Giáo án Hóa học 9 - Tiết 22: Tính chất hoá học của kim loại

Giáo án Hóa học 9 - Tiết 22: Tính chất hoá học của kim loại

I. Mục tiêu bài dạy.

* Kiến thức:Học sinh biết được tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.

* Kĩ năng:Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và chương trình lớp 9.Tiến hành thí nghiệm. Rèn luyện kĩ năng viết PTHH.

* Thái độ:Các em say mê hứng thú trong học tập, có niềm tin vào môn học.

II. Chuẩn bị.

*GV:Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt.1 lọ O2, 1 lọ Cl2, Na, dây Fe, dung dịch H2SO2loãng, dung dịch CuSO4, AgNO3, Fe, Zn, Cu

* HS:Bản trong, bút dạ.

III. Tiến trình bài giảng.

1. Ổn định lớp Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2. Kiểm tra :Hãy trình bầy tính chất vật lý của kim loại.

3. Bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 4100Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 22: Tính chất hoá học của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
tiết 22: tính chất hoá học của kim loại
I. Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức:Học sinh biết được tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
* Kĩ năng:Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và chương trình lớp 9.Tiến hành thí nghiệm. Rèn luyện kĩ năng viết PTHH.
* Thái độ:Các em say mê hứng thú trong học tập, có niềm tin vào môn học.
II. Chuẩn bị.
*GV:Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt.1 lọ O2, 1 lọ Cl2, Na, dây Fe, dung dịch H2SO2loãng, dung dịch CuSO4, AgNO3, Fe, Zn, Cu
* HS:Bản trong, bút dạ.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2. Kiểm tra :Hãy trình bầy tính chất vật lý của kim loại.
3. Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
Chúng ta đã biết những tính chất vật lý của kim loại ở tiết trước, vậy kim loại có những tính chất hoá học như thế nào?
Hoạt động 2.
GV: Hãy lấy những ví dụ kim loại tác dụng với phi kim mà em biết.
HS: Sắt tác dụng với oxi.
GV: Giới thiệu thêm.
Cho học sinh làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với oxi.
GV: Kim loại tác dụng với oxi cho sản phẩm là gì?
HS: Làm thí nghiệm.
Trả lời câu hỏi. Kim loại tác dụng với oxi cho sản phẩm là oxit.
Viết phương trình phản ứng xẩy ra.
GV: Làm thí nghiêm Na + Cl2 cho học sinh quan sát
? Kim loại tác dụng với phi kim cho sản phẩm là gì
HS: Cho sản phẩm là muối.
Hoạt động 3.
GV: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ta làm như thế nào?
HS: Cho kim loại tác dung với oxit.
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
GV: Chú ý kim loại tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng và HNO3 tạo thành muối nhưng không giải phóng H2.
Hoạt động 4.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1
Chất TG
Mầu sắc
Hiện tượng
PTPƯ
Kết luận
Cu
AgNO3
HS: Tiếp tục làm thí nghiệm và hoàn thành vào phiếu số 2.
Chất TG
Mầu sắc
Hiện tượng
PTPƯ
Kết luận
I. Phản ứng của kim loại với phi kim.
1/ Tác dụng với oxi.
 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r).
2/ Kim loại tác dụng với các phi kim khác.
2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
* ở nhiệt độ cao hầu hết kim loại ( Trừ Ag, Au, Pt) tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với các phi kim khác tạo htành muối.
- Một số kim loại hoạt động tác dụng với oxi ngay ở nhiệt đọ thường.
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
Zn(r) + 2HCl ZnCl2(dd) + H2(k)
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1/ Phản ứng của động với dung dịch bạc nitrat.
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2 + Ag(r)
2/ Phản ứng của kim loại với dung dịch đồng (II) sunfat.
Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
- Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K,Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
4.Củng cố Luyện tập , kiểm tra đánh giá GV: dùng bảng phụ thông báo.
Điền công thức hoá học và hệ số còn thiếu vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau.
a/ .. + HCl MgCl2 + H2 .
b/ .. + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag.
c/ .. + .. ZnO.
d/ + Cl2 CuCl2.
e/ . + S K2S.
f/ ..+ H2SO4 loãng FeSO4 + ..
5.Dặn dò, hướng dẫn học tập về nhà.
BTVN: 2,3,4,5,6,7 (SGK Tr 51).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 22.hdoc.doc