bài (2em), gọi một HS tóm tắt đề - GV cho HS thực hiện lần lượt các bước giải bài toán (GV hướng dẫn) Viết phương trình : CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) à Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) 1mol 2mol 1mol 2mol 0,2 0,4 0,2 0,4 Cu(OH)2 (r) to CuO (r) + H2O 1mol 1mol 0,2 0,2 nNaOH m 20 0,5 (mol) (dư) M 40 b. mCuO = n.M = 0,2 . 80 = 16 (g) c. m NaCl = n.M = 0,4 . 58,5 = 23,4 (g) m NaOH dư = n.M = ( 0,5 – 0,4 ). 40 = 4 (g) 4/ Về nhà: Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập Đọc trước bài thực hành để tiết sau thực hành Thúc Đào
Tài liệu đính kèm: