A/ MỤC TIÊU :
- Kiểm tra lại một số kiến thức và kĩ năng dã học trong học kì hai ( hoá hữu cơ )
B/ CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra
C/KIỂM TRA : Phát đề
A> PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau :
Câu 1 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đơn trong phân tử ?
A. CH4 , C2H6, C3H6 . B. C2H4 , C3H8 , CH4 .
C. C2H6 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6
Câu 2 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đôi trong phân tử ?
A. CH4 , C2H4, C3H6 . B. C2H4 , C3H6 ,C4H8
C. C2H4 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6 .
Câu 3 : Dãy chất nào tham gia phản ứng với Na?
A . C2H5OH , H2O , CH3COOH . B. CH3OH, C2H5COOCH3, C6H6.
C . C3H7OH , HCOOH, CH3OK. D. Tất cả A,B,C .
Câu 4 : CH3COOH tác dụng được với các chất :
A. K, K2O, Na2SO4 . B. Cu , CuO , KOH.
C. Mg , Ca(OH)2 , Na2CO3 . D. Tất cả A,B,C .
Câu 5 : Cho 12g CH3COOH tác dụng với 14,8 g Ca(OH)2 .Sau phản ứng chất dư là
A. CH3COOH B. Ca(OH)2 . C. Vừa đủ
Câu 6 :Khối lượng C3H5(OH)3 thu được khi thuỷ phân 4,45 kg (C17H35COO)3C3H5 là :
A. 0,46 kg B, 0,69 kg C. 0,92 kg D . 4,6 kg .
25/04/07 TIẾT 64 : KIỂM TRA HỌC KÌ II A/ MỤC TIÊU : Kiểm tra lại một số kiến thức và kĩ năng dã học trong học kì hai ( hoá hữu cơ ) B/ CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra C/KIỂM TRA : Phát đề PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau : Câu 1 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đơn trong phân tử ? A. CH4 , C2H6, C3H6 . B. C2H4 , C3H8 , CH4 . C. C2H6 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6 Câu 2 : Dãy chất nào chỉ có liên kết đôi trong phân tử ? A. CH4 , C2H4, C3H6 . B. C2H4 , C3H6 ,C4H8 C. C2H4 , C3H8 , C4H10 . D . C2H2 , C2H4 , C3H6 . Câu 3 : Dãy chất nào tham gia phản ứng với Na? A . C2H5OH , H2O , CH3COOH . B. CH3OH, C2H5COOCH3, C6H6. C . C3H7OH , HCOOH, CH3OK. D. Tất cả A,B,C . Câu 4 : CH3COOH tác dụng được với các chất : A. K, K2O, Na2SO4 . B. Cu , CuO , KOH. C. Mg , Ca(OH)2 , Na2CO3 . D. Tất cả A,B,C . Câu 5 : Cho 12g CH3COOH tác dụng với 14,8 g Ca(OH)2 .Sau phản ứng chất dư là A. CH3COOH B. Ca(OH)2 . C. Vừa đủ Câu 6 :Khối lượng C3H5(OH)3 thu được khi thuỷ phân 4,45 kg (C17H35COO)3C3H5 là : A. 0,46 kg B, 0,69 kg C. 0,92 kg D . 4,6 kg . B/ PHẦN TỰ LUẬN : (7đ) Câu 1 : Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : C2H5OH , C6H6 , CH3COOH . ( không dùng quỳ tím ) (1,5đ) Câu 2 : Hoàn thành dãy biến hoá sau : CH4 à C2H2 à C2H6 à C2H5Cl C2H4 à C2H5OH à CH3COOC2H5 ( ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra ) Câu 3 : Cho 28,2 g hỗn hợp rượu C2H5OH và rượu A có công thức CnH2n+1OH tác dụng với kim loại Na dư , sinh ra 8,4 l khí H2 (đktc ).Biết tỉ lệ số mol của hai rượu trong hỗn hợp là 1: 1,5 Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? Tìm công thức phân tử của rượu A ? Viết công thức cấu tạo của A? Tính thành phần trăm của mỗi rượu trong hỗn hợp ( 3đ) D/ ĐÁP ÁN : PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ) Câu 1: C : Câu 2 : B ; Câu 3 : A ; Câu 4: C ; câu 5 : B ; Câu 6 : A PHẦN TỰ LUẬN : (7đ) Câu 1: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : C6H6 ; C2H5OH CH3COOH. + Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử . + Cho ba mẫu thử tác dụng với CaCO3 : Mẫu có khí bay ra là CH3COOH vì : 2 CH3COOH + CaCO3 à ( CH3COO)2Ca + CO2 + H2O - Hai mẫu còn lại là C6H6 và C2H5 OH + Cho hai mẫu còn lại tác dụng với Na : Mẫu có bọt khí bay ra là C2H5OH vì : 2C2H5OH + 2Na à 2 C2H5ONa + H2 Mẫu còn lại là C6H6 . Câu 2: Hoàn thành dãy biến hoá sau : 2CH4 1500 độ C2H2 + 3 H2. làm lạnh nhanh C2H2 + H2 à C2H4 C2H2 + 2 H2 à C2H6 . C2H6 + Cl2 à C2H5Cl + HCl C2H4 + H2O à C2H5OH C2H5OH + CH3COOH à CH3COOC2H5 + H2O. Câu 3 : 2 C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2 2x x 2 CnH2n + 1OH + 2Na à 2CnH2n+1ONa + H2 3x 1,5x nH2 = V : 22,4 = 8,4 : 22,4 = 0,375 mol Gọi số mol của C2H5OH là : 2x Theo đề toán ta có phương trình : x + 1,5x = 0,375 x = 0,15 mol mC2H5OH = n.M = 0,15.2. 46 = 13,8 g m CnH2n+1OH = 28,2 – 13,8 = 14,4 g M CnH2n+1 OH = m: n = 14,4 : 0,45 = 32g 14 n + 18 = 32 => n = 1 Vậy công thức là : CH3OH b/ %C2H5OH = (13,8 . 100 ) : 28,2 = 48,9 % % CH3OH = 100% - 48,9% = 51,1% THÚC ĐÀO
Tài liệu đính kèm: