Giáo án Hóa học 9 - Tiết 51: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Giáo án Hóa học 9 - Tiết 51: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

I- MỤC TIÊU :

 1 _ Nắm được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.

- Biết Crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.

- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.

2 _ Kỹ năng : quan sát.

 3- Thái độ : Khắc sâu lòng yêu thích bộ môn.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 51: Dầu mỏ và khí thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 
	Tuần 25 :
	Tiết 51 : DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I- MỤC TIÊU :
 1 _ Nắm được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.
Biết Crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
2 _ Kỹ năng : quan sát.
 3- Thái độ : Khắc sâu lòng yêu thích bộ môn.
II-PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình , Đàm thoại , vấn đáp.
III- CHUẨN BỊ : 
	Tranh vẽ : Sơ đồ chưng cất dầu thô.
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định: kiểm diện.
2/ KTBC : 
- Nêu đặc điểm và viết công thức cấu tạo của benzen.
- 2 học sinh làm bài tập 3,4/125
-Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét.
3/ Bài mới: 
Hoạt động 1: 
Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ sau đó gọi học sinh nhận xét về trạng thái màu sắc, tính tan.
Hoạt động 2:
Giáo viên cho HS quan sát hình 4.16 phóng to : “Mỏ dầu về cách khai thác.
Giáo viên thuyết trình : trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
Học sinh quan sát, hình vẽ 4.16 nêu cấu tạo của túi dầu.
Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ.
Hoạt động 3:
Học sinh quan sát hình 4.17 : sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm.
Học sinh nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ.
Giáo viên : giới thiệu để tăng lượng xăng người ta sử dụng phương pháp Crăckinh để chế biến dầu nặng thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị : metan, etilen.
Hoạt động 4 :
Hoạt động 5 :
Học sinh đọc SGK.
4/-Củng cố và luyện tập: 
 - Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Làm bài tập 1,2,3/SGK.
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 - BTVN: 1,23,4 /129
- Đọc bài : Nhiên liệu.
Học sinh trả lời lý thuyết.
Giải
Bài tập 3:
a/ C6H6 +Br2 -> C6H5Br + HBr
 78g 157
 xg 15,7
b/ Khối lượng benzen cần dùng theo lý thuyết (với H=100%)
Khối lượng benzen cần dùng ở H=80%.
Bài tập :
Chất làm mất màu dung dịch Brom vì trong phân tử các chất đó có liên kết đôi, liên kết ba (liên kết không bền dễ đứt ra trong phản ứng hoá học .
CH3 – C CH + 2Br2 –> CH3 - CBr2 - CHBr2
 I- Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lí 
-Dầu mỏ là chất lỏng, sánh.
-Màu nâu đen.
-Không tan trong nước.
-Nhẹ hơn nước.
2/ Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
Mỏ dầu thường có 3 lớp :
- Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành) thành phần chính của khí mỏ dầu là : CH4.
- Lớp dầu lỏng : là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Cách khai thác dầu mỏû.
-Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu).
- Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3/ Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Xăng
- Dầu thắp
- Dầu diezen (dầu nặng)
- Dầu mazut
- Nhựa đường.
Crăckinh
Dầu nặng –––> xăng + hỗn hợp khí.
II – Khí thiên nhiên 
Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là khí metan (95%).
Khí thiên nhiên là nhiện liệu, nguyên liệu trong đờ sống và trong công nghiệp.
III- Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam :
SGK 
V- Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.doc