Giáo án Hóa học 9 năm 2008 - Tiết 64: Kiểm tra học kì II

Giáo án Hóa học 9 năm 2008 - Tiết 64: Kiểm tra học kì II

A/ MỤC TIÊU :

- Kiểm tra lại một số kiến thức và kĩ năng dã học trong học kì hai ( hoá hữu cơ )

B/ CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra

C/KIỂM TRA : Phát đề

A> PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ)

 Khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau :

Câu 1 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đơn trong phân tử ?

 A. CH4 , C2H6, C3H6 . B. C2H4 , C3H8 , CH4 .

 C. C2H6 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6

Câu 2 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đôi trong phân tử ?

 A. CH4 , C2H4, C3H6 . B. C2H4 , C3H6 ,C4H8

 C. C2H4 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6 .

Câu 3 : Dãy chất nào tham gia phản ứng với Na?

 A . C2H5OH , H2O , CH3COOH . B. CH3OH, C2H5COOCH3, C6H6.

 C . C3H7OH , HCOOH, CH3OK. D. Tất cả A,B,C .

Câu 4 : CH3COOH tác dụng được với các chất :

 A. K, K2O, Na2SO4 . B. Cu , CuO , KOH.

 C. Mg , Ca(OH)2 , Na2CO3 . D. Tất cả A,B,C .

Câu 5 : Cho 12g CH3COOH tác dụng với 14,8 g Ca(OH)2 .Sau phản ứng chất dư là

 A. CH3COOH B. Ca(OH)2 . C. Vừa đủ

Câu 6 :Khối lượng C3H5(OH)3 thu được khi thuỷ phân 4,45 kg (C17H35COO)3C3H5 là :

 A. 0,46 kg B, 0,69 kg C. 0,92 kg D . 4,6 kg .

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 năm 2008 - Tiết 64: Kiểm tra học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25/04/07 TIẾT 64 : KIỂM TRA HỌC KÌ II 
A/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra lại một số kiến thức và kĩ năng dã học trong học kì hai ( hoá hữu cơ )
B/ CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra
C/KIỂM TRA : Phát đề 
PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ)
 Khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau :
Câu 1 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đơn trong phân tử ?
 A. CH4 , C2H6, C3H6 . B. C2H4 , C3H8 , CH4 .
 C. C2H6 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6 
Câu 2 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đôi trong phân tử ?
 A. CH4 , C2H4, C3H6 . B. C2H4 , C3H6 ,C4H8
 C. C2H4 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6 .
Câu 3 : Dãy chất nào tham gia phản ứng với Na?
 A . C2H5OH , H2O , CH3COOH . B. CH3OH, C2H5COOCH3, C6H6.
 C . C3H7OH , HCOOH, CH3OK. D. Tất cả A,B,C .
Câu 4 : CH3COOH tác dụng được với các chất :
 A. K, K2O, Na2SO4 . B. Cu , CuO , KOH.
 C. Mg , Ca(OH)2 , Na2CO3 . D. Tất cả A,B,C .
Câu 5 : Cho 12g CH3COOH tác dụng với 14,8 g Ca(OH)2 .Sau phản ứng chất dư là
 A. CH3COOH B. Ca(OH)2 . C. Vừa đủ 
Câu 6 :Khối lượng C3H5(OH)3 thu được khi thuỷ phân 4,45 kg (C17H35COO)3C3H5 là :
 A. 0,46 kg B, 0,69 kg C. 0,92 kg D . 4,6 kg .
B/ PHẦN TỰ LUẬN : (7đ)	
Câu 1 : Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : 
 C2H5OH , C6H6 , CH3COOH . ( không dùng quỳ tím ) (1,5đ)
Câu 2 : Hoàn thành dãy biến hoá sau : 
 CH4 à C2H2 à C2H6 à C2H5Cl 
 C2H4 à C2H5OH à CH3COOC2H5
 ( ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra )
Câu 3 : Cho 28,2 g hỗn hợp rượu C2H5OH và rượu A có công thức CnH2n+1OH
 tác dụng với kim loại Na dư , sinh ra 8,4 l khí H2 (đktc ).Biết tỉ lệ số mol của
 hai rượu trong hỗn hợp là 1: 1,5
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Tìm công thức phân tử của rượu A ? Viết công thức cấu tạo của A?
Tính thành phần trăm của mỗi rượu trong hỗn hợp ( 3đ)
D/ ĐÁP ÁN :
 PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ)
 Câu 1: C : Câu 2 : B ; Câu 3 : A ; Câu 4: C ; câu 5 : B ; Câu 6 : A
 PHẦN TỰ LUẬN : (7đ) 
Câu 1: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : C6H6 ; C2H5OH
 CH3COOH.
 + Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử .
 + Cho ba mẫu thử tác dụng với CaCO3 :
Mẫu có khí bay ra là CH3COOH vì : 
 2 CH3COOH + CaCO3 à ( CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
- Hai mẫu còn lại là C6H6 và C2H5 OH 
 + Cho hai mẫu còn lại tác dụng với Na :
Mẫu có bọt khí bay ra là C2H5OH vì :
2C2H5OH + 2Na à 2 C2H5ONa + H2 
Mẫu còn lại là C6H6 .
Câu 2: Hoàn thành dãy biến hoá sau :
 2CH4 1500 độ C2H2 + 3 H2.
 làm lạnh nhanh
 C2H2 + H2 à C2H4 
 C2H2 + 2 H2 à C2H6 .
 C2H6 + Cl2 à C2H5Cl + HCl 
 C2H4 + H2O à C2H5OH 
 C2H5OH + CH3COOH à CH3COOC2H5 + H2O.
Câu 3 : 2 C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2
 2x x
 2 CnH2n + 1OH + 2Na à 2CnH2n+1ONa + H2
 3x 1,5x
 nH2 = V : 22,4 = 8,4 : 22,4 = 0,375 mol
 Gọi số mol của C2H5OH là : 2x
 Theo đề toán ta có phương trình : 
 x + 1,5x = 0,375 
 x = 0,15 mol
 mC2H5OH = n.M = 0,15.2. 46 = 13,8 g
 m CnH2n+1OH = 28,2 – 13,8 = 14,4 g
 M CnH2n+1 OH = m: n = 14,4 : 0,45 = 32g
 14 n + 18 = 32 => n = 1
 Vậy công thức là : CH3OH 
 b/ %C2H5OH = (13,8 . 100 ) : 28,2 = 48,9 %
 % CH3OH = 100% - 48,9% = 51,1%
 THÚC ĐÀO

Tài liệu đính kèm:

  • doc63.doc